Hình 3.47. Hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase của các hợp chất và cặn chiết từ loài G. sylvestre Trong khi đó, với các hợp chất phân lập từ loài G. latifolium, chỉ có hợp chất GL5 thể hiện hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase ở mức ...
Sarcostin 3-O-β- D- glucopyranosyl-(14)-β- D- 6-deoxy-3-O-methyl- D- allopyranoyl- (14)-β- D- oleandropyranosyl-(14)-β- D- cymaropyranosyl-(14)-β- D- cymaropyranoside, một hợp chất mới được đặt tên là gymlatifoside D. Bảng 3.20. Số liệu phổ NMR của hợp ...
3.1.3. Xác định cấu trúc của các hợp chất phân lập được từ loài G. latifolium 3.1.3.1. Hợp chất GL1: gymlatifoside A Hình 3.36. Cấu trúc hóa học của hợp chất GL1 Hợp chất GL1 thu được dưới dạng bột vô định hình màu trắng. Công thức ...
85 Hợp chất GS13 thu được dưới dạng bột vô định hình màu trắng. Công thức phân tử của GS13 được xác định là C 48 H 78 O 18 bởi píc ion giả phân tử trên phổ HR- ESI-MS ở m/z 965,5094 [M + Na] + (tính toán lý thuyết cho công thức [C 48 H 78 ...
Hợp chất GS8 được khẳng định là vetircilloside M, một hợp chất được phân lập trước đó từ loài Asclepias verticillata [78]. Hình 3.27. Các tương tác HMBC và COSY chính của hợp chất GS8 3.1.2.9. Hợp chất GS9: verticilloside D Hình 3.28. Cấu trúc ...
(1→4)-β- D- thevetopyranosyl-(14)-β- D- oleandropyranosyl-(14)-β- D- cymaropyranoside và gắn vào vị trí C-3 của aglycone. Bảng 3.5. Số liệu phổ NMR của hợp chất GS5 và chất tham khảo C δ C # δ C a,b δ H a,c (độ bội, J=Hz) C δ C # δ C a,b δ H a,c ...
Hình 3.12. Phổ COSY của hợp chất GS1 Hình 3.13. Phổ ROESY của hợp chất GS1 3.1.2.2. Hợp chất GS2: gymsyloside B Hình 3.14. Cấu trúc hóa học của hợp chất GS2 Công thức phân tử của hợp chất GS2 được xác định là C 47 H 76 O 17 bởi sự xuất ...
53 của nhóm methoxy trong khoảng δ C 58,0-61,0 và cacbon oximethine trong khoảng 70,0-80,0 ppm. - Các hợp chất pregnane glycoside thường được gắn thêm hợp phần benzoyl, cinnamoyl, tigloyl, acetyl và nicotiloyl. Đặc trưng phổ 13 C-NMR của các nhóm này như ...
45 2.4.1.16. Hợp chất GS16: alternoside XIX D Chất bột vô định hình màu trắng. Độ quay cực [ ] 2 5 -52.0 o (c 0,1, MeOH). HR-ESI-MS tại m/z 1099,5658 [M+Na] + (tính toán lý thuyết [C 53 H 88 O 22 Na] + : 1099,5659). Công thức phân tử: C 53 H 88 O 22 ; M = 1076. ...
37 (17,0 mg, t R 38,5 phút), GS2 (9,0 mg, t R 42,1 phút) và GS7 (14,0 mg, t R 41,1 phút) thu được từ phần GS2F1B sử dụng hệ thống sắc lý lỏng hiệu năng cao (HPLC): cột J _ sphere H-80 (150 × 20 mm), điều kiện dung môi acetonitrile 40%. Các hợp chất GS3 (5,0 ...
Trang 4, Trang 5, Trang 6, Trang 7, Trang 8, Trang 9, Trang 10, Trang 11, Trang 12, Trang 13,