Nghiên cứu đã phân lập được 2 alcaloid là (+)-fawcettidin ( SXE8 ) và (+)-13- O -acetyl fawcettimin ( SXE9 ). Fawcettimin là một dẫn xuất đại diện cho Lycopodium alcaloids, nhóm các hợp chất rất đa dạng về cấu trúc và tác dụng sinh học. Fawcettimin ...
Lô chuột Khác biệt so với lô chứng sinh lý (lô 1): *p < 0,05; p < 0,01; p < 0,001 (t-test ghép cặp) Kết quả ở Bảng 3.42 cho thấy: - Codein có tác dụng làm tăng rõ rệt lực gây phản xạ đau của chuột so với lô chứng sinh lý (p < 0,001). ...
Lô mẫu cao toàn phần liều 50 mg/kg Dạ dày có ổ loét sâu gần sát cơ niêm, hạ niêm mạc có vùng lỏng lẻo, nhiều tế bào viêm, nhiều huyết quản. Chuột #35, nhuộm HE x 40 Chuột #34, nhuộm HE x 40 Chuột #37, nhuộm HE x 40 Lô mẫu cao toàn phần ...
Bảng 3.25. Ảnh hưởng của cao ethyl acetat đến số lượng tiểu cầu trong máu chuột Thời gian Số lượng tiểu cầu (G/l) P (t-test student) Lô chứng (n = 10) Lô 1 (n = 10) Lô 2 (n = 10) Trước uống MNC 517,70± 85,17 465,70± 91,18 474,80± 76,71 > 0,05 Sau ...
Cộng hưởng của các proton trong vùng H 3,05 - 5,35 ppm cho thấy SXE20 có thể chứa 2 đường. Kết hợp các phổ HSQC, COSY và HMBC xác định chính xác vị trí của các liên kết. Trong đó một đường là rhamnose đặc trưng bởi tín hiệu proton ...
13 C-NMR cho thấy tương ứng với công thức phân tử C 21 H 20 O 10 (M = 432,1), so sánh phổ của hợp chất SXE15 với phổ của hợp chất SXE12 ta thấy có sự tương đồng ngoại trừ sự xuất hiện của phần đường. Cụ thể là trên phổ 1 H-NMR ( ...
6 ( δ H 2,63)/H-7 ( δ H 2,09)/H-3 ( δ H 2,22) với C-5 ( δ C 216,4) chỉ ra các vị trí của proton và C-5. Tương tác HMBC giữa H-11 ( δ H 2,19; 2,07)/H-6 ( δ H 2,15)/H-14 ( δ H 2,2) với C-12 ( δ C 47,2) xác định được vị trí của C-12 trong cấu trúc. Phổ COSY ...
COSY và HMBC. Trên phổ HMBC chỉ ra các tương tác giữa H-2 ( δ H 2,66) với C-3 ( δ C 217,3), H-29 ( δ H 1,23) với C-3 ( δ C 217,3) cho phép ta khẳng định vị trí của nhóm carbonyl và hai nhóm methyl, ngoài ra tương tác giữa H-12 ( δ H 5,12) với C-14 ( δ C ...
Cao n -hexan (60 g) Silica gel 40-63μm ( n -hexan/EtOAc, 100:1 ÷2:1) H3 (3 g) H5.2 (0,8 g) Silica gel 40-63 μm ( n -hexan:aceton, 10/1-20/1) H5.2.1 (0,25 g) H5.2.2 (0,3 g) Rửa aceton, kết tinh lại (CH 2 Cl 2 :MeOH, 100/1) SXH4 (15 mg) H4 (1,11 g) Silica gel 40-63 µm ( n -hexan:EtOAc, 3/1) ...
Bằng một chân trong giây lát. Thử nghiệm đánh giá sự gia tăng khoảng thời gian chuột liếm chân sau khi tiêm hoặc cho chuột uống mẫu nghiên cứu so với trước khi dùng mẫu nghiên cứu. Nhiệt độ tấm nóng phải được duy trì liên tục ở ...
Trang 4, Trang 5, Trang 6, Trang 7, Trang 8, Trang 9, Trang 10, Trang 11, Trang 12, Trang 13,