Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp An Bình Chi Nhánh Tp Hồ Chí Minh


tương đương tăng 1.078.261 triệu đồng so với năm 2015; sang năm 2017, doanh số cho vay của chi nhánh đạt 6.142.163 triệu với tốc độ tăng trưởng là 20,50%.

Ngân hàng chủ yếu cho vay các ngành nghề như buôn bán, xây dựng, vận tải,…Mặc dù hoạt động cho vay của Ngân hàng không có quy mô lớn như của các Ngân hàng khác nhưng phần nào đáp ứng được nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Năm 2016, ABBank thành lập khối khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ để hỗ trợ, mang lại nhiều sản phẩm cho vay phong phú, đa dạng đối với nhóm khách hàng tiềm năng này.

Hiệu quả kinh doanh

Bảng 2. 4 Kết quả hoạt động kinh doanh của ABBank

Đơn vị: Triệu đồng


Chỉ tiêu

Năm

2015


Năm

2016


Năm

2017



Giá trị

Tỉ trọng

(%)

Giá trị

Tỉ trọng

(%)

Giá trị

Tỉ trọng

(%)

TỔNG THU

NHẬP

583.388

100%

650.435

100%

786.725

100%

Thu từ lãi

531.733

91,15%

577.213

88,74%

700.992

89,10%

Thu ngoài lãi

29.346

5,03%

43.857

6,74%

51.852

6,59%

Thu nhập khác

22.309

3,82%

29.365

4,51%

33.881

4,31%

TỔNG CHI

569.392

100,00%

612.942

100,00%

706.265

100,00%

Chi trả lãi

316.018

55,50%

344.256

56,16%

419.608

59,41%

Chi ngoài lãi

167.158

29,36%

185.580

30,28%

224.438

31,78%

Chi dự phòng

86.216

15,14%

83.106

13,56%

62.220

8,81%

LỢI NHUẬN TRƯỚC

THUẾ

13.996


37.493


80.460


Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 88 trang tài liệu này.

Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình ABbank chi nhánh TP.HCM - 6

Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của chi nhánh Tp Hồ Chí Minh


Bảng 2. 5 So sánh kết quả hoạt động kinh doanh



So sánh năm 2016 - 2015

So sánh năm 2017 - 2016

TỔNG THU NHẬP

11,49%

20,95%

Thu từ lãi

8,55%

21,44%

Thu ngoài lãi

49,45%

18,23%

Thu nhập khác

31,63%

15,38%

TỔNG CHI

7,65%

15,23%

Chi trả lãi

8,94%

21,89%

Chi ngoài lãi

11,02%

20,94%

Chi dự phòng

-3,61%

-25,13%

LỢI NHUẬN

TRƯỚC THUẾ

167,89%

114,60%

Từ bảng 2.4 và 2.5, có thể thấy về thu nhập, thu nhập của Ngân hàng tăng khá nhanh, với thu nhập chủ yếu của Ngân hàng là thu nhập từ lãi, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng thu nhập. Năm 2015, thu nhập từ lãi là 531.733 triệu tương ứng với 91,15%; sang năm 2016, thu nhập này chiếm 88,74% tổng thu nhập ứng với

577.213 triệu đồng; con số này năm 2017 là 700.992 triệu tổng thu nhập, chiếm 89,10%. Điều này cho thấy nguồn thu của chi nhánh đến từ hoạt động cho vay, và việc này khá rủi ro do khi mà các khoản cho vay luôn tiềm ẩn những rủi ro nhất định không thể tránh khỏi. Bên cạnh đó, thu nhập ngoài lãi và thu nhập khác tăng nhưng tốc độ tăng năm 2017 giảm gần như một nửa so với tốc độ tăng năm 2016. Ngân hàng nên chú trọng nhiều hơn các sản phẩm, dịch vụ khác ngoài cho vay khi


mà kiếm lời từ các dịch vụ mới là hướng mà các Ngân hàng hiện đại nên hướng tới và cũng để dàn trải rủi ro của hoạt động. Chi phí của Ngân hàng cũng có xu hướng tăng nhưng với tốc độ chậm hơn thu nhập. Các khoản chi phí chủ yếu đến từ việc trả lãi cho khách hàng. Năm 2015, chi phí trả lãi chiếm 55,5% tổng chi phí và tăng lên vào các năm 2016 và 2017, đạt 419.608 triệu tương ứng với 59,41% năm 2017. Ngoài ra, chi phí ngoài lãi cũng tăng từ 29,36 % năm 2015 lên 31,78 % tổng chi phí năm 2017. Chỉ có chi phí dự phòng giảm với tốc độ khá nhanh so với năm 2016, cho thấy khả năng thu hồi các khoản vay của chi nhánh đã có sự tiến bộ, việc sử dụng chi phí dự phòng để bù đắp các khoản vay đã được hạn chế, góp phần làm tăng lợi nhuận của chi nhánh. Lợi nhuận trước thuế của chi nhánh năm 2017 là

80.460 triệu đồng, tăng 114,60% so với năm 2016, nhưng tốc độ tăng lại giảm nếu so sánh với năm 2015. Thông qua kết quả kinh doanh đạt được cho thấy HĐQT, Ban điều hành cũng như toàn bộ cán bộ, nhân viên đã nỗ lực trong năm vừa qua mang lại một kết quả ổn định và tạo nền tảng để phát triển bền vững trong tương lai.

2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP An Bình chi nhánh TP Hồ Chí Minh

2.2.1. Các sản phẩm tín dụng

2.2.1.1. Đối với cá nhân

1) Cho vay mua nhà dự án: Giúp khách hàng thanh toán tiền mua bán nhà ở phát sinh từ Hợp đồng mua bán giữa Khách hàng và Chủ đầu tư.

Đối tượng khách hàng: Khách hàng là cá nhân người Việt Nam; Có độ tuổi từ 18 tuổi và khi kết thúc khoản vay không quá 65 tuổi; Có hộ khẩu/tạm trú dài hạn cùng địa bàn nơi có địa điểm kinh doanh của ABBANK hoặc các địa bàn lân cận nơi ABBANK cho vay.

Đặc tính:

+ Tài sản đảm bảo: Chính căn hộ dự định mua.

+ Mức cho vay: Tối đa 90% tổng nhu cầu vốn của khách hàng

+ Thời gian vay: Tối đa 240 tháng

+ Phương thức trả nợ: Trả lãi hàng tháng, trả nợ gốc hàng tháng/hàng quý


2) Cho vay thấu chi: dành cho khách hàng vay để tiêu dùng

Đối tượng khách hàng: Khách hàng là cá nhân người Việt Nam; Có độ tuổi từ 18 tuổi và khi kết thúc khoản vay không quá 60 tuổi; Có hộ khẩu/tạm trú dài hạn cùng địa bàn nơi có địa điểm kinh doanh của ABBANK.

Đặc tính

+ Hình thức cấp thấu chi: Thấu chi có TSBĐ hoặc TSBĐ.

+ Hạn mức cấp thấu chi: Đối với thấu chi có TSBĐ tối đa 1 tỷ đồng; Thấu chi không có TSBĐthì khách hàng được vay tối đa 200 triệu đồng.

+ Thời gian cho vay: tối đa 12 tháng.

+ Phương thức trả nợ: Lãi trả hàng tháng hoặc cuối kỳ; Gốc thu ngay khi tài khoản có số dư hoặc vào ngày kết thúc thời hạn của hạn mức thấu chi.

3) Cho vay mua nhà đất đã có giấy chứng nhận: Giúp khách hàng Thanh toán tiền mua/nhận chuyển nhượng BĐS cho chính khách hàng vay hoặc cho người thân của khách hàng vay; đắp số tiền khách hàng đã vay mượn của người (bên) thứ 03 để thanh toán tiền mua/nhận chuyển nhượng BĐS.

Đối tượng khách hàng: Khách hàng là cá nhân người Việt Nam; Có độ tuổi từ 18 tuổi và khi kết thúc khoản vay không quá 65 tuổi; Có hộ khẩu/tạm trú dài hạn cùng địa bàn nơi có địa điểm kinh doanh của ABBANK hoặc các địa bàn lân cận nơi ABBANK cho vay.

Đặc tính:

+ Tài sản đảm bảo: Bất động sản đã có GCN thuộc sở hữu hợp pháp của khách hàng hoặc bên thứ 3 hoặc chính BĐS dự định mua.

+ Mức cho vay: Tối đa 90% tổng nhu cầu vốn của khách hàng

+ Thời gian vay: Tối đa 240 tháng, và được ân hạn tối đa 12 tháng.

+ Phương thức trả nợ: Gốc trả đều hàng tháng/hàng quý; lãi trả hàng tháng theo dư nợ giảm dần, hoặc số tiền trả nợ bao gồm tổng gốc + lãi hàng tháng trả bằng nhau, lãi tính trên dư nợ giảm dần


4) Cho vay mua xe ô tô mới: Dành cho khách hàng có nhu cầu Mua xe Ô tô mới phục vụ cho việc đi lại hoặc kinh doanh của KH; hoàn lại/bù đắp số tiền KH đã vay mượn của bên thứ 03 để thanh toán cho bên bán xe.

Đối tượng khách hàng: Là cá nhân người Việt Nam/chủ Hộ kinh doanh cá thể/chủ Cơ sở SXKD/chủ Doanh nghiệp tư nhân.

Đặc tính:

+ Tài sản đảm bảo: Chính xe Ô tô KH dự định mua; Bất động sản thuộc sở hữu khách hàng hoặc của bên thứ 3 được ABBANK chấp thuận; Sổ tiết kiệm do ABBANK phát hành.

+ Thời gian cho vay: Tối đa 84 tháng đối với TSBĐ là chính xe mua mới; Tối đa 120 tháng đối với TSBĐ là Bất động sản, sổ tiết kiệm do ABBANK phát hành.

+ Mức cho vay: Tối đa 90% nhu cầu vốn của khách hàng.

+ Phương thức trả nợ: Trả lãi hàng tháng; Trả nợ gốc: hàng tháng hoặc hàng quý.

5) Cho vay bổ sung vốn lưu động sản xuất kinh doanh, dịch vụ: Giúp khách hàng có đủ nguồn vốn để bổ sung nguồn vốn thiếu hụt trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh

Đối tượng khách hàng: Là cá nhân người Việt Nam/chủ Hộ kinh doanh cá thể/chủ Cơ sở SXKD/chủ Doanh nghiệp tư nhân

Đặc tính:

+ Tài sản bảo đảm: Bất động sản thuộc sở hữu khách hàng hoặc của bên thứ 3 được ABBANK chấp thuận; Phương tiện vận chuyển thuộc sở hữu của khách hàng; Sổ tiết kiệm do ABBANK phát hành.

+ Thời gian cho vay: Tối đa 12 tháng cho vay theo hạn mức tín dụng hoặc cho vay từng lần.

+ Mức cho vay: Tối đa 90% nhu cầu vay vốn của khách hàng

+ Phương thức trả nợ: Trả lãi hàng tháng; Trả nợ gốc cuối kỳ


6) Cho vay tiêu dùng tín chấp: Dành cho khách hàng có nhu cầu vay để phục vụ tiêu dùng không có TSĐB

Đối tượng khách hàng: Khách hàng là cá nhân người Việt Nam; Có thu nhập ổn định từ lương; Thuộc đối tượng cán bộ, công nhân viên chức công tác tại các cơ quan/ tổ chức/ doanh nghiệp Nhà Nước hoặc ngoài quốc doanh thỏa điều kiện của ABBANK từng thời kỳ; Có độ tuổi từ 22 tuổi trở lên và kết thúc khoản vay không quá 60 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ; Có hộ khẩu thường trú/ tạm trú dài hạn tại địa bàn nơi có địa điểm kinh doanh của ABBANK hoặc các địa bàn lân cận nơi ABBANK cho vay được ABBANK chấp nhận.

Đặc tính:

+ Tài sản đảm bảo: Không có TSĐB.

+ Mức cho vay: Tối đa lên đến 200 triệu đồng.

+ Thời gian vay: Tối đa 60 tháng;

+ Phương thức trả nợ: Gốc trả đều hàng tháng;Lãi trả hàng tháng (Lãi tính trên dư nợ thực tế giảm dần).

7) Cho vay tiêu dùng có thế chấp: Giúp khách hàng có ngay nguồn tài chính đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như mua sắm vật dụng gia đình, du lịch, cưới hỏi…cải thiện đời sống và thanh toán học phí, sinh hoạt phí cho du học sinh.

Đối tượng khách hàng: Là cá nhân người Việt Nam hiện đang sinh sống hoạt động và cư trú hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam

Đặc tính:

+ Tài sản đảm bảo: Xe ô tô thuộc sở hữu của khách hàng; Bất động sản thuộc sở hữu khách hàng hoặc của bên thứ 3 được ABBANK chấp thuận.

+ Thời gian cho vay: Tối đa 120 tháng.

+ Mức cho vay: Tối đa 90% nhu cầu vốn của khách hàng

+ Phương thức trả nợ: Trả lãi hàng tháng; Trả nợ gốc hàng tháng hoặc hàng quý.


8) Cho vay sản xuất kinh doanh trả góp: Giúp khách hàng có đủ nguồn vốn để tăng tính chủ động và linh hoạt trong quá trình sản xuất kinh doanh hoặc mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh

Đối tượng khách hàng: Là cá nhân người Việt Nam/chủ Hộ kinh doanh cá thể/chủ Cơ sở SXKD/chủ Doanh nghiệp tư nhân

Đặc tính:

+ Tài sản đảm bảo: Bất động sản thuộc sở hữu khách hàng hoặc của bên thứ 3 được ABBANK chấp thuận; Phương tiện vận chuyển thuộc sở hữu của khách hàng; Sổ tiết kiệm do ABBANK phát hành.

+ Thời gian cho vay: Đối với mục đích mua sắm công cụ, dụng cụ, hàng hóa, nguyên vật liệu tối đa 60 tháng; Đối với mục đích đầu tư máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất kinh doanh, phương tiện vận chuyển tối đa 84 tháng; Đối với mục đích đầu tư mới, xây dựng hoặc sửa chữa địa điểm sản xuất kinh doanh tối đa 120 tháng.

+ Mức cho vay: Tối đa 90% nhu cầu vay vốn của khách hàng

+ Phương thức trả nợ: Trả lãi hàng tháng; Trả nợ gốc hàng tháng hoặc hàng quý; Ân hạn trả nợ gốc 06 tháng

9) Cho vay du học, chứng minh tài chính du học/du lịch, thăm nhân thân/khám chữa bệnh: Sản phẩm đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng để chứng minh khả năng tài chính trong quá trình xin visa du học, du lịch nước ngoài, thăm thân nhân, khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài.

Đối tượng khách hàng: Khách hàng là cá nhân người Việt Nam, có quan hệ thân nhân với du học sinh, có nhu cầu cho thân nhân đi du học tại nước ngoài hoặc có nhu cầu đi du lịch, thăm thân nhân, khám chữa bệnh ở nước ngoài; Có hộ khẩu/tạm trú cùng địa bàn nơi có địa điểm kinh doanh của ABBANK hoặc các địa bàn lân cận nơi ABBANK cho vay

Đặc tính sản phẩm sản phẩm

+ Thời gian chứng minh: Tối đa 12 tháng

+ Mức cho vay: Tối đa 100% nhu cầu Chứng minh tài chính


+ Phương thức trả nợ: Gốc và lãi trả cuối kỳ

10) Cho vay xây dựng/sửa chữa nhà: Sản phẩm mang đến sự hài lòng cho khách hàng khi vay vốn tại ABBANK để xây dựng/sửa chữa căn nhà như mong muốn

Đối tượng khách hàng: Khách hàng là cá nhân người Việt Nam; Có hộ khẩu/tạm trú cùng địa bàn nơi có địa điểm kinh doanh của ABBANK hoặc các địa bàn lân cận nơi ABBANK cho vay; Tuổi từ 18 trở lên và kết thúc khoản vay không quá 65 tuổi.

Đặc tính sản phẩm

+ Tài sản đảm bảo: Bất động sản đã có Giấy chứng nhận thuộc sở hữu hợp pháp của khách hàng hoặc bên thứ 3

+ Thời gian cho vay: Tối đa 180 tháng; Thời gian ân hạn tối đa 12 tháng

+ Mức cho vay: Tối đa 90% tổng nhu cầu vốn của khách hàng.

+ Phương thức trả nợ: Gốc trả đều hàng tháng/hàng quý; lãi trả hàng tháng theo dư nợ giảm dần, hoặc; số tiền bao gồm tổng gốc + lãi hàng tháng trả bằng nhau, lãi tính trên dư nợ giảm dần

2.2.1.2. Đối với khách hàng Doanh Nghiệp

1) Tài trợ VND theo lãi suất ngoại tệ: Đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn lưu động để phục vụ sản xuất kinh doanh

Đối tượng khách hàng: Khách hàng Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có nhu cầu nhận nợ bằng VND với lãi suất ưu đãi tương đương lãi suất cho vay ngoại tệ.

Đặc điểm:

+ Thời hạn vay: ngắn hạn.

+ Phương thức cho vay giải ngân bằng VND với các hình thức tài sản đảm bảo đa dạng tùy theo tình hình kinh doanh của Doanh nghiệp

2) Cho vay mua xe ô tô doanh nghiệp: Là sản phẩm cho vay mua xe ô tô trả góp tài trợ cho các doanh nghiệp có nhu cầu mua xe phục vụ hoạt động đi lại của chính doanh nghiệp

Xem tất cả 88 trang.

Ngày đăng: 04/05/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí