Các dự án mua sắm phương tiện vận tải: Bao gồm mua sắm tàu biển (tàu chở dầu, tàu chở hàng khô, tàu chở container), máy bay (máy bay chở khách, máy bay vận tải), ôtô (xe container, xe khách) và một số phương tiện khác
Các dự án đặc biệt: Các dự án có bảo lãnh của Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB), các dự án năng lượng tái tạo (sử dụng nguồn vốn của Ngân hàng thế giới - WB) và các dự án khác
Ngoài việc tự tài trợ, Sacombank có thể thu xếp các khoản vay đồng tài trợ. Đây là những khoản vay do nhiều ngân hàng cùng hợp vốn cho vay với những điều kiện tín dụng tương tự nhau. Trong đó, Sacombank sẽ giúp doanh nghiệp thu xếp các khoản vay đồng tài trợ với số tiền lớn, lãi suất cạnh tranh và đóng vai trò như một ngân hàng đại lý cho khoản vay của doanh nghiệp.
- Lợi ích
Lãi suất cho vay cạnh tranh
Số tiền cho vay có thể lên đến 85% tổng mức đầu tư dự án Thời gian cho vay linh hoạt, tối đa có thể đến 15 năm
Dòng tiền trả nợ phù hợp với dòng tiền của dự án và của doanh nghiệp Loại tiền cho vay đa dạng: VND, USD và các loại ngoại tệ khác
Hình thức cho vay phong phú
Thủ tục cho vay đơn giản, thuận tiện, tạo điều kiện tối đa cho doanh nghiệp.
e) Cho vay dự án đã đầu tư
- Cho vay dự án mở rộng, cải tạo, nâng cấp
Để đáp ứng nhu cầu mở rộng, nâng cấp các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, với kinh nghiệm lâu năm, Sacombank có thể cung cấp các phương án tài chính dài hạn cũng như tư vấn quản trị cho doanh nghiệp trong quá trình này.
- Cho vay tái cấu trúc khoản vay
Trong trường hợp này, doanh nghiệp đã vay vốn dài hạn tại các tổ chức tín dụng khác. Tuy nhiên, theo yêu cầu của doanh nghiệp, Sacombank có thể cung cấp các dịch vụ cho vay tái cấu trúc dưới các hình thức sau:
- Mua bán nợ
Cấp lại tín dụng trong trường hợp doanh nghiệp đã trả nợ trước hạn
Cho vay để trả nợ các khoản vay nước ngoài phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước
Với khoản cho vay tái cấu trúc, Sacombank cung cấp khoản vay mới với các điều kiện về số tiền cho vay, thời hạn, lãi suất… phù hợp và có lợi hơn cho doanh nghiệp so với khoản vay ban đầu.
f) Dịch vụ cho thuê tài chính: Ngoài những hình thức cho vay, tài trợ vốn thông thường, doanh nghiệp còn có thể được hỗ trợ vốn thông qua dịch vụ cho thuê tài chính. Dịch vụ này được cung cấp bởi công ty hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực cho thuê tài chính.
Dịch vụ cho thuê tài chính là hình thức tài trợ tín dụng cho doanh nghiệp thông qua việc cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác. Doanh nghiệp được sử dụng tài sản và thanh toán dần tiền thuê trong suốt thời gian đã được thỏa thuận trong hợp đồng thuê.
- Lợi ích
Nhanh chóng tiếp cận nguồn vốn đổi mới máy móc thiết bị. Thủ tục đơn giản và yêu cầu về tín dụng thấp hơn nhiều so với đi vay thông thường. Không cần bảo lãnh hay thế chấp Cải thiện dòng tiền và khả năng chi trả của doanh nghiệp. Được các chuyên gia giàu kinh nghiệm tư vấn phương án thuê tài chính thích hợp nhất. Kết thúc thời hạn thuê, có thể được chuyển quyền sở hữu hoặc mua lại tài sản thuê.
2.2.3. Thực trạng về Quy trình cho vay Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn thương tín – Chi nhánh Bắc Ninh
Hiện nay, Ngân hàng TMCP Sài Gòn thương tín – Chi nhánh Bắc Ninh đang thực hiện cho vay theo quy trình cho vay được quy định tại Quy chế cho vay đối với khách hàng ban hành kèm theo Quyết định số 727/2018/QĐ-HĐQT ngày 10/07/2018 của Ngân hàng TMCP Sài Gòn thương tín. Cụ thể, quy trình cho vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn thương tín bao gồm các bước cơ bản sau:
2.2.3.1. Tiếp thị Khách hàng, tiếp nhận nhu cầu và hồ sơ của Khách hàng
- Giám đốc/trưởng phòng KHDN giao chỉ tiêu tiếp thị Khách hàng cho Chuyên viên Quản lý QHKH tại Đơn vị kinh doanh.
- Chuyên viên quản lý QHKH chuẩn bị danh sách khách hàng cần tiếp thị sản phẩm cho vay hoặc khách hàng có nhu cầu vay vốn tại Sacombank. Gọi điện hẹn gặp Khách hàng để chào bán và giới thiệu sản phẩm của Sacombank.
- Hướng dẫn Khách hàng các thủ tục và hồ sơ vay vốn nếu Khách hàng có nhu cầu sử dụng sản phẩm. Tìm hiểu và thu thập nhu cầu của Khách hàng để đề xuất cải tiến các sản phẩm hiện có nhằm nâng cao chất lượng và cải tiến sản phẩm.
- Báo cáo kết quả bán hàng, tiếp thị cho Giám đốc/Trưởng phòng KHDN.
2.2.3.2. Thẩm định và xét duyệt cho vay
Căn cứ thông tin, giấy tờ, tài liệu do Khách hàng cung cấp, CV QLQHKH thực hiện:
- Đánh giá sơ bộ tính pháp lý, ngành nghề hoạt động kinh doanh, tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, nhu cầu của khách hàng, tài sản bảo đảm, quá trình giao dịch của Khách hàng với Sacombank và các tổ chức tín dụng khác.
- Xác minh nơi cư trú, nơi sản xuất kinh doanh và nơi có tài sản bảo đảm
+ Xác minh ngành nghề hiện tại, tình hình hoạt động, quy mô sản xuất kinh doanh, cơ sở vật chất, bộ máy, cơ cấu tổ chức quản lý
+ Xác minh năng lực tài chính, năng lực trả nợ của khách hàng
+ Xác minh vị trí, tình trạng phương án kinh doanh, dự án đầu tư
+ Xác minh vị trí, đặc điểm của tài sản bảo đảm
- Thẩm định tư cách pháp lý của khách hàng
Căn cứ hồ sơ pháp lý do Khách hàng cung cấp, CV QLQHKH thực hiện
+ Thẩm định năng lực chủ thể
+ Thẩm định nghề nghiệp, lĩnh vực hoạt động kinh doanh
+ Thẩm định cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, điều hành, bộ máy kế toán, năng lực đội ngũ quản lý
+ Thẩm định người đại diện theo pháp luật, đại diệm trong quan hệ vay vốn, chủ sở hữu trên giấy tờ và người chủ thực sự
+ Thẩm định xác định nhóm khách hàng có liên quan theo quy định của Ngân hàng nhà nước.
- Thẩm định tình hình hoạt động của Khách hàng
+ Phân tích báo cáo tài chính để làm rõ tình hình nguồn vốn, tài sản, hàng hóa, tồn kho, các khoản phải thu, phải trả, lãi, lỗ các chỉ tiêu tài chính.
+ Thẩm định uy tín tình hình quan hệ tín dụng hiện nay
+ Thẩm định thị trường đầu vào/ra, chính sách bán hàng, chính sách công nợ, hệ số nợ.
- Thẩm định nhu cầu vay vốn của Khách hàng
+ Thẩm định mục đích vay: Đánh giá tính hợp pháp của phương án, dự án đầu tư, mục đích vay vốn, đối chiếu mục đích vat vốn với chức năng sản xuất, kinh doanh của Khách hàng.
+ So sánh nhu cầu vốn với nhu cầu sử dụng vốn, vốn tự có, nguồn vốn và kế hoạch trả nợ.
+ Thẩm định hiệu quả và tính khả thi của phương án, dự án đầu tư
+ Thẩm định, xác định nguồn trả nợ, thời hạn cho vay, kỳ trả nợ
+ Thẩm định khả năng quản lý, kiểm soát của Sacombank về nguồn trả nợ của Khách hàng.
+ Đối với dự án đầu tư, còn phải thẩm định: Sự cần thiết đầu tư, thị trường đầu vào, đầu ra của Dự án, kỹ thuật và công nghệ của Dự án, Tổ chức thực hiện dự án, kế hoạch tài chính của Dự án, Hiệu quả của Dự án và nguồn trả nợ, phân tích độ nhạy cảm của Dự án để dự kiến những thay đổi ảnh hưởng đến Doanh thu, chi phí, lợi nhuận, thời gian hoàn vốn, dự báo và đề xuất các biện pháp phòng ngừa rủi ro.
- Thẩm định tài sản bảo đảm
Căn cứ hồ sơ về chủ sở hữu tài sản bảo đảm do khách hàng hoặc bên bảo đảm cho Khách hàng cung cấp, CV QLQHKH thực hiện:
+ Xác minh tính hợp lệ, hợp pháp về quyền sở hữu TSBĐ
+ Nếu TSBĐ là của Bên thứ 3: Xác định mối quan hệ giữa Khách hàng và bên bảo đảm.
+ Xác định giá trị thực tế của TSBĐ theo quy định hiện hành
+ Xác định khả năng phát mại, tính thanh khoản, chi phí quản lý TSBĐ nếu có
+ Lập báo cáo, biên bản định giá TSBĐ
- Lập tờ trình thẩm định
+ CV QLQHKH lập tờ trình thẩm định trong đó nêu rõ các nội dung đã kiểm tra, phân tích, thẩm định, đưa ra đề xuất Khách hàng có đủ điều kiện vay vốn hay không, độ tin cậy của các số liệu trong phương án vay vốn, báo cáo tài chính, khả năng bán chéo sản phẩm dịch vụ, các lợi ích ngân hàng có thể thu được và các rủi ro tín dụng có thể xảy ra, biện pháp quản lý rủi ro.
+ Đề xuất cho vay hay không cho vay, lý do, số tiền, lãi suất cho vay, phương thức cho vay, thời hạn vay, kỳ trả nợ, biện pháp bảo đảm, biện pháp quản lý nguồn tiền trả nợ và tài sản bảo đảm, các kiến nghị khác.
2.2.3.3. Phê duyệt cho vay
- Trường hợp thuộc thẩm quyền
+ Xem xét lại toàn bộ hồ sơ và tờ trình thẩm định đã có ý kiến của CV QLQHKH và Trưởng phòng KHDN/ Giám đốc KHDN
+ Quyết định cho vay hay không cho vay
Nếu đồng ý cho vay: Thông báo cho Khách hàng về việc đồng ý cho vay, đồng thời yêu cầu khách hàng hoàn tất hồ sơ theo phê duyệt.
Trường hợp không đồng ý cho vay: Thông báo cho Khách hàng về việc từ chối cho vay.
- Trường hợp vượt thẩm quyền
+ Xem xét lại toàn bộ hồ sơ và tờ trình thẩm định đã có ý kiến của CV QLQHKH và TP KHDN/ GĐ KHDN
+ Chuyển toàn bộ hồ sơ tới cấp phê duyệt có thẩm quyền 2.2.3.4. Thực hiện các thủ tục sau phê duyệt cho vay
- Hoàn thiện Hợp đồng bảo đảm tiền vay: Thực hiện theo quy định nhận TSBĐ tại Sacombank.
- Hoàn thiện Hợp đồng tín dụng: Lập Hợp đồng tín dụng, Ký kết Hợp đồng tín dụng, Hoàn tất ký kết Hợp đồng tín dụng và lưu chứng từ.
2.2.3.5. Giải ngân
- Lập tờ trình giải ngân
- Lập giấy nhận nợ
- Thực hiện hạch toán giải ngân trên T24
- Hoàn tất thủ tục và lưu chứng từ 2.2.3.6. Quản lý sau giải ngân, thu hồi nợ
- Tiếp nhận yêu cầu về những thay đổi liên quan đến khoản vay (gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, thay đổi lãi suất, thay đổi TSBĐ, các thay đổi khác) của Khách hàng
+ Kiểm tra quá trình trả nợ của khách hàng, xác minh, phân tích, thẩm định điều kiện của Khách hàng để đề xuất cho ý kiến đánh giá về yêu cầu thay đổi, cơ cấu thời hạn trả nợ cho Khách hàng
+ Lập tờ trình thẩm định trình cấp phê duyệt ban đầu của khoản cấp tín dụng
+ Kiểm tra các giấy tờ thay đổi liên quan đến khoản cấp tín dụng
+ Soạn thảo và ký kết HĐTD/Phụ lục HĐTD, HĐTC/Phụ lục HĐTC
+ Nhập liệu những thay đổi lên hệ thống T24 và lưu trữ hồ sơ.
- Tiếp nhận và kiểm tra yêu cầu về việc trả nợ một phần của Khách hàng
+ Tiếp nhận yêu cầu, đề nghị của Khách hàng về việc trả trước một phần gốc vay
+ Tính toán số tiền phí trả nợ trước hạn nếu có
+ Thông báo Khách hàng nộp tiền vào TK TGTT
+ Kiểm tra số dư TK TGTT nếu đủ tiền gốc, phí hạch toán thu phí và một phần gốc trên T24 theo đúng đề nghị của Khách hàng
+ Nêu số dư TK TGTT không đủ để trả nợ, CV QLQHKH thông báo Khách hàng nộp đủ tiền vào tài khoản.
2.2.3.7. Thanh lý các Hợp đồng, giải chấp tài sản bảo đảm, lưu hồ sơ
- Tiếp nhận yêu cầu
- Thu nợ tín dụng: Hạch toán thu gốc, lãi và phí
+ Tính toán số tiền gốc, lãi và phí (nếu có)
+ Thông báo Khách hàng nộp tiền vào Tài khoản tiền gửi thanh toán
+ Nếu đủ số dư Tài khoản tiền gửi thanh toán hạch toán thu nợ trên T24
+ Nếu số dư Tài khoản tiền gửi thanh toán không đủ để trả nợ, CV QLQHKH thông báo Khách hàng nộp đủ tiền vào tài khoản.
- Hoàn tất thủ tục và lưu chứng từ
+ Sau khi thực hiện xong thu nợ, tất toán khoản vay trên T24 cho Khách hàng thực hiện xuất kho, giải chấp TSBĐ theo quy trình xuất kho, giải chấp, bàn giao TSBĐ cho Khách hàng.
Quy trình cho vay Khách hàng doanh nghiệp tại Chi nhánh Bắc Ninh thực hiện theo quy trình chung về cho vay tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn thương tín. Việc vận hành theo đúng quy trình cho vay trên nhằm hạn chế rủi ro thấp nhất đối với hoạt động tín dụng của Ngân hàng cũng như Chi nhánh. Tuy nhiên, quy trình cho vay hiện tại vẫn còn tồn tại một số bất cập mà Sacombank Bắc Ninh cần thực hiện trong thời gian tới, nhắm hạn chế tối thiểu các rủi ro không đáng có xảy ra như: Đối với thẩm định cho vay, Cán bộ tín dụng là người trực tiếp thẩm định Khách hàng cần phải đảm bảo không chỉ thẩm định về mặt giấy tờ mà còn phải thẩm định trực tiếp và thực tế. Kiểm tra tình hình hoạt động kinh doanh của Khách
hàng, về hiện trạng tài sản bảo đảm, đặc biệt là đối với tài sản bảo đảm là hàng hóa.
Đối với các khoản vay đã được duyệt, cần phải đảm bảo hạn mức sử dụng không bị vượt quá tài sản bảo đảm của khách hàng. Thường xuyên kiểm tra và theo dõi trên bảng Excel đối với từng khách hàng. Tránh hiện tượng giải ngân vượt tài sản bảo đảm, đặc biệt là những khách hàng được phê duyệt tài sản bảo đảm là hàng hóa, do việc nhập vào xuất ra liên tục.
Đối với việc hạch toán giải ngân, hạch toán giải ngân do bộ phận xử lý tín dụng thực hiện, tuy nhiên, Chi nhánh cũng cần phải kiểm tra dữ liệu T24 các thông số như số tiền duyệt vay, lãi suất cho vay, thời hạn cho vay … đã được hạch toán đúng chưa nếu sai cần báo lại để được xử lý kịp thời, tránh sai xót trong số liệu làm mất cân đối số liệu của cả Chi nhánh.
Đối với việc Thanh lý Hợp đồng và xuất tài sản, Chi nhánh cần đảm bảo Khách hàng đã hết toàn bộ mọi nghĩa vụ tài chính được bảo đảm bằng tài sản đó tại
Sacombank. Tránh trường hợp xuất kho tài sản bảo đảm cho khách hàng khi vẫn còn dư nợ, thẻ tín dụng tại Sacombank, đặc biệt là đối với trường hợp Tài sản bảo đảm đảm bảo cho hai nghĩa vụ cá nhân và doanh nghiệp. Hồ sơ tín dụng của khách hàng sau khi hết dư nợ cũng cần phải được scan lại và lưu trữ đầy đủ theo đúng quy định.
2.2.4. Kết quả hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Bắc Ninh
2.2.4.1. Chỉ tiêu doanh số cho vay
Bảng 2. 4. Doanh số cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||
Số tiền | Tỷ lệ | Số tiền | Tỷ lệ | Số tiền | Tỷ lệ | |
Ngắn hạn | 11.243 | 100% | 25.779 | 80,66 % | 33.950 | 80,64% |
Trung dài hạn | 0 | 0% | 6.180 | 19,34 % | 8.150 | 19,36 % |
Tổng số | 11.234 | 100% | 31.959 | 100 % | 42.100 | 100 % |
Doanh nghiệp lớn | 21.673 | 65,84% | 25.873 | 44,74 % | 35.982 | 45,23% |
DNVVN | 11.243 | 34,16% | 31.959 | 55,26 % | 43.567 | 54,77% |
Có thể bạn quan tâm!
- Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Cho Vay Tại Ngân Hàng Thương Mại
- Chất Lượng Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn Thương Tín –
- Một Số Kết Quả Hoạt Động Của Sacombank Bắc Ninh Trong Những Năm Vừa Qua
- Tình Hình Dư Nợ Khách Hàng Doanh Nghiệp Phân Theo Thời Hạn
- Đánh Giá Thực Trạng Nâng Cao Chất Lượng Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn Thương Tín – Chi Nhánh Bắc Ninh
- Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn Thương Tín – Chi Nhánh Bắc Ninh
Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.
(Nguồn: Phòng Khách hàng doanh nghiệp Ngân hàng Sacombank chi nhánh Bắc Ninh)
Bảng số liệu cho ta thấy doanh số cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp luôn chiến tỷ trọng cao trong các nắn. Cụ thể năm 2019 tăng 14.536 tỷ đồng, tương đương tắng 129,29 % so với năm 2018, năm 2020 tăng 8.171 tỷ đồng, tương ứng tắng 31,70% so với năm 2019.
Điều này được giải thích do một số nguyên nhân:
- Về phía doanh nghiệp với đặc tính là hoạt động kinh doanh không ổn định nên thường xuất phát nhu cầ vốn lưu động lớn. Vì vậy chủ yếu đi vay vốn ngắn hạn đẻ bù đắp thiếu hụt vốn lưu động cho việc mua sắm nguyên vật liệu, trả lương cho công nhân.