BĐS. Dư nợ cho vay cầm cố BĐS tăng từ 160 tỷ USD (năm 2001) lên 540 tỷ USD (năm 2004), và nhảy vọt lên 1.300 tỷ USD vào năm 2007. Cuối quý III/2008, hơn một nửa giá trị thị trường BĐS Mỹ là tiền đi vay với 1/3 là các khoản nợ khó đòi. ...
1.2.5.2. Tác động tiêu cực a. Tác động tiêu cực tới hệ thống tài chinh và nên kinh tế trong nước Một số nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng, việc tham gia ngày càng nhiều và càng sâu của các ngân hàng nước ngoài vào thị trường trong ...
Hệ xã hội ra phạm vi quốc tế. Điều này đòi hỏi các ngân hàng phải chuẩn mực hóa bản thân theo các chuẩn mực quốc tế về việc đáp ứng các loại dịch vụ, đạt được cấp độ chất lượng dịch vụ ở mặt bằng chung để có ...
Giá này càng trở nên khó khăn, bởi môi trường vĩ mô luôn luôn thay đổi và cùng với môi trường vĩ mô, sự tiến bộ của khoa học công nghệ cũng cho ra đời nhiều sản phẩm thay thế, khiến cho người tiêu dùng có nhiều lựa chọn hơn ...
Biệt, tích cực nghiên cứu để tung ra thị trường những sản phẩm dịch vụ mới với tính năng và tiện ích ưu việt hơn nhằm thay thế những sản phẩm hiện có. Nhờ đó, các NHTM có thể tạo ra và duy trì lợi thế của mình trong cạnh ...
Thế về mặt này và hạn chế về mặt khác. Các ngân hàng phải nhận biết được điều này để tăng cường khả năng cạnh tranh thông qua việc phát huy tốt những điểm mạnh mà mình đang có để đáp ứng tốt nhất những đòi hỏi của ...
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTM. - Phạm vi nghiên cứu: Luận án nghiên cứu năng lực cạnh tranh của ...
Số hiệu Nội dung Trang Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng phân bổ (trụ sở chính) của hệ thống NHTM Việt Nam năm 2013 76 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu thị phần huy động 77 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu thị phần tín dụng 78 Biểu đồ 2.4: Thực trạng tăng trưởng ...
Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo Bộ Tài Chính Học Viện Tài Chính Lê Cẩm Ninh Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Hệ Thống Ngân Hμng Thương Mại Việt Nam Trong Điều Kiện Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế Luận Án Tiến Sĩ Kinh Tế Hà Nội - 2014 Bộ ...
Thủ tục rườm rà Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Không 78 70,9 70,9 70,9 Có 32 29,1 29,1 100,0 Tồng 110 100,0 100,0 Thời gian giao dịch ngắn Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Không 96 87,3 87,3 87,3 Có 14 12,7 12,7 100,0 Tồng 110 ...
Trang 24, Trang 25, Trang 26, Trang 27, Trang 28, Trang 29, Trang 30, Trang 31, Trang 32, Trang 33,