(0,00) | (0,01) | (0,00) | (0,02) | (0,01) | (0,04) | |
Age | -0,0074*** | -0,0088** | -0,0235*** | -0,0409*** | 0,0130*** | 0,0395** |
(0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,01) | (0,00) | (0,02) | |
o.industry | - | - | - | |||
Board | 0,0094 | -0,0085 | -0,0171 | -0,1152 | 0,0293 | -0,1209 |
(0,01) | (0,04) | (0,03) | (0,18) | (0,04) | (0,23) | |
L.ROA | 0,1900 | |||||
(0,18) | ||||||
industry | 0,0000 | 0,0000 | 0,0000 | |||
(0,00) | (0,00) | (0,00) | ||||
L.ROE | -0,2879 | |||||
(0,21) | ||||||
L.TobinsQ | 0,0741 | |||||
(0,08) | ||||||
Constant | -0,6690*** | -3,3014*** | -2,0748* | |||
(0,19) | (1,04) | (1,17) | ||||
Observations | 3.109 | 2.338 | 3.109 | 2.338 | 3.052 | 2.216 |
R-squared | 0,19159 | 0,06418 | 0,07527 | |||
Number of i | 427 | 420 | 427 | 420 | 422 | 405 |
Robust standard errors in parentheses *** p<0,01, ** p<0,05, * p<0,1 |
Có thể bạn quan tâm!
- A Thống Kê Mô Tả Giá Trị Trung Bình Các Biến Theo Từng Năm
- Tác Động Của Cấu Trúc Sở Hữu Tới Hiệu Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp
- Kiểm Định Tác Động Phi Tuyến Tính Của Cấu Trúc Sở Hữu Tới Hiệu Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp
- Một Số Khuyến Nghị Về Hàm Ý Chính Sách Tái Cơ Cấu, Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp Có Vốn Nhà Nước Đầu Tư
- Rà Soát, Thu Hẹp Các Lĩnh Vực, Ngành Nghề Nhà Nước Phải Đầu Tư, Phân Loại Mức Độ Sở Hữu Theo Nhóm Hợp Lý, Hướng Tới Thị Trường Quyết Định
- Cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp có vốn nhà nước đầu tư tại Việt Nam - 18
Xem toàn bộ 154 trang tài liệu này.
Ghi chú: Thuyết minh tên biến Bảng 4.2 Thống kê mô tả mẫu
Phân tích Bảng 5.5 với mô hình động, ước lượng D-GMM, đồng thời so sánh với kết quả ước lượng mô hình tĩnh, cho thấy:
(i) Các thành phần sở hữu nói chung và sở hữu nhà nước (State) nói riêng đều không có sự tác động có ý nghĩa thống kê (p-value<1%) tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp theo cả 3 chỉ tiêu (ROA, ROE, TobinsQ). Ở mức độ ý nghĩa thống kê thấp hơn (p-value<10%), sở hữu nước ngoài (Foreign) tác động ngược chiều tới ROE.
(ii) Tỷ lệ nợ dài hạn (LTD) tác động có ngược chiều tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp theo chỉ tiêu ROA, ROE; quy mô doanh nghiệp (Size) tác động cùng chiều, trong khi tuổi niêm yết (Age) tác động ngược chiều tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp theo chỉ tiêu ROE (với ý nghĩa thống kê p-value<1%). Ngoài ra, với ý nghĩa thống kê thấp hơn (p-value<5%) cho kết quả tác động cùng chiều của tuổi niêm yết (Age) tới TobinsQ.
(iii) Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp năm trước không có tác động có ý nghĩa thống kê tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp năm sau.
* Như vậy, nghiên cứu bảng tổng hợp kết quả trên cho thấy không có trường hợp kết quả nào mâu thuẫn trái chiều giữa mô hình tĩnh và mô hình động; điểm khác nhau ở đây là tác động của cấu trúc sở hữu tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp khi kết quả kiểm định mô hình động đã không cho thấy dấu hiệu tác động của các thành phần sở hữu như mô hình tĩnh
Với kết quả này, sự thay đổi của cấu trúc vốn chủ sở hữu không ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Điều này là phù hợp khi TTCK phát triển, việc thay đổi cấu trúc vốn chủ sở hữu là thường xuyên do các hoạt động giao dịch, đầu tư trên thị trường, đặc biệt trong giai đoạn ngắn hạn. Bên cạnh vấn đề thực tiễn, vận dụng lý luận về vai trò giám sát, nghiên cứu của Bos (1991) đã đề cập đến khả năng trong môi trường cạnh tranh hoàn hảo, nhà nước có thể đề cao lợi ích của doanh nghiệp, điều này sẽ dẫn đến không có sự khác biệt giữa mục tiêu của cổ đông nhà nước và các cổ đông khác; và vì vậy sự thay đổi cấu trúc sở hữu sẽ không ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê đến hiệu quả hoạt động doanh nghiệp.
5.3.2. Mở rộng nghiên cứu tác động của sở hữu nhà nước tới hiệu quả hoạt
động trong một số ngành nghề, lĩnh vực
Kiểm định tác động của cấu trúc sở hữu tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp tại mục 5.1 cho kết quả về tác động của sở hữu nhà nước khác với một số nghiên cứu trước đây như Lê Đức Hoàng (2015), một trong những lý do khác nhau là tác động của yếu tố ngành nghề, lĩnh vực.
Ảnh hưởng tác động (tuyến tính và phi tuyến tính) của cấu trúc sở hữu (thành phần sở hữu nhà nước) tới hiệu quả hoạt động trong các ngành nghề, lĩnh vực được thể hiện tại Bảng 5.6 và Bảng 5.7 qua so sánh kết quả kiểm định mô hình dữ liệu bảng tĩnh, với hai ngành nghề, lĩnh vực có số doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất trong bộ dữ liệu nghiên cứu là ngành xây dựng (tỷ trọng 26,3% tổng số doanh nghiệp) và ngành sản xuất (tỷ trọng 31% tổng số doanh nghiệp).
Kết quả kiểm định tại cả Bảng 5.6 và Bảng 5.7 đều cho thấy:
- Hầu hết các tác động có ý nghĩa thống kê của các biến khi kết quả kiểm định tất cả các ngành hay riêng từng lĩnh vực xây dựng, sản xuất đều tương đồng nhau, không có kết quả mâu thuẫn trái chiều; ngoại trừ tuổi niêm yết (age) của doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng tác động ngược chiều với TobinsQ, trong khi kết quả chung các ngành và lĩnh vực sản xuất là tác động cùng chiều.
- Sở hữu nhà nước tác động tuyến tính âm với TobinsQ của các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng, trong khi xét chung các ngành và riêng lĩnh vực sản xuất lại không có tác động có ý nghĩa thống kê.
Kết quả này tương đồng với kết quả nghiên cứu trước của Lê Đức Hoàng (2015) về tác động tuyến tính của sở hữu nhà nước tới hiệu quả hoạt động doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng. Tuy nhiên, không tồn tại mối quan hệ phi tuyến tính giữa sở hữu nhà nước với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng như kết quả nghiên cứu của Lê Đức Hoàng (2015) với mối quan hệ hình chữ U ngược, hay kết quả kiểm định chung các ngành cũng như riêng lĩnh vực sản xuất tại Bảng 5.7 với mối quan hệ hình chữ U.
Như vậy, yếu tố ngành nghề, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp có ảnh hưởng nhất định trong mối quan hệ giữa cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp có vốn nhà nước đầu tư.
Bảng 5.6 So sánh kết quả kiểm định tác động tuyến tính của sở hữu nhà nước tới hiệu quả hoạt động trong một số lĩnh vực
Các ngành | Xây dựng | Sản xuất | |||||||
ROA | ROE | TobinsQ | ROA | ROE | TobinsQ | ROA | ROE | TobinsQ | |
State | 0,0001 | 0,0004 | 0,0002 | -0,0003 | -0,0005 | -0,0033*** | -0,0000 | -0,0004 | 0,0037 |
(0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | |
InLocal | 0,0004*** | 0,0007* | 0,0015 | 0,0001 | 0,0005 | -0,0005 | 0,0004** | -0,0004 | 0,0026 |
(0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | |
OrLocal | 0,0004*** | 0,0008 | 0,0023** | 0,0004 | 0,0023 | -0,0006 | 0,0004** | -0,0008 | 0,0052** |
(0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | |
Foreign | -0,0008** | -0,0023* | 0,0015 | -0,0012** | -0,0056* | 0,0036 | -0,0013** | -0,0071 | 0,0018 |
(0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,01) | |
LTD | -0,2388*** | -0,4403*** | -0,2701* | -0,2287*** | -0,8864** | 0,0315 | -0,3490*** | -0,6907*** | -1,0586** |
(0,03) | (0,12) | (0,16) | (0,04) | (0,41) | (0,17) | (0,06) | (0,16) | (0,46) | |
STD | -0,1915*** | -0,5156*** | -0,0663 | -0,2062*** | -1,1035* | 0,1183 | -0,2819*** | -0,7570** | -0,8195** |
(0,02) | (0,17) | (0,14) | (0,04) | (0,61) | (0,16) | (0,06) | (0,31) | (0,32) | |
SIZE | 0,0329*** | 0,1436*** | 0,1118** | 0,0407*** | 0,2554** | -0,0057 | 0,0638*** | 0,2603*** | 0,4104*** |
(0,01) | (0,04) | (0,04) | (0,01) | (0,12) | (0,03) | (0,01) | (0,10) | (0,13) | |
FixAss | -0,0685*** | -0,2518*** | 0,0868 | -0,0245 | -0,2279* | 0,1552 | -0,0938*** | -0,4445** | -0,0983 |
(0,01) | (0,07) | (0,12) | (0,02) | (0,13) | (0,10) | (0,02) | (0,19) | (0,16) | |
CostD | -0,1368*** | -0,2558*** | -0,2646** | -0,2276*** | -0,3606*** | -0,1209 | -0,2389*** | -0,5185** | -0,4530 |
(0,04) | (0,05) | (0,13) | (0,01) | (0,12) | (0,10) | (0,06) | (0,20) | (0,31) | |
Liq | 0,0001 | -0,0044 | 0,0142 | -0,0019 | -0,0286 | -0,0019 | -0,0023 | -0,0136 | -0,0083 |
(0,00) | (0,00) | (0,01) | (0,01) | (0,03) | (0,01) | (0,00) | (0,01) | (0,02) | |
age | -0,0074*** | -0,0235*** | 0,0130*** | -0,0074*** | -0,0360*** | -0,0067* | -0,0116*** | -0,0307*** | 0,0131 |
(0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,01) | (0,00) | (0,00) | (0,01) | (0,01) | |
Board | 0,0094 | -0,0170 | 0,0293 | 0,0139* | -0,0166 | 0,0605 | 0,0261* | 0,0159 | 0,0281 |
(0,01) | (0,03) | (0,04) | (0,01) | (0,03) | (0,04) | (0,02) | (0,05) | (0,09) | |
Constant | -0,6690*** | -3,3014*** | -2,0748* | -0,8958*** | -5,9426** | 1,0813 | -1,4032*** | -6,1235*** | -9,7309*** |
(0,19) | (1,04) | (1,17) | (0,22) | (2,86) | (0,75) | (0,37) | (2,33) | (3,41) | |
Observations | 3.109 | 3.109 | 3.052 | 851 | 851 | 847 | 946 | 946 | 939 |
R-squared | 0,1916 | 0,0642 | 0,0753 | 0,3274 | 0,0974 | 0,0567 | 0,2770 | 0,1138 | 0,1399 |
Number of i | 427 | 427 | 422 | 112 | 112 | 111 | 132 | 132 | 130 |
*** p<0,01, ** p<0,05, * p<0,1 |
Bảng 5.7 So sánh kết quả kiểm định tác động phi tuyến tính của sở hữu nhà nước tới hiệu quả hoạt động trong một số lĩnh vực
Các ngành | Xây dựng | Sản xuất | |||||||
ROA | ROE | TobinsQ | ROA | ROE | TobinsQ | ROA | ROE | TobinsQ | |
State | -0,0005* | -0,0004 | -0,0017 | -0,0003 | 0,0006 | -0,0050*** | -0,0012** | -0,0013 | 0,0052 |
(0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | |
State2 | 0,0000** | 0,0000 | 0,0000 | 0,0000 | -0,0000 | 0,0000 | 0,0000** | 0,0000 | -0,0000 |
(0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | |
InLocal | 0,0003*** | 0,0007* | 0,0013 | 0,0001 | 0,0006 | -0,0006 | 0,0003* | -0,0005 | 0,0028* |
(0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | |
OrLocal | 0,0004*** | 0,0008 | 0,0022** | 0,0004 | 0,0023 | -0,0007 | 0,0004** | -0,0008 | 0,0053** |
(0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | |
Foreign | -0,0008*** | -0,0023* | 0,0015 | -0,0012** | -0,0057* | 0,0037* | -0,0013** | -0,0071 | 0,0018 |
(0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,01) | |
LTD | -0,2377*** | -0,4390*** | -0,2656* | -0,2285*** | -0,9013** | 0,0548 | -0,3444*** | -0,6874*** | -1,0647** |
(0,03) | (0,12) | (0,16) | (0,04) | (0,41) | (0,17) | (0,06) | (0,16) | (0,47) | |
STD | -0,1895*** | -0,5132*** | -0,0603 | -0,2061*** | -1,1159* | 0,1373 | -0,2775*** | -0,7538** | -0,8255** |
(0,02) | (0,17) | (0,14) | (0,04) | (0,60) | (0,15) | (0,06) | (0,32) | (0,32) | |
SIZE | 0,0318*** | 0,1423*** | 0,1084** | 0,0407*** | 0,2598** | -0,0125 | 0,0633*** | 0,2599*** | 0,4110*** |
(0,01) | (0,04) | (0,05) | (0,01) | (0,12) | (0,03) | (0,01) | (0,10) | (0,13) | |
FixAss | -0,0685*** | -0,2517*** | 0,0863 | -0,0245 | -0,2278* | 0,1551 | -0,0904*** | -0,4421** | -0,1027 |
(0,01) | (0,07) | (0,12) | (0,02) | (0,13) | (0,10) | (0,02) | (0,20) | (0,17) | |
CostD | -0,1365*** | -0,2555*** | -0,2639** | -0,2275*** | -0,3640*** | -0,1156 | -0,2387*** | -0,5184** | -0,4532 |
(0,04) | (0,05) | (0,13) | (0,01) | (0,12) | (0,09) | (0,06) | (0,20) | (0,31) | |
Liq | 0,0001 | -0,0044 | 0,0143 | -0,0019 | -0,0297 | -0,0001 | -0,0018 | -0,0133 | -0,0090 |
(0,00) | (0,00) | (0,01) | (0,01) | (0,03) | (0,01) | (0,00) | (0,01) | (0,02) | |
age | -0,0077*** | -0,0238*** | 0,0122** | -0,0074*** | -0,0356*** | -0,0073** | -0,0122*** | -0,0312*** | 0,0139 |
(0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,00) | (0,01) | (0,00) | (0,00) | (0,01) | (0,01) | |
Board | 0,0002 | -0,0282 | 0,0007 | 0,0136 | 0,0027 | 0,0303 | 0,0010 | -0,0023 | 0,0610 |
(0,01) | (0,03) | (0,05) | (0,01) | (0,04) | (0,04) | (0,01) | (0,03) | (0,12) | |
Constant | -0,6353*** | -3,2608*** | -1,9725* | -0,8942*** | -6,0570** | 1,2585 | -1,3868*** | -6,1116** | -9,7541*** |
(0,19) | (1,03) | (1,18) | (0,22) | (2,85) | (0,76) | (0,37) | (2,35) | (3,44) | |
Observations | 3.109 | 3.109 | 3.052 | 851 | 851 | 847 | 946 | 946 | 939 |
R-squared | 0,1957 | 0,0645 | 0,0763 | 0,3274 | 0,0977 | 0,0595 | 0,2876 | 0,1141 | 0,1402 |
Number of i | 427 | 427 | 422 | 112 | 112 | 111 | 132 | 132 | 130 |
Kết luận Chương 5
Từ kết quả kiểm định mô hình hồi quy dữ liệu bảng về các mối quan hệ tác động giữa các biến theo hai phương trình nghiên cứu, được tổng hợp tại Bảng 5.8, Bảng 5.9 và các nội dung được thảo luận tại các mục trên, có thể kết luận một số vấn đề chủ yếu sau:
Thứ nhất, kết quả tại Bảng 5.8 đã xác nhận vai trò tích cực của thành phần sở hữu tư nhân trong nước đối với các DNNN sau CPH khi có mối quan hệ tuyến tính dương với hiệu quả hoạt động doanh nghiệp (tương tự nhiều nghiên cứu trước đây); sự xuất hiện của thành phần sở hữu nước ngoài lại có tác động tiêu cực tới hiệu quả hoạt động doanh nghiệp khi có mối quan hệ tuyến tính âm (Khác với nhiều kết quả nghiên cứu trước đây là tác động tích cực, điều này được lý giải bởi sự phân tán của sở hữu nước ngoài do các quy định pháp lý tại Việt Nam), song sẽ đóng vai trò tích cực nếu đạt mức độ tập trung nhất định khi cũng tồn tại mối quan hệ phi tuyến tính (hình chữ U).
Thứ hai, Bảng 5.8 cho thấy sở hữu nhà nước cũng như việc nhà nước nắm giữ quyền chi phối hay không chi phối doanh nghiệp không có sự tác động tuyến tính có ý nghĩa thống kê tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp; đặc biệt trái ngược với một số kết quả nghiên cứu trước đây (hình chữ U ngược), kết quả về tác động phi tuyến tính (hình chữ U) của sở hữu nhà nước tới hiệu quả hoạt động doanh nghiệp có thể cho thấy đối với các DNNN sau CPH, khi đã đảm bảo đủ điều kiện niêm yết trên TTCK, tương ứng với những điều kiện về quy mô, về tài chính, về công khai minh bạch trong hoạt động … thì với lợi thế khách quan vốn có của thành phần sở hữu nhà nước, sở hữu nhà nước ở mức độ tập trung nhất định sẽ tỷ lệ thuận với hiệu quả hoạt động.
Đối chiếu với các kết quả nghiên cứu về hiệu quả hoạt động của DNNN giai đoạn trước và sau khi CPH, kết quả kiểm định phi tuyến theo luận giải trên cũng phù hợp với thực tế cũng như các nghiên cứu kiểm định trước đây đã cho thấy các DNNN sau CPH hoạt động hiệu quả hơn so với trước CPH.
Ngoài ra, mở rộng nghiên cứu về tác động của sở hữu nhà nước tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong một số lĩnh vực (xây dựng, sản xuất) cho thấy yếu tố ngành nghề, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp có ảnh hưởng nhất định tới mối quan hệ trên. Vì vậy các hàm ý chính sách đề xuất trên cơ sở kết quả kiểm định sẽ cần phải lưu ý tới yếu tố này.
Thứ ba, với kết quả tại Bảng 5.9, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp có vốn nhà nước niêm yết trên TTCK có tác động cùng chiều tới mức độ thoái vốn nhà nước, minh chứng sự hấp dẫn của các doanh nghiệp có vốn nhà nước hoạt động hiệu quả đối với
các nhà đầu tư tư nhân, mặt khác lại cho thấy chính sách thoái vốn nhà nước đầu tư tại các DNNN sau CPH hiện nay cần tính tới yếu tố hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Thứ tư, Bảng 5.8 cho thấy thực trạng sử dụng vốn vay kém hiệu quả, phụ thuộc nhiều vào quy mô của các doanh nghiệp có vốn nhà nước đầu tư (tương đồng với đa số kết quả nghiên cứu trước đây); trong khi đó, liên quan đến quy mô của doanh nghiệp, kết quả tại Bảng 5.9 cũng phản ánh phần nào chủ trương tăng cường thoái vốn nhà nước đầu tư tại các doanh nghiệp có quy mô lớn (tập đoàn, tổng công ty) trong giai đoạn nghiên cứu khi quy mô doanh nghiệp tác động cùng chiều với thoái vốn nhà nước.
Thứ năm, vấn đề người đại diện, tài sản đất đai, mức độ CPH là những điểm nghẽn trong tái cơ cấu doanh nghiệp có vốn nhà nước, điều này có thể nhận thấy từ Bảng 5.8, kết quả kiểm định này hoàn toàn phù hợp với thực trạng Việt Nam trong quá trình tái cơ cấu.
Ngoài kết luận rút ra từ kết quả kiểm định mô hình tĩnh nêu trên, khi mở rộng nghiên cứu kiểm định mô hình động về tác động của cấu trúc sở hữu tới hiệu quả hoạt động, đã không còn cho thấy dấu hiệu tác động của các thành phần sở hữu như mô hình tĩnh. Với kết quả này, sự thay đổi của cấu trúc vốn chủ sở hữu không ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Điều này là phù hợp khi TTCK phát triển, việc thay đổi cấu trúc vốn chủ sở hữu là thường xuyên do các hoạt động giao dịch, đầu tư trên thị trường, đặc biệt trong giai đoạn ngắn hạn. Trong môi trường cạnh tranh không có sự khác biệt giữa mục tiêu của cổ đông nhà nước và các cổ đông khác, sự thay đổi cấu trúc sở hữu sẽ không ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động doanh nghiệp. Đây là kết luận cần lưu ý khi thực hiện chính sách thoái vốn nhà nước đầu tư tại các DNNN sau CPH, đã niêm yết trên TTCK, hoạt động hiệu quả.
Bảng 5.8 Tác động của cấu trúc sở hữu tới hiệu quả hoạt động
Biến | ROA | ROE | TobinQ | |
I | Nhóm biến độc lập | |||
A | Tác động tuyến tính (kiểm định đồng thời) | |||
1 | State (sở hữu nhà nước) | |||
2 | InLocal (sở hữu cá nhân trong nước) | + | + | |
3 | OrLocal (sở hữu tổ chức trong nước) | + | + | |
4 | Foreign (sở hữu nước ngoài) | - | - | |
B | Tác động phi tuyến (kiểm đinh từng biến) |
Sở hữu nhà nước | U | |||
2 | Sở hữu cá nhân trong nước | |||
3 | Sở hữu tổ chức trong nước | |||
4 | Sở hữu nước ngoài | U | ||
5 | Nhà nước chi phối (vốn sở hữu >=50%) | |||
II | Nhóm biến kiểm soát | |||
1 | LTD (nợ dài hạn/tổng tài sản) | - | - | - |
2 | STD (nợ ngắn hạn/tổng tài sản) | - | - | |
3 | CostD (chi phí tài chính/nợ phải trả) | - | - | - |
4 | Liq (tài sản ngắn hạn/nợ ngắn hạn) | |||
5 | Size (logarit tổng tài sản) | + | + | |
6 | FixAss (tài sản cố định/tổng tài sản) | - | - | |
7 | Age (tuổi niêm yết TTCK) | - | - | + |
8 | Board (nhà nước chi phối >=50%) |
Ghi chú: (i) Tác động cùng chiều ( + ), tác động ngược chiều ( - ); (ii) Kết quả được tổng hợp Bảng trên là kết quả kiểm định mô hình tĩnh; (iii) Kết quả kiểm định mô hình động không có trường hợp mâu thuẫn với kết quả mô hình tĩnh, điểm khác nhau cơ bản là các thành phần sở hữu không có tác động tới hiệu quả hoạt động.
Bảng 5.9 Tác động của hiệu quả hoạt động tới cấu trúc sở hữu nhà nước
Biến | Dstate (thoái vốn Nhà nước) | |
1 | ROA | |
2 | ROE | + |
3 | TobinsQ | + |
4 | LTD (nợ dài hạn/tổng tài sản) | |
5 | Board (nhà nước chi phối >=50%) | - |
6 | Size (logarit tổng tài sản) | + |
7 | FixAss (tài sản cố định/tổng tài sản) | - |
8 | OwnEq (%vốn góp chủ sở hữu/vốn chủ sở hữu) | + |
9 | RGrow (tăng trưởng doanh thu hàng năm) | + |
Ghi chú: Tác động cùng chiều ( + ), tác động ngược chiều ( - )