Cấm kỵ và đối phó với cấm kỵ nhìn từ góc độ văn hoá khảo sát qua thơ Nôm truyền tụng của Hồ Xuân Hương - 2



Chồng



34

Núi Kẽm Trống

Kẽm Trống

X

X

35

Núi Ba Đèo

Đèo Ba Dội

X

X

36

Động Hương Tích

Động Hương Tích

X


37

Quán hàng ở xứ

Thanh

Quán Khánh

X

X

38

Câu đối

Câu đối

X

X

39

Quan Hậu sợ vợ

Một cảnh chùa

X

X

40

Chơi chùa cổ



X

41

Chùa Quán Sứ

Chùa Quán Sứ

X

X

42

Chùa Trấn Quốc



X

43

Chùa Núi Thầy

Hang Thánh Hoá

X

X

44

Chợ Trời núi Thầy

Chợ Trời chùa

Thầy

X

X

45

Hang Cắc Cớ

Hang Cắc Cớ

X

X

46

Qua mái thiền quan



X

47


Qua cửa đó

X


48

Miếu Sầm Thái Thú

Đề đền Sầm Công

X

X

49

Khóc Tổng Cóc

Khóc Tổng Cóc

X

X

50

Khóc quan Vĩnh

Tường

Khóc ông phủ

Vĩnh Tường

X

X

51

Khóc chồng làm thuốc

Bỡn bà lang khóc

chồng

X

X

52

Câu đối khác



X

53

Mời ăn trầu

Mời trầu

X

X

54

Mời khách ăn trầu



X

55

Tiễn người làm thơ



X

56

Lỡm học trò

Mắng học trò dốt

X

X

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 171 trang tài liệu này.

Cấm kỵ và đối phó với cấm kỵ nhìn từ góc độ văn hoá khảo sát qua thơ Nôm truyền tụng của Hồ Xuân Hương - 2



(I)



57


Mắng học trò dốt

(II)

X


58

Vịnh quả chuông



X

59

Vịnh quan Huấn đạo



X

60

Nước Đằng



X

61

Vịnh trống thủng

Trống thủng

X

X

62

Cái quạt

Cái quạt (I)

X

X

63

Bánh trôi

Bánh trôi

X

X

64

Vịnh cái quạt

Cái quạt (II)

X

X

65

Ốc nhồi

Ốc nhồi

X

X

66

Quả mít

Quả mít

X

X

67

Cái giếng

Cái giếng

X

X

68


Đồng tiền hoẻn

X


69

Dệt cửi đêm

Dệt cửi

X

X

70


Đánh đu

X


71


Tát nước

X


72


Ông cử võ

X


73

Chơi hoa



X

74

Vịnh đánh cờ



X

75

Nắng cực gặp mưa



X

76

Vịnh ni sư



X

77

Chế sư

Sư hổ mang

X

X

78

Sư hoang dâm

Kiếp tu hành

X

X

79

Nhạo sư

Sư bị ong châm

X

X

80

Vịnh nằm ngủ

Thiếu nữ ngủ ngày

X

X

81

Hỏi trăng

Hỏi trăng

X

X

82


Trăng thu

X



Vịnh Hằng Nga



X

84

Đề tranh Hai người

đẹp

Tranh tố nữ

X

X

85

Gái không âm hộ

Vịnh nữ vô âm

X

X

86

Ngã tốc váy làm thơ tự

vịnh



X

87

Bùn bắn lên đồ



X

88

Đi đái bùn nẩy



X


89

Xướng hoạ với quan

Tế tửu họ Phạm – Bài một

Đối thoại – Xuân Hương (I)

X

X

90

Họ Phạm hoạ lại

Đối thoại – Chiêu

Hổ (I)

X

X


91

Xướng hoạ với quan

Tế tửu họ Phạm – Bài hai

Đối thoại – Xuân Hương (III)

X

X

92

Họ Phạm họa lại

Đối thoại – Chiêu

Hổ (III)

X

X

93

Đọc cho Chiêu Hổ hoạ

Đối thoại – Xuân

Hương (II)

X

X

94

Chiêu hoạ lại

Đối thoại – Chiêu

Hổ (II)

X

X

83

Bảng thống kê cho thấy, Kiều Thu Hoạch lựa chọn thơ Nôm truyền tụng của Hồ Xuân Hương tất cả 84 thi phẩm và Đỗ Lai Thuý lựa 50 thi phẩm. Hai tác giả này chọn trùng nhau 43 bài. Cả Đỗ Lai Thuý và Kiều Thu Hoạch đều không nhắc tới Lưu hương kí, họ chỉ sử dụng thơ Nôm làm tư liệu nghiên cứu.

Dưới đây là bảng so sánh sự sai lệch về tên bài và câu chữ của Kiều Thu Hoạch và Đỗ Lai Thuý khi lựa chọn thơ Nôm truyền tụng Hồ Xuân Hương để

nghiên cứu. (Chúng tôi chép thơ Nôm của nữ sĩ mà Kiều Thu Hoạch đã lựa chọn từ đó đối chiếu với cách tuyển lựa của Đỗ Lai Thuý).


STT

Tên bài thơ

Dòng

Kiều Thu Hoạch

Đỗ Lai Thuý

Kiều Thu

Hoạch

Đỗ Lai Thuý

1

Chơi Khán Đài

Chơi đền Khán Đài

3

6

7

Bốn mùa triêu mộ chuông gầm sóng Nguồn ân trăm trượng dễ chơi vơi Nào cực lạc là đâu tá

Ba hồi chiêu

muôn

nào

2

Canh Khuya

Tự tình II

2

3

8

Trơ cái hồng nhan mấy nước non Chén rượu hương đưa say lại tỉnh Mảnh tình son trẻ tí con con

với

đưa hương

san sẻ

3

Thơ tự tình

Tự tình I

1

6

Tiếng gà xao xác gáy trên vòm

Sau hận duyên để mõm mòm

văng vẳng… bom

giậnthương

4

Lấy chồng chung

Làm lẽ

3

5

7

8

Năm chừng mười hoạ hay chăng chớ Cố đấm ăn xôi xôi lại hỏng

Nỗi này ví biết dường này nhỉ

Thời trước thôi đành ở vậy xong

thì

hẩm

Thân

thà


5

Không chồng mà

chửa

Không chồng mà chửa

1

2

4

5

6

7

8

Cả nể cho nên hoá dở dang

Sự này có thấu hỡi chăng chàng Phận liễu sao nảy nét ngang

Cái tội trăm năm chàng chịu cả Chữ tình một khối thiếp xin mang

Quản chi miệng thế lời chênh lệch

Chăng thế nhưng mà thế mấy ngoan

sự

Nỗi niềm chàng có biết…

đà

nghĩanhớ chửa Mảnh

bao

Không có có mới

6

Vịnh

thuyền gỗ bách

Tự tình III

3

5

6

Lưng khoang tình nghĩa mong đầy đặn Chèo lái mặc ai lăm đỗ biến

Buồm lèo thây kẻ sắp xuôi gềnh

dường lai láng Cầm

Dong

7

Đá Ông Bà

Chồng

Đá ông chồng

bà chồng

3

5

Tầng trên tuyết điểm phơ đầu bạc

Gan nghĩa dãi ra cùng chị Nguyệt

Từng

nhật

8

Núi Kẽm Trống

Kẽm Trống

1

3

5

6

7

8

Hai bên thời núi giữa thời sông Gió vật sườn non kêu lắc cắc

(Bài này của Kiều Thu Hoạch chỉ có 4 câu)

thì thì

giật khua

Ở trong hang núi còn hơi hẹp Ra khỏi đầu non đã rộng thùng Qua cửa mình ơi nên ngắm lại

Nào ai có biết nỗi bưng bồng


9

Núi Ba Đèo

Đèo Ba Dội

2

3

4

5

6

7

8

Khen ai khéo vẽ cảnh cheo leo Cửa son tía ngắt lơ thơ móc

Đường đá xanh rì lún phún rêu

Phưởng phất chồi thông cơn gió thốc

Mịt mờ ngọn cỏ lúc sương gieo Hiền nhân quân tử ai chẳng

Mỏi gối chồn chân cũng muốn trèo

tạc..

đỏ loét tùm hum nóc Hòn

Lắt lẻo cành

Đầm đìa lá liễu giọt…

vẫn

10

Chùa Quán Sứ

Chùa Quán Sứ

1

2

3

4

5

6

7

8

Quán Sứ chùa xưa cảnh vắng teo

Thương ôi sư đã hoá ra mèo Sáng banh vắng kẻ khua dùi mõ Trưa trật không người quét kẽ rêu Chí chát chày kình im lại đấm

Lầm rầm tràng hạt đếm cùng đeo Buồm từ rắp cũng sang Tây Trúc Gió vật cho nên phải lộn lèo

sao mà..

Hỏi thăm sư cụ đáo nơi neo

Chày kình tiểu để suông không đấm Tràng hạt, vãi lần đếm lại đeo

Sáng banh không kẻ khua tang mít Trưa trật nào ai móc kẽ rêu

Cha kiếp đường tu sao lắt léo

Cảnh buồn thêm ngán nợ tình đeo

Xem tất cả 171 trang.

Ngày đăng: 03/02/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí