Tên tư liệu | Ký hiệu | Niên đại định bản | Tác giả | Chữ | Nội dung lược thuật | Ghi chú | |
166. | Tự ký văn thư tạp tập 序記文書雜集 | A.2929 | Đầu thế kỷ XX | Hán và Nôm | Tự, dẫn, kí, thi, từ, văn cúng, văn tế, trướng, câu đối, hoành phi, thơ giáng bút... sưu tầm tại xã Dũng Liệt, huyện Thanh Trì | 1 bản viết, 128 trang | |
167. | Dân gian cổ ngâm 民間古吟 | VNb.58 | Đầu thế kỷ XX | Nôm | 4 bài hát ru con theo 4 mùa (Tứ thời bão tử) và một số thơ giáng bút của Tiên, Thánh, Chúa... khuyên người đời phải biết sửa mình, ăn ngay, ở thật tình | 1 bản viết, 52 trang | |
168. | Thi ca tạp ký 詩歌雜記 | VNv.78 MF.1708 | Đầu thế kỷ XX | Nôm | 1. Thơ (Nôm): thơ giáng bút của Tiên, Thánh, Phật khuyên người đời sống lương thiện, đồng bào phải biết thương yêu nhau, kẻ giàu phải giúp đỡ người nghèo, có lòng yêu nước và quyết tâm cứu nước. 2. Văn (Hán): truyện họ Trần nhờ sắc đẹp được làm vua; Đinh Tiên Hoàng; Cường Bạo Đại Vương chống Thiên Lôi; Yết Kiêu đục thuyền đánh quân Nguyên; TS Vũ Hồn, Trạng Vật (Vũ Phong); Trạng Cơm (Lê Như Hổ); Quách Giai; Lê Cảnh Tuân; Đại Hưng Hầu… Sách chép lên mặt sau của giấy đã có chữ. | 1 bản viết, 130 trang | |
KHẢO CỨU | |||||||
169. | Thiên Tiên truyện khảo 天仙傳攷 | A.3094 Paris.EFEO. MF.II/6/994. | Bảo Đại 10 (1935) | Nhàn Vân Đình Trần Duy Vôn 閒雲 亭 陳 維 ? soạn | Hán | Khảo về Công chúa Liễu Hạnh: bà là con gái Lê Đức Chính và Trần Thị Phúc, ở thôn An Thái, xã Vân Cát, huyện. Vụ Bản, tỉnh Nam Định, là một trong số 4 người “bất tử” (Liễu Hạnh, Tiên Dung, Chử Đồng Tử và Phù Đổng Thiên Vương) ở Việt Nam. 41 bài thơ, 6 bài văn tế, 27 câu đối, 1 bài văn bia, 1 bài giáng bút trích từ Phổ tế chân kinh. | 1 bản viết, 80 trang, 1 tựa, 1 dẫn, 1 mục lục |
170. | Khảo đồng sự ký 考 童 事 記 ; Tiền Lí Nam đế tích 前李南帝跡; Nam Định tỉnh khảo dị 清化省考異 ; Thanh Hóa tỉnh khảo dị 南 定 省考異; Khảo vấn | Paris.SA.PD. 2379 | Hán và Nôm | 1. Khảo Đồng sự ký (176 trang, 1 tựa, chữ Hán): khảo cứu về "Cô Đồng": "Cô Đồng" là vật trung gian liên hệ giữa thần linh với con người. Có cô đồng của đạo thánh và cô đồng của đạo Tiên. Quá trình của người nhận mệnh thánh ngồi đồng và hành vi cử chỉ, trang phục... của cô đồng. 2. Tiền Lí Nam Đế sự tích (11 trang, chữ Hán): Sự trạng Lí Bôn, vua nhà Tiền Lí nước Nam. Lí Bôn xuất thân trong một gia đình quyền thế, nhân Vũ Lâm Hầu bạo ngược, đã khởi binh chống lại và xưng đế, ở ngôi 8 năm, sau khi chết quần thần truy | 1 bản viết |
Có thể bạn quan tâm!
- Tín ngưỡng thờ mẫu Liễu Hạnh ở Phủ Giày qua tư liệu Hán Nôm - 34
- Tín ngưỡng thờ mẫu Liễu Hạnh ở Phủ Giày qua tư liệu Hán Nôm - 35
- Tín ngưỡng thờ mẫu Liễu Hạnh ở Phủ Giày qua tư liệu Hán Nôm - 36
- Tín ngưỡng thờ mẫu Liễu Hạnh ở Phủ Giày qua tư liệu Hán Nôm - 38
Xem toàn bộ 312 trang tài liệu này.
Tên tư liệu | Ký hiệu | Niên đại định bản | Tác giả | Chữ | Nội dung lược thuật | Ghi chú | |
tĩnh điện 考問靖殿 | tặng tên thụy là Tiền Lí Nam Đế. 3. Nam Định tỉnh khảo dị (12 trang, chữ Hán): thần tích và tục lệ của dân ở xã Tiên Hương, tổng. Đồng Đội, huyện. Vụ Bản, tỉnh Nam Định. Gồm sự tích thiên Tiên Thánh Mẫu, các quan trong phủ Tiên Thánh Mẫu, lệ thờ cúng Thánh Mẫu, như làm loại bánh để cúng tế... 4. Thanh Hóa tỉnh khảo dị (44 trang, chữ Hán và chữ Nôm): thần tích và tục lệ của dân ở xã Cổ Đam, tổng. Trung Bạn, huyện. Tống Sơn, ph. Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa. Gồm tục lệ thờ cúng Tiên Thánh, sự tích Thiên Tiên Thánh Mẫu ở Sùng Sơn Linh Từ, 4 cung ở đền Sùng Sơn, các miếu Cô ở trước đền, tục lệ làm bánh cúng tế và con trai con gái "ngồi đồng" chầu Thánh. 5. Khảo vấn tĩnh điện (10 trang, chữ Hán): giải thích ý nghĩa các danh từ như tĩnh, đàn, điện, công văn, đạo tràng, đồng thiếp, phù thủy, làm phép, pháp sư. |
PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ TƯ LIỆU HÁN NÔM LIÊN QUAN TỚI TÍN NGƯỠNG THỜ MẪU LIỄU HẠNH VÀ MẪU TAM PHỦ, TỨ PHỦ TẠI CÁC ĐƠN VỊ LƯU TRỮ KHÁC VÀ NGUỒN SƯU TẦM
Tên tư liệu | Ký hiệu | Niên đại định bản | Tác giả | Chữ | Nội dung lược thuật | Ghi chú | |
1. | Tam vị thánh mẫu cảnh thế chân kinh 三位聖母警 世真經 | Mã hiệu số hóa nlvnpf-0244 Mã kho R.5069 | Thành Thái Bính Ngọ (1906) | Đệ tử đền Ngọc Giang khắc in | Hán | Sau tờ bìa sách in 3 hình minh hoạ của Vân Hương đệ nhất Thánh mẫu 雲香第一聖母, Đệ nhị Thánh mẫu 第二聖母, Đệ tam Thánh mẫu 第 三 聖 母 . Sau mỗi hình minh hoạ có bài tán. Tiếp đến là các bài giáng kinh, bảo cáo, khai kinh của tam vị Thánh mẫu. | 1 bản in, 18 trang. Chủ Thiện đường, Sơn Tây tàng bản - Thư viện quốc gia Việt Nam |
2. | Vân Hương tam vị Thánh Mẫu cảnh thế chân kinh diễn âm 雲鄉 三位聖母警世真經演音 | Mã hiệu số hóa nlvnpf-0194 Mã kho R.2233 | Bảo Đại Thập bát niên (1933) | Chánh Cửu phẩm Văn giai Nguyễn Ngọc Du và vợ Trần Thị Miễn khắc, cung tiến cho đền Phú Xuân, xã Hữu Bằng, tổng Thạch Thất, tỉnh Sơn Tây | Nôm | Văn giáng bút bao gồm các bài cáo, tán, kệ, minh văn, của Vân Hương Thánh Mẫu, Mai Hoa Công Chúa và Thượng Ngàn Công Chúa khuyên làm điều thiện, bỏ điều ác. | Bản in, 30 trang - Thư viện quốc gia Việt Nam |
3. | Vân hương thánh mẫu linh thiêm 雲鄉聖母灵韱 | Mã hiệu số hóa nlvnpf-1498 Mã kho R.3378 | Đầu thế kỷ XX | Hán | Một bài tựa theo thể giáng bút của Dao trì vương mẫu, nói rằng lời Tiêm là lời của các vị tiên thánh mượn những kẻ phàm để bày tỏ cho chúng sinh kính sợ mà tụng niệm tu hành. Nay giáng đàn nơi Vĩnh Phong đàn ở Phúc Xá đề cho người đời chiêm nghiệm. | 1 bản chép tay, 26 trang - Thư viện quốc gia Việt Nam | |
4. | Vân Cát thần nữ truyện雲葛神女傳 | Mã hiệu số hóa nlvnpf-1023 Mã kho R.22 | “Nội dung: Sự tích vị nữ thần ở thôn Vân Cát, huyện Vụ Bản thời vua Lê Anh Tông: nữ thần tên thật là Giáng Hương, lấy một người họ Đào, sinh được một con trai, 1 con gái. Năm 21 tuổi, Giáng Hương chết. Sau lại đầu thai lấy một người họ Lưu (chính là chồng cũ, cũng đầu thai), sinh thêm một con gái. | 1 bản viết tay, 26 trang - Thư viện quốc gia Việt Nam |
Tên tư liệu | Ký hiệu | Niên đại định bản | Tác giả | Chữ | Nội dung lược thuật | Ghi chú | |
Người chồng thi đỗ, làm quan ở Viện Hàn lâm. Sau khi mất, Giáng Hương rất linh thiêng, nhân dân làm đền thờ ở Phố Cát” | |||||||
5. | Truyền kỳ tân phả 傳奇新譜 | Mã hiệu số hóa nlvnpf-0285 Mã kho R.1611 | Chép lại khoảng đầu thế kỷ XX | Hán | Chép lại Truyền kỳ tân phả của Đoàn Thị Điểm (Bản khắc năm Gia Long thứ 10 - 1811 ), gồm 7 câu chuyện kì lạ do Đoàn Thị Điểm 段 氏 點 sưu tầm (tiếp sau Truyền kì mạn lục 傳 奇 漫 錄 của Nguyễn Dữ 阮嶼): Hải khẩu linh từ lục 海口靈祠錄, Vân Cát thần nữ truyện 雲葛神女傳, An ấp liệt nữ lục 安邑烈女錄, Bích Câu kì ngộ kí 碧溝奇遇記, Tùng bách thuyết thoại 松栢 説話, Long hổ đấu kì kí 龍虎鬪奇記. | 1 bản chép tay, 79 trang - Thư viện quốc gia Việt Nam | |
6. | Phông Địa bạ triều Nguyễn: hồ sơ số 6529, lập năm Gia Long thứ 4 (1805), sao lại vào năm Minh Mệnh thứ 11 (1830) - Địa bạ xã Vân Cát | Hồ sơ số 6529 | Đầu thế kỷ XIX | Hán | Địa bạ xã Vân Cát | Bản viêt tay - Trung tâm Lưu trữ quốc gia 1 | |
7. | Phông Địa bạ triều Nguyễn: hồ sơ số 6525, lập năm Gia Long thứ 4 (1805), sao lại vào năm Minh Mệnh thứ 11 (1830) - Địa bạ xã Yên/An Thái. | hồ sơ số 6525 | XIX | Hán | Địa bạ xã Yên/An Thái | Bản viết tay- Trung tâm Lưu trữ quốc gia 1 | |
8. | Tứ phủ công đồng khoa nghi sớ văn hợp tập 四府公同 科儀疏文合集 | Năm Kỷ Mão niên hiệu Bảo Đại năm | Hán và Nôm | Tổng tập khoa nghi và sớ văn khoa cúng tứ phủ công dồng | Bản in, nguyên bản (khắc) lưu tại đền Phú Chí, |
Tên tư liệu | Ký hiệu | Niên đại định bản | Tác giả | Chữ | Nội dung lược thuật | Ghi chú | |
thứ 14 (1939) | Chương Văn, Hà Đông - Nguồn sưu tầm | ||||||
9. | Thiên Bản Vân Hương Lê triều Thánh Mẫu Ngọc phả 天本雲鄉黎朝聖母玉譜 | Năm Bảo Đại 9 (1934) | Thanh đồng Vũ Xuân Lan san khắc | Hán | Sự tích Thánh Mẫu Liễu Hạnh (Vân Cát - Tiên Hương) | Nguyên bản (khắc) lưu tại đền Cố Trạch, xã Vân Cát - Nguồn sưu tầm | |
10. | Cát Thiên tam thế thực lục 葛 天 三世實錄 | Khắc năm Quí Sửu niên hiệu Duy Tân (1913) | Hán và Nôm | Sách gồm các phần: Thánh Mẫu bảo cáo; Quảng Nạp linh từ phả ký; Cát Thiên tam thế thực lục tự; Cát Thiên tam thế thực lục tự tự; Cát Thiên tam thế thực lục; Cát Thiên tam thế tổng tự; Cát Thiên tam thế thực lục quốc âm; Phụ lục đề Tiên hương từ thi; Cát Thiên thực lục hoàn mộc ân đệ tử tạ biểu; Cát Thiên tam thế thực lục hậu tự; Mộng thụ ký; Phụ lục Tiên hương từ đối liên; Phụ lục Quảng Nạp từ linh nghiệm ký; Thánh Mẫu tán văn; Bách hoa văn; Bách dược luyện văn; Tế văn. | Bản in từ ván khắc đền Quảng cung - Nguồn sưu tầm | ||
11. | Thư lâu phả ký 書樓譜記 | Thế kỷ XIX | Hán | Ghi chép gia phả họ họ Lê xã An Thái, huyện Thiên Bản, phủ Nghĩa Hưng. Ông tổ dòng họ là Lê Quý Công, tự Phúc Tiên. Mẫu Liễu Hạnh thuộc đời thứ 4. Sau khi mẫu giáng sinh, họ này đổi sang họ Trần… | Phả lưu tại nhà thờ họ Trần Lê (Tiên Hương, Kim Thái, Vụ Bản, Nam Định) | ||
12. | Trần Lê gia phả 陳黎家譜 | Đầu thế kỷ XX | Hán | Kế thừa nội dung “Thư lâu phả ký”, tiếp tục biên chép gia phả họ Lê xã An Thái, huyện Thiên Bản, phủ Nghĩa Hưng… | Phả lưu tại nhà thờ họ Trần Lê (Tiên Hương, Kim Thái, Vụ Bản, Nam Định) | ||
13. | Lê tộc lịch đại | Đầu thế kỷ | Hán | Kê thừa nội dung “Thư lâu phả ký”, “Trần Lê gia phả” tiếp tục | Phả lưu tại |
Tên tư liệu | Ký hiệu | Niên đại định bản | Tác giả | Chữ | Nội dung lược thuật | Ghi chú | |
ngọc phả 黎族歷 代玉譜 | XX | biên chép gia phả họ Lê xã An Thái, huyện Thiên Bản, phủ Nghĩa Hưng… Cuối phả có bài ký “Tiên từ thắng ký” (Bài ký về ngôi đền thờ tiên), tức Thánh Mẫu Liễu Hạnh | nhà thờ họ Trần Lê (Tiên Hương, Kim Thái, Vụ Bản, Nam Định) |
PHỤ LỤC 4: MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ DI TÍCH VÀ DI SẢN TƯ LIỆU HÁN NÔM
| |
Hình 5.1. Phủ Tiên Hương (2019) - Ảnh: Tác giả | Hình 5.2. Phủ Tiên Hương (2019) - Ảnh: Tác giả |
| |
Hình 5.3. Đại tự Từ vân tại vọng (phủ Tiên Hương, 2019) Ảnh : Tác giả | Hình 5.4. Đại tự Từ ân viễn tí (phủ Tiên Hương, 2019) Ảnh : Tác giả |