Đọc Giá Trị Bằng Máy Chẩn Đoán (Nhiệt Độ Nước Làm Mát Động Cơ)

BÀI 4: CHẨN ĐOÁN MÃ LỖI P0115/ P0117/ P0118 HỎNG MẠCH NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT ĐỘNG CƠ

Mã bài: CMĐ 30-04


Giới thiệu:

Cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ là một cảm biến quan trọng vì nó được sử dụng để phát hiện nhiệt độ nước làm mát động cơ để hiệu chỉnh lượng phun và thời điểm đánh lửa sớm.

Trong quá trình sử dụng, trạng thái kỹ thuật của cảm biến, dây điện, giắc nối, ECM,… trên động cơ dần thay đổi và dẫn tới hư hỏng bất thường trong quá trình sử dụng của ô tô. Vì vậy các kiến thức và kinh nghiệm về công việc chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa kịp thời các hư hỏng thường gặp của hệ thống điện ô tô rất cần thiết cho người thợ sửa chữa ô tô và người cán bộ kỹ thuật. Nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của các thiết bị điện trên động cơ ô tô luôn ở trạng thái làm việc với độ tin cậy có công suất lớn và an toàn cao nhất.


Mục tiêu:

- Trình bày được quy trình chẩn đoán mã lỗi cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ

- Sử dụng thành thạo máy chẩn đoán, dụng cụ kiểm tra

- Chẩn đoán đúng theo qui trình, phát hiện và sửa chữa được mã lỗi cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ

Nội dung chính:

1. Đọc giá trị bằng máy chẩn đoán (nhiệt độ nước làm mát động cơ)

- Nối máy chẩn đoán vào giắc DLC3.

- Bật khoá điện ON.

- Bật máy chẩn đoán ON.

- Chọn các mục sau: Powertrain / Engine and ECT / Data List / Coolant Temp.

- Đọc giá trị.

Tiêu chuẩn: Trong khoảng từ 80°C tới 100°C (176°F tới 212°F) với động cơ đã nóng máy.

Kết quả:


Kết quả

Đi đến bước

-40°C (-40°F)

A

140°C (284°F)

B

Trong khoảng từ 80°C tới 100°C (176°F tới 212°F)

C

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 131 trang tài liệu này.

CHÚ Ý:

Nếu bị hở mạch, máy chẩn đoán sẽ báo giá trị -40°C (-40°F).

B

C

Nếu bị ngắn mạch, máy chẩn đoán báo giá trị 140°C.

A

Đi đến bước 4


Kiểm tra hư hỏng do chập chờn


2. Đọc giá trị bằng máy chẩn đoán (kiểm tra hở mạch trong dây điện)

- Ngắt giắc nối của cảm biến nhiệt độ nước làm mát.

- Nối cực 1 và 2 của giắc nối cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ ở phía dây điện.


Hình 4 1 Giắc nối cảm biến nước Nối máy chẩn đoán vào giắc DLC3 Bật khoá 1

Hình 4.1. Giắc nối cảm biến nước

- Nối máy chẩn đoán vào giắc DLC3.

- Bật khoá điện ON.

- Bật máy chẩn đoán ON.

- Chọn các mục sau: Powertrain / Engine and ECT / Data List / Coolant Temp.

- Đọc giá trị.

Tiêu chuẩn: 140°C (284°F) Kết quả:

Kết quả

Đi đến bước

Ngoài phạm vi tiêu chuẩn

A

Nằm trong phạm vi tiêu chuẩn

B

Xác nhận tình trạng kết nối tốt với cảm biến Nếu tốt hãy thay cảm biến 2

Xác nhận tình trạng kết nối tốt với cảm biến. Nếu tốt hãy thay cảm biến nhiệt độ nước làm mát

3. Kiểm tra dây điện và giắc nối (cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ - ECM)


Hình 4 2 Giắc của cảm biến và ECM Ngắt giắc nối của cảm biến nhiệt độ 3

Hình 4.2. Giắc của cảm biến và ECM

- Ngắt giắc nối của cảm biến nhiệt độ nước làm mát.

- Ngắt giắc nối của ECM.

- Đo điện trở giữa 2 giắc nối: Điều kiện tiêu chuẩn: dưới 1 Ω

- Nối lại giắc nối của cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ.

- Nối lại giắc nối của ECM.


OK

NG

Sửa chữa hay thay thế dây điện hoặc giắc nối


Xác nhận tình trạng kết nối tốt với ECM. Nếu tốt hãy thay thế ECM

4. Đọc giá trị bằng máy chẩn đoán (kiểm tra ngắn mạch trong dây điện)

- Ngắt giắc nối của cảm biến nhiệt độ nước làm mát.

- Nối máy chẩn đoán vào giắc DLC3.


Hình 4 3 Ngắt giắc nối cảm biến nước Bật khoá điện ON Bật máy chẩn đoán 4

Hình 4.3. Ngắt giắc nối cảm biến nước

- Bật khoá điện ON.

- Bật máy chẩn đoán ON.

- Chọn các mục sau: Powertrain / Engine and ECT / Data List / Coolant Temp.

- Đọc giá trị.

Tiêu chuẩn: -40°C (-40°F)

- Nối lại giắc nối của cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ.

Kết quả:

Đi đến bước

Ngoài phạm vi tiêu chuẩn

A

Nằm trong phạm vi tiêu chuẩn

B

Kết quả


Thay cảm biến nhiệt độ nước làm mát 5 Kiểm tra dây điện và giắc nối Ngắt 5

Thay cảm biến nhiệt độ nước làm mát


5. Kiểm tra dây điện và giắc nối

- Ngắt giắc nối của cảm biến nhiệt độ nước làm mát.

- Ngắt giắc nối của ECM.

- Đo điện trở theo các giá trị trong bảng dưới đây.

Điện trở tiêu chuẩn:


Nối dụng cụ đo

Điều kiện kiểm tra

Điều kiện tiêu chuẩn

THW - Mass thân xe

Mọi điều kiện

10 kΩ trở lên

- Nối lại giắc nối của cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ.


OK

- Nối lại giắc nối của ECM.



NG

Sửa chữa hay thay thế dây điện hoặc giắc nối


Thay thế ECM

Câu hỏi và bài tập :

1. Trình bày quy trình chẩn đoán cảm biến nhiệt độ nước làm mát của động cơ

2. Lập quy trình chẩn đoán cảm biến nhiệt độ nước làm mát của động cơ xe Honda City

BÀI 5: CHẨN ĐOÁN MÃ LỖI CẢM BIẾN VỊ TRÍ BƯỚM GA Mã bài: CMĐ 30-05


Giới thiệu:

Cảm biến vị trí bướm ga là một cảm biến quan trọng vì nó được sử dụng để chuyển góc mở bướm ga thành tín hiệu điện áp, ECM sử dụng tín hiệu này để nhận biết tải của động cơ từ đó hiệu chỉnh lượng nhiên liệu, thời điểm đánh lửa và điều khiển tốc độ cầm chừng.

Trong quá trình sử dụng, trạng thái kỹ thuật của cảm biến, dây điện, giắc nối, ECM,… trên động cơ dần thay đổi và dẫn tới hư hỏng bất thường trong quá trình sử dụng của ô tô. Vì vậy các kiến thức và kinh nghiệm về công việc chẩn đoán, kiểm tra và sửa chữa kịp thời các hư hỏng thường gặp của hệ thống điện ô tô rất cần thiết cho người thợ sửa chữa ô tô và người cán bộ kỹ thuật. Nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của các thiết bị điện trên động cơ ô tô luôn ở trạng thái làm việc với độ tin cậy có công suất lớn và an toàn cao nhất.


Mục tiêu:

- Trình bày được quy trình chẩn đoán mã lỗi cảm biến vị trí bướm ga

- Sử dụng thành thạo máy chẩn đoán, dụng cụ kiểm tra

- Chẩn đoán đúng theo qui trình, phát hiện và sửa chữa được mã lỗi cảm biến vị trí bướm ga


Nội dung chính:

1. Chẩn đoán mã lỗi P0120/ P0121/ P0122/ P0123/ P0220/ P0222/ P0223/ P2135 lỗi mạch cảm biến vị trí bướm ga

1.1. Dùng máy chẩn đoán đọc giá trị (throttle position no. 1 and throttle position no. 2)

- Nối máy chẩn đoán vào giắc DLC3.

- Bật khoá điện ON.

- Bật máy chẩn đoán ON.

- Chọn các mục sau: Powertrain / Engine and ECT / Data List / Throttle Pos #1 and Throttle Pos #2.

- Đọc các giá trị.


Kết quả:


Khi nhả bàn đạp ga

Khi đạp bàn đạp ga


Khu vực nghi ngờ


Đi đến bước


Throttle Position No. 1 (VTA1)

Throttle Position No. 2 (VTA2)

Throttle Position No. 1 (VTA1)

Throttle Position No. 2 (VTA2)

Từ 0 V đến 0.2 V

Từ 0 V

đến 0.2 V

Từ 0 V

đến 0.2 V

Từ 0 V

đến 0.2 V

Hở mạch tín hiệu VC


A

Từ 4.5 V đến 5.0 V

Từ 4.5 V

đến 5.0 V

Từ 4.5 V

đến 5.0 V

Từ 4.5 V

đến 5.0 V

Hở mạch tín hiệu E2


Từ 0 V đến 0.2 V,

hay từ 4.5 đến 5.0 V

Từ 2.1 V

đến 3.1 V (Dự phòng)

Từ 0 V

đến 0.2 V,

hay từ 4.5

đến 5.0 V

Từ 2.1 V

đến 3.1 V (Dự phòng)

Hở mạch VTA1 hay ngắn mạch nối Mass


Từ 0.6 V đến 1.4 V (Dự phòng)

Từ 0 V

đến 0.2 V,

hay từ 4.5

đến 5.0 V

Từ 0.6 V

đến 1.4 V (Dự phòng)

Từ 0 V

đến 0.2 V,

hay từ 4.5

đến 5.0 V

Hở mạch VTA2 hay ngắn mạch nối Mass


Từ 0.5 V đến 1.1 V


Từ 2.1 V

đến 3.1 V

Từ 3.2 V

đến 4.8 V (Không có hoạt động dự phòng)

Từ 4.6 V

đến 5.0 V (Không có hoạt động dự phòng)

Mạch cảm biến vị trí bướm ga hoạt động bình thường


B

CHÚ Ý:

Mã DTC P0121 sẽ được lưu lại khi điện áp ra của tín hiệu VTA1 và VTA2 không giống với đặc tính của các cảm biến. Vì vậy, hãy kiểm tra dữ liệu tức thời khi mã DTC này được phát ra. Dùng công thức sau để xác nhận sự tương quan thay đổi của điện áp.

Đặc tính của tín hiệu ra của cảm biến:

Điện áp VTA2 × 0.8 sẽ xấp xỉ bằng điện áp tín hiệu VTA1 + 1.11 V

VTA2: Tín hiệu cảm biến vị trí bướm ga số 1. VTA2: Tín hiệu cảm biến vị trí bướm ga số 2.

Nếu mã DTC P0121 xuất hiện, hãy chuyển đến bước "kiểm tra dây điện và giắc nối (cảm biến vị trí bướm ga - ECM)".

Đi đến bước 1 5 1 2 Kiểm tra dây điện và giắc nối cảm biến vị trí bướm 6Đi đến bước 1.5

1.2. Kiểm tra dây điện và giắc nối (cảm biến vị trí bướm ga - ECM)

- Tháo giắc nối cổ họng gió.

- Ngắt giắc nối của ECM.

- Đo điện trở giữa 2 giắc nối (Kiểm tra hở mạch): Điều kiện tiêu chuẩn: dưới 1 Ω

Hình 5 1 Giắc cảm biến và ECM Đo điện trở giữa các giắc nối với mass thân 7

Hình 5.1. Giắc cảm biến và ECM

- Đo điện trở giữa các giắc nối với mass thân xe (Kiểm tra ngắn mạch): Điều kiện tiêu chuẩn: 10 kΩ trở lên

- Nối lại giắc nối của cổ họng gió.

- Nối lại giắc nối của ECM.

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 09/06/2023