Cấm kỵ và đối phó với cấm kỵ nhìn từ góc độ văn hoá khảo sát qua thơ Nôm truyền tụng của Hồ Xuân Hương - 3


11

Chợ Trời núi Thầy

Chợ trời chùa Thầy

1

3

4

5

6

8

Hoá công xây đắp biết bao đời Buổi sớm gió tuôn trưa nắng dãi Ban chiều mây họp tối trăng soi Bày hàng hoa quả quanh năm đủ

Dãi thẻ giang sơn bốn mặt ngồi

Thử lên mặc cả một hai lời

đã

đưađứng

chơi

Bầytư mùa sẵn

Mở phố

Chẳng nênđôi

12

Hang Cắc

Cớ

Hang Cắc Cớ

2

3

Nứt làm đôi mảnh hổng hòm hom

Kẻ hầm rêu mọc trơ toen hoẻn

rahỏm

…mốc

13

Miếu Sầm

Thái Thú

Đề đền Sầm

công

1

Ghé mắt trông lên thấy bảng treo

ngang

14

Khóc Tổng

Cóc

Khóc Tổng

Cóc

1

2

Hỡi chàng ôi hỡi chàng ôi

Nghìn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi

Chàng Cóc ơi, chàng Cóc ơi

Ngàn

15

Khóc quan Vĩnh

Tường

Khóc ông phủ Vĩnh Tường

1

2

4

5

6

7

8

Trăm năm quan phủ Vĩnh Tường ôi Cái nợ phù sinh có thế thôi

Ném tung hồ thỉ bốn phương trời Nắm xương dưới đất chau mày khóc Hòn máu trên tay miệng mỉm cười

Đã thế thời thôi cho mát mẻ

Trăm năm quan phủ Vĩnh Tường ôi

ông

ba đã trả rồi Tung hê

Cán cân tạo hoá rơi đâu mất Miệng túi càn khôn khép lại rồi Hăm bảy tháng trời là mấy chốc

ông

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 171 trang tài liệu này.

Cấm kỵ và đối phó với cấm kỵ nhìn từ góc độ văn hoá khảo sát qua thơ Nôm truyền tụng của Hồ Xuân Hương - 3


16

Khóc

chồng làm thuốc

Bỡn bà lang khóc chồng

2

4

6

7

8

Thương chồng nên phải khóc tì ti Cay đắng chàng ôi vị quế chi Quy thân liên nhục tẩm đem đi Dao cầu thiếp biết trao ai nhỉ

Sinh ký chàng ôi tử tắc quy

mới

ơi

nhânmang

nhẽ

ơi

17

Mời trầu

Mời trầu


Giống nhau

Giống nhau

18

Tiễn người

làm thơ

Mắng học trò

dốt (II)

1

Dắt díu đưa nhau tới cửa chiền

đến

19

Lỡm học trò

Mắng học trò dốt (I)

2

3

4

Lại đây chị dạy lối làm thơ

Bướm non ngứa lợi châm hoa rữa Dê buồn sừng húc dậu thưa

Lại đây cho chị dạy làm thơ

Ongnọc

cỏn

20

Vịnh trống thủng

Trống thủng

1

2

3

4

5

6

7

Của tôi bưng bít vẫn ngùi ngùi Nó thủng vì chưng cũng nặng dùi Ngày vắng trên lầu dăm bảy chiếc Đêm thanh dưới gác một đôi hồi

Khi khoan chưa chán thời khi nhặt Đánh đứng không thôi lại đánh ngồi

Nhắn nhủ ai về thương đến mấy

embùi

kẻ

đập tung

tỏm cắc

Khi giang thẳng cánh bù khi cúi Chiếnchiến

lấy với


21

Bánh trôi

Bánh trôi

1

2

4

Thân em thời trắng phận em tròn Bảy nổi ba chìm với nước non

Nhưng em vẫn giữ tấm lòng son

vừalại vừa…

mấy

22

Cái quạt

Cái quạt (I)

2

Duyên này tác hợp tự ngàn xưa

em dính dáng




5

(Bài này của Kiều Thu Hoạch chỉ có

Mát mặt anh hùng khi tắt gió




6

bốn câu)

Che đầu quân tử lúc sa mưa




7


Nâng niu ướm hỏi người trong truớng




8


Phì phạch trong lòng đã sướng chưa?

23

Vịnh cái

Cái quạt (II)

4

Rộng hẹp ngần nao cắm một cay

Càng nực bao nhiêu thời càng mát Yêu đêm chẳng chán lại yêu ngày

nhường nàocây


quạt


5

…nóng




6

chưa phỉ

24

Ốc nhồi

Ốc nhồi


Giống nhau

Giống nhau

25

Quả mít

Quả mít

2

Da xù xì múi nó dày

Vỏsù sì




3

Quân tử có yêu xin đóng cọc

thương thìcọc




4

Đừng mân mó nữa nhựa ra tay

Xin đừng mân mó nhựa ra tay


26

Cái giếng

Cái giếng

1

2

3

6

7

Ngõ ngay thăm thẳm tới nhà ông Giếng tót thanh thơi rất lạ lùng

Cầu trắng phau phau hai ván ghép Cá giếc le te lội giữa dòng

Giếng ấy thanh tân ai đã biết

sâu

tốtgiếng

đôi

diếclách

…chẳng

27

Dệt cửi

đêm

Dệt cửi

6

Ngắn dài khuôn khổ vẫn như nhau

cũng

28

Chế sư

Sư hổ mang

7

Tu lâu có nhẽ lên sư cụ

lẽ….

29

Sư hoang

dâm

Kiếp tu hành

2

Làm chi một chút tẻo tèo teo

Vị gì

30

Nhạo sư

Sư bị ong

châm


Giống nhau

Giống nhau

31

Vịnh nằm ngủ

Thiếu nữ ngủ ngày

2

3

4

8

Tiên nữ nằm chơi quá giấc nồng Lược trúc chải cài trên mái tóc

Yếm đào trễ xuống dưới nương long

Đi thì cũng dở ở sao xong

Thiếu

biếng

lưng

không


32

Hỏi trăng

Hỏi trăng

1

3

4

5

6

8

Trải mấy thu nay vẫn hãy còn Hỏi con Bạch Thố đà bao tuổi Hỏi chị Hằng Nga đã mấy con Đêm tối cớ sao soi gác tía

Ngày xanh còn thẹn mấy vầng tròn

Hay có tình riêng mấy nước non

Mấy vạn năm

Ngọc ThỏChớ

vắngchi phô tuyết trắng

sao nỡ tạnh lòng son

với

33

Đề tranh Hai người đẹp

Tranh tố nữ

1

3

4

5

7

8

Ấy bao nhiêu tuổi hỡi cô mình

Trăm vẻ như in tờ giấy trắng

Ngàn năm còn mãi cái xuân xanh Phiếu mai chăng dám đường kia nọ Có một thú vui sao chẳng vẽ

Trách người thợ ấy khéo vô tình

HỏiĐôi lứaNghìn

Xiếu mai chi dám tình trăng gió Còn thú vui kia

vẽ

34

Gái không âm hộ

Vịnh nữ vô âm

1

2

5

6

7

8

Mười hai mà mụ ghét nhau Đem cái xuân tình cắm ở đâu Nào ai biết được vông hay chóc Nọ kẻ chia ra cuống mấy đầu Thôi thế thời thôi thôi cũng rảnh

Trăm năm càng khỏi tiếng làm dâu

chi

vứt bỏĐốtrốc

Còn kẻ nào hay

thìđược Nghìn nương


35

Xướng hoạ với quan Tế tửu họ Phạm –

Bài một

Đối thoại (I) Xuân Hương

1

2

3

4

Nói năm sao mà lại có ba Trách người quân tử ở sao ra

Bao giờ ngồi mát chơi cung Nguyệt

Mượn hái cho xin ít lá đa

Sao nói rằng năm

hẹn sai

thong thả lên chơiNhớnắm

36

Họ Phạm hoạ lại

Đối thoại (I) Chiêu Hổ

1

2

3

Gián năm nhưng mà quý có ba

Trách nàng vụng tính tính không ra

Khi nào thong thả chơi thềm Quế

Rằng gián thì nămBởi người thục nữ

Ừ, rồilên chơi nguyệt

37

Xướng hoạ với quan Tế tửu họ Phạm –

bài hai

Đối thoại

(III) Xuân Hương

1

2

3

4

Kìa ai tỉnh, kìa ai say

Kìa ai ghẹo Nguyệt giữa ban ngày

Khoan khoan xin hãy dừng tay lại Chớ mó hang hùm nữa mất tay

Anh đồanh đồSao anhnguyệt

Này này chị dạy cho mà biết Chốn ấy hang hùm chớ mó tay

38

Họ Phạm hoạ lại

Đối thoại

(III) Chiêu Hổ

1

2

3

4

Nào ai tỉnh nào ai say

Nào ai ghẹo Nguyệt giữa ban ngày Ví dầu hang chẳng cho ai mó Sao có hùm con bỗng trốc tay

.. ôngông

Này ôngnguyệt

Hang hùm ví bẵng không

chốc


39

Đọc cho Chiêu Hổ

hoạ

Đối thoại (II) Xuân Hương

2

3

Nhắn nhe toan những sự gầm ghè

Gầm ghè nhưng vẫn còn chưa dám

gùn

Gùn

40

Chiêu hoạ

lại

Đối thoại (II)

Chiêu Hổ

3

Ông ghè chẳng võ ông ghè mãi

không được

41

Quán hàng

ở xứ Thanh

Quán Khánh

1

6

Đứng tréo trông ra cảnh hắt heo Một dòng nước biếc cỏ lèo tèo

theo…

…cảnh leo teo.

42

Câu đối

Qua cửa đó

1


2

Khéo khen ai đẽo đá chênh vênh, tra

hòn ngược để đơm người đế bá;

Trách con tạo lừa cơ tem hẻm, chuốt núi xuôi cho lọt khách cổ kim.


…hom …

Gớm… rút rút…

43

Chùa Núi

Hang Thánh

2

Một đố giương ra biết mấy ngàm

…ngoàm.


Thầy

Hoá

3

Triền đá cỏ leo sờ rậm rạp

Lườn…




4

Lạch khe nước rỉ mó lam nham

Lách…




7

Đến nơi mới biết rằng Thánh Hoá

…hang…




8

Chồn chân mỏi gối hãy còn ham

…vẫn

44

Quan Hậu

sợ vợ

Một cảnh

chùa

4

8

Thứu Lĩnh đen chùm một thứ mây

Đến cảnh sao mà đứng lượm tay

… thức…

Thấy…

Qua bảng trên chúng ta thấy, trong toàn bộ 43 bài thơ mà hai tác giả Kiều Thu Hoạch và Đỗ Lai Thuý lựa chọn có 3 bài thơ (Mời trầu, Ốc nhồi, Sư bị ong châm) - chiếm gần 6,98% là giống hệt nhau về câu chữ, trong khi có tới 93,02% bài thơ là khác nhau vài chữ trở lên. Về nhan đề, có 11 bài thơ giống nhau (Không chồng mà chửa, Chùa Quán Sứ, Chợ trời núi thầy, Hang Cắc Cớ Khóc Tổng Cóc, Mời trầu, Quả mít, Cái giếng, Bánh trôi, Ốc nhồi, Quả mít, Hỏi trăng) - chiếm gần 25,58%; 74,42% bài thơ khác nhau. Những từ ngữ khác nhau giữa hai văn bản thơ Nôm truyền tụng Hồ Xuân Hương do Kiều Thu Hoạch và Đỗ Lai Thuý lựa chọn thường là những quan hệ từ, đại từ, danh từ… không ảnh hưởng đáng kể đến nội dung cũng như nghệ thuật bài thơ. Từ đó có thể nhận xét, sự sai lệch về bài thơ, câu thơ, từ ngữ giữa văn bản khảo sát của nhà văn bản học chuyên nghiệp Kiều Thu Hoạch và văn bản Đỗ Lai Thúy sử dụng để nghiên cứu là không quá lớn, không dẫn đến chỗ có thể lật nhào mọi hình dung xưa nay về mảng thơ vịnh cảnh, vịnh vật và có nghệ thuật nói lái, chơi chữ.

Chúng tôi dựa vào hai quyển Hồ Xuân Hương hoài niệm phồn thực (Nxb Văn hoá - Thông tin, năm 1995) của Đỗ Lai Thuý và Thơ Nôm Hồ Xuân Hương (Nxb Văn học, 2008) của Kiều Thu Hoạch để tuyển chọn những bài thơ hai nghĩa, trong đó một nghĩa ngầm ẩn nói về bộ phận sinh dục nam nữ, hành vi tính giao. Theo đó, có tổng cộng 45 bài thơ hai nghĩa của Hồ Xuân Hương, gồm: Trống thủng, Bánh trôi, Mời trầu, Cái giếng, Cái quạt (I), Cái quạt (II), Quả mít, Ốc nhồi, Đồng tiền hoẻn, Đối thoại I - Xuân Hương, Đối thoại I - Chiêu Hổ, Đối thoại II - Chiêu Hổ, Đối thoại III - Xuân Hương, Đối thoại III - Chiêu Hổ, Đèo Ba Dội, Kẽm Trống, Hang Cắc Cớ, Hang Thánh Hoá, Động Hương Tích, Quán Khánh, Chùa Quán Sứ, Một Cảnh chùa, Chơi chùa cổ, Qua mái thiền quan, Đá ông chồng bà chồng, Thơ vịnh đá Chẹt, Qua cửa đó, Hồ Trúc Bạch, Hỏi trăng, Trăng thu, Vịnh Hằng Nga, Nắng cực gặp mưa, Dệt vải, Tát nước, Đánh đu, Chơi hoa, Vịnh đánh cờ, Bùn bắn lên đồ, Ông cử

Xem tất cả 171 trang.

Ngày đăng: 03/02/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí