A Thống Kê Mô Tả Giá Trị Trung Bình Các Biến Theo Từng Năm


Mỹ, mà cụ thể là bao gồm Hoa Kỳ, Canada và Mexico. NAICS 2007 tương đồng với VSIC 2007 của Việt Nam do cùng xây dựng dựa trên nền tảng tài liệu của Hệ thống của Liên hợp quốc về Phân ngành chuẩn quốc tế (ISIC). Việc phân ngành chính được Vietstock xem xét trên cơ sở nguyên tắc ưu tiên hoạt động chiếm hơn 50% trong cơ cấu doanh thu của doanh nghiệp.

- Loại trừ các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành tài chính (như ngân hàng, doanh nghiệp bảo hiểm và quỹ đầu tư …) do đặc thù kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực này (Rajan và Zingales, 1995).

- Một số doanh nghiệp sẽ có chuỗi số liệu sở hữu nhà nước ngắn hơn 8 năm do mẫu bao gồm tất cả doanh nghiệp mà nhà nước sở hữu cổ phần trong giai đoạn nghiên cứu, nên có thể có doanh nghiệp cổ phần niêm yết mới trong giai đoạn nghiên cứu, hoặc ngược lại có doanh nghiệp Nhà nước thoái hết vốn trong giai đoạn nghiên cứu, hoặc có doanh nghiệp có vốn Nhà nước đầu tư song dưới 5%, hoặc thậm chí không ngoại trừ trường hợp doanh nghiệp phá sản, giải thể.

Theo tiêu chí trên, sau khi sàng lọc, mẫu nghiên cứu bao gồm là 429 doanh nghiệp, được phân thành 14 nhóm ngành; cụ thể phân bố được trình bày tại Bảng 4.1.

Bảng 4.1 cho thấy vốn Nhà nước trong giai đoạn nghiên cứu tập trung đầu tư vào các nhóm ngành sản xuất, xây dựng và bất động sản (là những ngành sử dụng lao động, vốn lớn) hoặc những ngành công nghiệp từng có tính chất độc quyền của Nhà nước như vận tải (cảng biển), tiện ích (truyền tải điện), khai khoáng. Bên cạnh đó, những ngành thương mại (Bán buôn, bán lẻ), công nghệ thông tin cũng là những ngành có vốn nhà nước đầu tư hơn so với các ngành nhóm dịch vụ.

Trong số 20 nhóm ngành cấp 1 theo phân loại của Vietstock, có 6 nhóm ngành không có trong dữ liệu nghiên cứu gồm: tài chính – bảo hiểm, thuê và cho thuê, dịch vụ quản trị doanh nghiệp, dịch vụ chăm sóc sức khỏe, giáo dục và đào tạo, hành chính công. Lý giải cho số liệu thống kê này là ngoài nhóm ngành tài chính – bảo hiểm, thuê và cho thuê tài chính được loại trừ, dịch vụ quản trị doanh nghiệp là nhóm ngành mới, thì dịch vụ chăm sóc sức khỏe, giáo dục và đào tạo, hành chính công là lĩnh vực hành chính sự nghiệp do cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện.

Với mẫu nghiên cứu 429 doanh nghiệp trong 8 năm, số lượng quan sát tương ứng là 3.432 quan sát, trong đó 2.495 quan sát là doanh nghiệp có vốn nhà nước đầu tư (cổ đông lớn).


Bảng 4.1 Phân loại doanh nghiệp theo ngành


TT

Ngành

Số lượng DN

Tỷ trọng

1

Bán buôn

31

7,2%

2

Bán lẻ

16

3,7%

3

Công nghệ và thông tin

24

5,6%

4

Dịch vụ chuyên môn, khoa học và kỹ thuật

9

2,1%

5

Dịch vụ hỗ trợ

3

0,7%

6

Dịch vụ khác

1

0,2%

7

Dịch vụ lưu trú và ăn uống

4

0,9%

8

Khai khoáng

21

4,9%

9

Nghệ thuật, vui chơi và giải trí

2

0,5%

10

Sản xuất

133

31,0%

11

Sản xuất nông nghiệp

4

0,9%

12

Tiện ích

31

7,2%

13

Vận tải và kho bãi

37

8,6%

14

Xây dựng và bất động sản

113

26,3%


Tổng cộng

429

100%

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 154 trang tài liệu này.

Cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp có vốn nhà nước đầu tư tại Việt Nam - 12


4.3.1. Thống kê mô tả mẫu

Phân tích kết quả thống kê mô tả mẫu, mô tả giá trị trung bình của các biến theo từng năm và theo từng ngành tại các Bảng 4.2, Bảng 4.2a, Bảng 4.2b cho thấy:

- Về một số chỉ số hiệu quả hoạt động: Hệ số TobinsQ giai đoạn nghiên cứu có giá trị bình quân 1,054 (Bảng 4.2), cho thấy với giá trị thị trường của tất cả các khoản nợ và vốn cổ phần cao hơn so với giá trị tài sản doanh nghiệp, các doanh nghiệp có vốn nhà nước đầu tư có được sự hấp dẫn đối với các nhà đầu tư.

Xét theo thời gian (Bảng 4.2a), mặc dù tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) và trên tổng tài sản (ROA) không tăng, thậm chí có xu hướng giảm trong giai đoạn 2010-2013, phục hồi năm 2014 và lại có xu hướng giảm trong giai đoạn 2015- 2017 xong hệ số TobinsQ có xu hướng tăng dần trong cả giai đoạn 2010-2017 cho thấy kỳ vọng ngày càng cao của các nhà đầu tư đối với các doanh nghiệp có vốn nhà nước.

Xét theo lĩnh vực ngành nghề (Bảng 4.2b), các nhà đầu tư dường như có sự quan tâm đầu tư hơn đối với nhóm ngành sản xuất (TobinsQ = 1,17), vận tải kho bãi


(TobinsQ = 1,16), tiện ích (TobinsQ = 1,13) và khai khoáng (TobinsQ = 1,12) là những ngành từng có tính chất độc quyền của Nhà nước, có tỷ suất lợi nhuận ROE, ROA cao hơn so với các ngành nghề khác. Trong khi đó, nhóm ngành xây dựng và bất động sản có hiệu quả hoạt động thấp nhất với các chỉ số tỷ suất lợi nhuận ROE = 7% (bình quân chung các ngành là 11,8%), ROA = 2,6% (bình quân chung các ngành là 6,4%), cũng như không có sự đánh giá cao bởi các nhà đầu tư khi TobinsQ = 0,9 (chỉ cao hơn nhóm ngành công nghệ thông tin).

- Về chỉ số cấu trúc sở hữu: Các thành phần sở hữu được thống kê quan sát là các cổ đông lớn (tỷ lệ sở hữu >=5%). Theo kết quả thống kê tại Bảng 4.2, sở hữu nhà nước là cổ đông lớn (>=5%) bình quân 31,05%, trong khi sở hữu trong nước là 6,83% (sở hữu cá nhân 5,82%, sở hữu tổ chức 1,01%), sở hữu nước ngoài chiếm 2,81%.

Xét theo thời gian (Bảng 4.2a), sở hữu nhà nước cơ bản ổn định trong giai đoạn 2010-2014, song giảm mạnh từ năm 2015 (từ 36,3% năm 2014 xuống 25,57% năm 2015 và có xu hướng tiếp tục giảm các năm sau); nguyên nhân chủ trương thoái vốn đầu tư được đẩy mạnh, song một nguyên nhân khác tác động mạnh mẽ là từ năm 2014 Chính phủ đã quy định cổ tức, lợi nhuận được chia từ phần vốn góp nhà nước tại các doanh nghiệp phải nộp vào ngân sách, điều này dẫn tới việc tái đầu tư mở rộng của Nhà nước tại các doanh nghiệp bị thu hẹp mạnh mẽ. Trong khi đó, mức độ đầu tư của các cá nhân và tổ chức trong nước, nước ngoài tăng dần qua các năm thể hiện ở tỷ trọng sở hữu là cổ đông lớn ngày càng tăng.

Xét theo lĩnh vực ngành nghề (Bảng 4.2b), nhà nước nắm giữ tỷ lệ cổ phần lớn tại các nhóm ngành khai khoáng (43,12%), tiện ích (39,03%), dịch vụ chuyên môn, khoa học và công nghệ (43,6%); trong khi nhóm ngành có số lượng doanh nghiệp lớn như xây dựng và bất động sản gần như thấp nhất (bình quân 27,75%).

- Về chỉ số cấu trúc vốn (xem xét theo khía cạnh đòn bẩy tài chính gắn với sở hữu nhà nước): Hệ số nợ/tổng tài sản (Lev) bình quân 51,4% (Bảng 4.2). Xét theo thời gian (Bảng 4.2a), hệ số nợ cơ bản ổn định trong giai đoạn thống kê, mặc dù có xu hướng giảm song không đáng kể (đầu giai đoạn, năm 2010 hệ số 52,4%, đến năm 2017 là 50,7%). Nếu so sánh với xu hướng thay đổi của sở hữu nhà nước trong giai đoạn có tương quan cùng chiều với nhau. Xét theo ngành nghề (Bảng 4.2b), xây dựng và bất động sản là nhóm ngành có hệ số nợ lớn nhất, song đây lại là nhóm ngành có hiệu quả hoạt động thấp nhất như đã nêu.


Bảng 4.2 Thống kê mô tả mẫu


Biến

Quan sát

Mean

Std. Dev.

Min

Max

Ghi chú

ROE

3.378

0,1184

0,2277

-7,8364

0,8626

Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN / vốn chủ sở hữu

ROA

3.378

0,0639

0,0780

-0,6455

0,7168

Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN / tổng tài sản

TobinsQ

3.052

1,0544

0,5377

0,2697

9,0440

(Vốn hóa thị trường + nợ phải trả) / tổng tài sản

State

3.432

31,0497

25,1023

0

98,1100

Tỷ lệ % sở hữu nhà nước

InLocal

3.432

5,8187

12,4825

0

99

Tỷ lệ % sở hữu cá nhân trong nước

OrLocal

3.432

10,1309

18,3118

0

88,44

Tỷ lệ % sở hữu tổ chức trong nước

Foreign

3.432

2,8138

7,7639

0

51,69

Tỷ lệ % sở hữu nước ngoài

LTD

3.378

0,1053

0,1458

0

0,7873

Nợ dài hạn / tổng tài sản

STD

3.378

0,4089

0,2189

0,0088

0,9618

Nợ ngắn hạn / tổng tài sản

SIZE

3.378

26,9980

1,4635

23,3303

31,7563

Quy mô doanh nghiệp (logarit tổng tài sản)

FixAss

3.378

0,2658

0,2244

0

0,9697

Tài sản cố định (tài sản cố định / tổng tài sản)

Lev

3.378

0,5142

0,2245

0,0146

0,9706

Hệ số nợ (nợ phải trả / tổng tài sản)

CostD

3.378

0,0457

0,0721

-0,3499

2,2917

Chi phí nợ (chi phí tài chính / nợ phải trả)

Liq

3.378

2,1693

2,7325

0,0577

67,1364

Khả năng thanh toán (tài sản ngắn hạn/nợ ngắn hạn)

Age

3.114

5,4461

3,2606

0

17

Tuổi doanh nghiệp (Thời gian niêm yết trên TTCK)

industry

3.432

9,8252

4,1829

1

14

Biến giả ngành (tập hợp 14 lĩnh vực ngành nghề)

Board

3.432

0,3601

0,4801

0

1

Biến giả (Nhà nước cổ phần chi phối >=50%, giá trị 1)


Bảng 4.2a Thống kê mô tả giá trị trung bình các biến theo từng năm


Biến

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

ROE

0,1786

0,1495

0,1115

0,0961

0,1038

0,1153

0,1058

0,0905

ROA

0,0837

0,0725

0,0608

0,0561

0,0615

0,0635

0,0584

0,0558

TobinsQ

1,1194

0,8640

0,8995

0,9923

1,0687

1,0937

1,1585

1,2064

State

34,4980

34,2189

34,9959

35,7786

36,3283

25,5749

24,1279

22,8755

InLocal

2,3421

3,2279

3,8448

4,8289

6,5922

8,2535

8,0459

9,4144

OrLocal

4,2206

5,2261

5,7021

5,7040

6,7824

17,2409

17,4543

18,7171

Foreign

1,4755

1,7736

2,2287

2,6623

3,2668

3,6959

3,4272

3,9802

LTD

0,1180

0,1146

0,1079

0,1023

0,1008

0,1015

0,1013

0,0969

STD

0,4060

0,4148

0,4142

0,4170

0,4058

0,4036

0,3993

0,4109

SIZE

26,7611

26,8772

26,9143

26,9568

27,0084

27,0889

27,1530

27,2089

FixAss

0,2910

0,2907

0,2909

0,2850

0,2747

0,2345

0,2317

0,2306

Lev

0,5240

0,5294

0,5221

0,5192

0,5066

0,5050

0,5006

0,5078

CostD

0,0517

0,0728

0,0517

0,0452

0,0366

0,0384

0,0396

0,0311

Liq

1,9675

1,9128

1,9666

2,0065

2,2281

2,3791

2,4729

2,4017

Ghi chú: Thuyết minh tên biến Bảng 4.2 Thống kê mô tả mẫu


Bảng 4.2b Thống kê mô tả giá trị trung bình các biến theo ngành



Biến

Toàn bộ các ngành


Bán buôn


Bán lẻ


CNTT


KH&CN


Dịch vụ hỗ trợ

Dịch vụ lưu trú và ăn uống


Khai khoáng


Sản xuất


Tiện ích

Vận tải và kho bãi


XD& BĐS

ROE

0,1184

0,1169

0,0934

0,1034

0,1289

0,1161

0,0904

0,1894

0,1404

0,1373

0,1455

0,0702

ROA

0,0639

0,0411

0,0511

0,0673

0,0594

0,0573

0,0733

0,0921

0,0819

0,0752

0,1020

0,0262

TobinsQ

1,0545

0,9301

1,0357

0,8811

0,9549

1,1042

1,4953

1,1264

1,1718

1,1387

1,1642

0,8992

State

31,0497

28,0994

31,6534

30,4448

43,6074

22,4908

34,2794

43,1197

31,1151

39,0358

30,0576

27,7519

InLocal

5,8187

8,2452

6,5200

6,6497

3,3769

5,5400

12,5644

1,3255

6,1920

2,4552

4,3834

6,7575

OrLocal

1,0131

1,0988

7,4135

5,6240

5,0458

8,8750

2,3400

4,3761

11,2943

9,4485

10,4685

9,7378

Foreign

2,8138

0,6637

1,5035

2,9562

6,0401

1,7163

6,0759

2,2808

3,3980

4,2200

2,8932

2,0620

LTD

0,1053

0,0653

0,1254

0,0296

0,0224

0,1172

0,0619

0,1902

0,0674

0,2042

0,1313

0,1347

STD

0,4089

0,5232

0,4071

0,3199

0,4627

0,3400

0,2019

0,3610

0,4059

0,2774

0,2074

0,5231

SIZE

26,9981

27,0537

27,1410

24,9108

25,6581

25,9129

25,7836

27,5281

27,0417

27,7536

26,7782

27,3020

FixAss

0,2658

0,1726

0,2278

0,2076

0,1005

0,1918

0,5890

0,4003

0,2953

0,4680

0,4433

0,1421

Lev

0,5142

0,5884

0,5325

0,3496

0,4851

0,4572

0,2636

0,5512

0,4733

0,4756

0,3387

0,6578

CostD

0,0457

0,0611

0,0363

0,0420

0,0410

0,0108

0,0366

0,0444

0,0505

0,0423

0,0559

0,0373

Liq

2,1693

1,6504

2,1099

2,8605

2,5021

3,6155

3,2084

1,8647

2,0152

2,2496

3,8640

1,6113

Ghi chú: Thuyết minh tên biến Bảng 4.2 Thống kê mô tả mẫu

86


4.3.2. Mối quan hệ tương quan giữa các biến

Kiểm định hệ số tương quan Pearson ở mức ý nghĩa tương quan 5% để kiểm tra mối liên hệ tuyến tính giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc, Bảng 4.3 cho thấy:

- Trong mối tương quan với biến phụ thuộc ROA: Các biến độc lập có mối tương quan thuận chiều là State, Foreign, Board, Liq; ngược chiều là InLocal, LTD, STD, Lev, CostD, size, age, industry.

- Trong mối tương quan với biến phụ thuộc ROE: Các biến độc lập có mối tương quan thuận chiều là State, Board, Liq; ngược chiều là InLocal, LTD, STD, Lev, CostD, age, industry.

- Trong mối tương quan với biến phụ thuộc TobinsQ: Các biến độc lập có mối tương quan thuận chiều là OrLocal, Foreign, size, FixAss, Liq, age; ngược chiều là LTD, STD, Lev, CostD, Board.

Kết quả trên cho thấy thông tin cơ bản ban đầu về mối quan hệ giữa các biến:

(i) Sở hữu nhà nước (State) có mối quan hệ thuận chiều với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp theo các chỉ tiêu ROA, ROE (phù hợp với giả thuyết nghiên cứu H1), trong khi chưa cho thấy có mối quan hệ tương quan với TobinsQ;

(ii) Các chỉ số nợ có mối quan hệ ngược chiều với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp;

(iii) Việc nhà nước nắm giữ quyền chi phối có mối quan hệ thuận chiều với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp theo các chỉ tiêu ROA, ROE (phù hợp với giả thuyết nghiên cứu H2), song dường như lại ảnh hưởng không tích cực tới TobinsQ;

(iv) Tuổi niêm yết của doanh nghiệp (age), lĩnh vực ngành nghề của doanh nghiệp (industry) cũng có tương quan với ROE, ROA.

Tóm lại, việc tồn tại mối tương quan giữa sở hữu nhà nước với hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp cho phép thực hiện các mô hình hồi quy để phân tích tác động của sở hữu nhà nước tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Ngoài ra, thông qua kiểm định hệ số tương quan Pearson ở mức ý nghĩa tương quan 5% cũng cho thấy tồn tại mối quan hệ tương quan giữa các biến độc lập, tiềm ẩn vấn đề đa cộng tuyến cần lưu ý khi phân tích hồi quy, nhất là tương quan giữa nhóm biến về cấu trúc sở hữu (State, InLocal, OrLocal, Foreign) với cấu trúc nợ (LTD, STD, Lev).

87


Bảng 4.3 Kết quả kiểm định hệ số tương quan Pearson



ROA

ROE

TobinsQ

State

InLocal

OrLocal

Foreign

LTD

STD

SIZE

FixAss

Lev

CostD

Liq

Age

Industry

Board

ROA

1,000

















ROE

0,6109*

1,000
















TobinsQ

0,5718*

0,2455*

1,000















State

0,0915*

0,0617*

-0,0063

1,000














InLocal

-0,0976*

-0,0552*

-0,0244

-0,3323*

1,000













OrLocal

0,0261

-0,0038

0,1348*

-0,3969*

-0,0498*

1,000












Foreign

0,0743*

0,0172

0,1468*

-0,1041*

-0,0561*

-0,0217

1,000











LTD

-0,2119*

-0,0594*

-0,0921*

0,0921*

-0,0460*

-0,0698*

-0,0185

1,000










STD

-0,3577*

-0,1013*

-0,1581*

-0,0561*

0,0812*

-0,0084

-0,1304*

-0,2941*

1,000









SIZE

-0,0738*

0,0244

0,1302*

0,0974*

-0,1279*

-0,0092

0,1236*

0,3801*

0,0969*

1,000








FixAss

0,0107

-0,0132

0,0361*

0,1658*

-0,0660*

-0,0571*

-0,0620*

0,4337*

-0,3964*

0,0984*

1,000







Lev

-0,4864*

-0,1373*

-0,2121*

0,0051

0,0494*

-0,0536*

-0,1392*

0,3626*

0,7841*

0,3413*

-0,1049*

1,000






CostD

-0,1040*

-0,0643*

-0,0731*

-0,0145

-0,0108

-0,0143

-0,0179

0,0108

-0,0700*

-0,0113

0,1189*

-0,0613*

1,000





Liq

0,2377*

0,0496*

0,1489*

-0,0670*

-0,0196

0,0742*

0,1187*

-0,0932*

-0,4487*

-0,1906*

-0,1278*

-0,4980*

0,0398*

1,000




Age

-0,0888*

-0,0787*

0,0442*

-0,2502*

0,1157*

0,1545*

0,1967*

-0,0665*

-0,0433*

0,1244*

-0,0706*

-0,0851*

-0,0359*

0,0744*

1,000



Industry

-0,0410*

-0,0365*

0,0059

-0,0331

-0,0262

0,0347*

0,0196

0,1729*

0,0157

0,2115*

0,0418*

0,1276*

-0,0336

-0,0156

-0,0111

1,000


Board

0,0436*

0,0466*

-0,0640*

0,8099*

-0,2853*

-0,2816*

-0,1323*

0,1092*

0,0033

0,1606*

0,1627*

0,0741*

-0,0405*

-0,0911*

-0,1913*

0,0623*

1,000

Ghi chú: Thuyết minh tên biến Bảng 4.2 Thống kê mô tả mẫu

Xem tất cả 154 trang.

Ngày đăng: 07/12/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí