Bảng 4.3.8: An toàn và an ninh
Biến QS | N | Min | Max | Mean | Std.Dev. | |
An toàn và | SASE1 | 355 | 1 | 5 | 3.68 | .897 |
An ninh | SASE2 | 355 | 1 | 5 | 3.41 | .899 |
SASE3 | 355 | 1 | 5 | 3.29 | .941 | |
SASE4 | 355 | 1 | 5 | 3.04 | 1.023 | |
SASE5 | 355 | 1 | 5 | 3.05 | 1.556 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định quay trở lại điểm đến thành phố Hồ Chí Minh của khách du lịch quốc tế - 7
- Đặc Điểm Của Đối Tượng Nghiên Cứu
- Thống Kê Mô Tả Biến Phụ Thuộc
- Phân Tích Nhân Tố Khám Phá Efa Đối Với Nhóm Biến Phụ Thuộc Bảng 4.9: Kiểm Định Kmo & Bartlett Đối Với Biến Phụ Thuộc
- Hệ Số Tương Quan Giữa Các Biến Pearson’S Correlations
- Kết Quả Yếu Tố Nào Tác Động Mạnh Nhất, Yếu Tố Nào Yếu Nhất Câu Hỏi Nghiên Cứu
Xem toàn bộ 152 trang tài liệu này.
(Nguồn: xử lý của tác giả)
- Những yếu tố trở ngại
Những yếu tố trở ngại được sử dụng để đo lường các quan điểm của khách du lịch đối với các mặt tiêu cực của du lịch ở TP.HCM. Kết quả từ bảng 4.3.8 trình bày rằng du lịch ở TP.HCM cần được cải thiện ở nhiều khía cạnh, giá trị trung bình dao động trong khoảng [3, 02-4, 03]. Khách du lịch hoàn toàn đồng ý "Hệ thống giao thông đông đúc và nguy hiểm" (trung bình là = 4, 03), "Không khí bị ô nhiễm" (trung bình là = 3,96), "Có nhiều bọn lừa đảo " (trung bình là = 3,59) và "Thiếu các nhà vệ sinh công cộng" (trung bình là = 3,40). Khách đánh giá thấp nhất về “Rào cản ngôn ngữ” (trung bình là = 3, 02). Đây là những vấn đề mà chính quyền địa phương nên xem xét.
Bảng 4.3.9: Những yếu tố trở ngại
Biến QS | N | Min | Max | Mean | Std.Dev. | |
Những yếu tố | NAT1 | 355 | 1 | 5 | 4.03 | .965 |
trở ngại | NAT2 | 355 | 1 | 5 | 3.96 | .926 |
NAT3 | 355 | 1 | 5 | 3.59 | .942 | |
NAT4 | 355 | 1 | 5 | 3.60 | 1.049 | |
NAT5 | 355 | 1 | 5 | 3.51 | 1.131 | |
NAT6 | 355 | 1 | 5 | 3.40 | 1.083 | |
NAT7 | 355 | 1 | 5 | 3.15 | 1.247 | |
NAT8 | 355 | 1 | 5 | 3.02 | 1.231 |
(Nguồn: xử lý của tác giả)
4.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng cronbach’s alpha
Các thang đo được kiểm định độ tin cậy bằng công cụ Cronbach’s Alpha.Công cụ này giúp loại đi những biến quan sát, những thang đo không đạt.
Các biến quan sát có hệ số tương quan biến và tổng (item-total correlation) phải lớn hơn 0, 3, đây là hệ số tương quan của 1 biến với điểm trung bình của các biến khác trong cùng một thang đo, do đó hệ số này càng cao, sự tương quan của biến với các biến khác trong nhóm càng cao. Các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0, 3 được coi là biến rác và bị loại khỏi thang đo. Tuy nhiên, khi loại biến sẽ bị mất thông tin nên cần chú ý đến nội dung của thang đo trước khi loại biến.
- Mức ý nghĩa của hệ số Cronbach’s Alpha:
0, 6 ≤ α ≤ 0, 95: chấp nhận được và α từ 0, 7 đến 0, 9 là tốt.
Nếu α > 0, 95: có hiện tượng trùng lắp trong các mục hỏi nên không chấp nhận được.
Tiêu chuẩn chọn thang đo khi Cronbach’s Alpha từ 0, 6 trở lên (Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2011).
Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của 10 thang đo được trình bày trong bảng 4.4
Bảng 4.4: Hệ số Cronbach’s Alpha các nhân tố nghiên cứu
Biến Quan Sát | Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Hệ số tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến này |
Văn hóa, lịch sử và nghệ thuật (CULHIS) | Cronbach's Alpha: .828 | |||
CULHIS2: TP.HCM nổi tiếng với những khu bảo tàng và khu trưng bày nghệ thuật | 10.28 | 4.895 | .659 | .781 |
CULHIS3: TP.HCM có những tòa nhà ghi dấu ấn lịch sử | 10.37 | 4.550 | .697 | .763 |
CULHIS4: TP.HCM có những địa điểm tín ngưỡng hấp dẫn | 10.47 | 4.820 | .699 | .763 |
CULHIS5: Có nhiều lễ hội và sự kiện đặc biệt, chúng rất là hấp dẫn du khách | 10.77 | 5.186 | .566 | .821 |
An toàn và an ninh (SASE) | Cronbach's Alpha: .779 | |||
SASE1: Môi trường chính trị thì ổn định | 9.75 | 5.228 | .609 | .714 |
SASE2:Nền kinh tế thì ổn định | 10.02 | 5.262 | .596 | .720 |
SASE3: Khách du lịch được bảo vệ bởi luật pháp và nội quy | 10.14 | 5.042 | .615 | .709 |
SASE4: TP.HCM có tỷ lệ tội phạm thấp | 10.39 | 5.069 | .524 | .761 |
Môi trường tự nhiên và xã hội (NANEN) | Cronbach's Alpha: .751 | |||
NANEN2: TP.HCM có nhiều cây xanh | 8.96 | 6.561 | .539 | .698 |
9.14 | 6.257 | .650 | .640 | |
NANEN4: Hệ thống đường xá ở TP.HCM thì sạch sẽ và gọn gàng. | 9.79 | 6.452 | .502 | .719 |
NANEN5: TP.HCM có bầu không khí thư giãn, thoải mái | 9.77 | 6.332 | .508 | .717 |
Những yếu tố trở ngại (NAT) | Cronbach's Alpha: .684 | |||
NAT1: Hệ thống giao thông đông đúc và nguy hiểm | 14.54 | 7.610 | .447 | .630 |
NAT2: Không khí bị ô nhiễm | 14.61 | 7.713 | .458 | .626 |
NAT3: Có nhiều bọn lừa đảo | 14.98 | 7.582 | .473 | .619 |
NAT4: Có nhiều kẻ ăn mày và bán hàng rong trên đường phố | 14.97 | 7.160 | .474 | .617 |
NAT6: Thiếu các nhà vệ sinh công cộng | 15.17 | 7.653 | .350 | .676 |
Ẩm thực địa phương (CUIS) | Cronbach's Alpha: .742 | |||
CUIS1: Có nhiều quán ăn dọc các đường phố | 12.86 | 3.123 | .522 | .691 |
CUIS2: Các món ăn truyền thống rất đặc biệt và ngon | 12.98 | 2.695 | .683 | .591 |
CUIS3: Chất lượng thực phẩm ở nhà hàng thì tốt | 13.17 | 3.273 | .516 | .694 |
DESIMA6: Đa dạng về đồ ăn và thức uống | 12.82 | 3.495 | .430 | .739 |
Cơ Sở hạ tầng & sự tiếp cận (IA) | Cronbach's Alpha: .721 | |||
IA4: Các trang thiết bị phòng | 3.95 | .621 | .564 |
IA5: Các trang thiết bị phòng nghỉ đạt tiêu chuẩn cao và nhân viên thì thân thiện và nhiệt tình | 3.63 | .619 | .564 | |
Hình ảnh điểm đến (DESIMA) | Cronbach's Alpha: .672 | |||
IA1: Đến TP.HCM thì dễ dàng | 10.87 | 4.320 | .504 | .572 |
IA2: Phương tiện vận chuyển ở TP.HCM thì thuận tiện | 11.48 | 4.217 | .458 | .604 |
IA3: Tiếp cận thông tin hữu ích một cách dễ dàng, hướng dẫn và chỉ dẫn trực tiếp trên mạng, đường dây nóng, và trung tâm thông tin du lịch | 10.92 | 4.460 | .479 | .589 |
DESIMA1: TP.HCM là trung tâm vận chuyển | 11.02 | 4.712 | .378 | .654 |
Các hoạt động nghỉ ngơi và vui chơi giải trí (ENTER) | Cronbach's Alpha: .628 | |||
ENTER2: TP.HCM là thiên đườngchăm sóc sức khỏe và làm đẹp như mát-xa, chăm sóc sắc đẹp, điều trị sức khỏe | 7.51 | 2.019 | .378 | .625 |
ENTER3: TP.HCM có những buổi hòa nhạc, quầy rượu và các câu lạc bộ rất thú vị | 7.43 | 1.980 | .577 | .343 |
DESIMA8: Cuộc sống về đêm đầy mầu sắc/ đa dạng | 7.04 | 2.241 | .378 | .609 |
Giá Cả (PRICE) | Cronbach's Alpha: .622 | |||
PRICE1:TP.HCM là nơi du | 7.81 | 1.854 | .419 | .544 |
PRICE3:Giá tham quan thì hợp lý | 7.77 | 2.006 | .423 | .533 |
PRICE5:Giá ở các cửa hàng và khu vui chơi giải trí thì hợp lý | 7.85 | 2.080 | .455 | .494 |
Độ tin cậy của biến phụ thuộc | ||||
Biến quan sát | Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Hệ số tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến |
Ý định quay trở lại của du khách quốc tế (RI) | Cronbach’s alpha: .736 | |||
RI1: Tương lai tôi tiếp tục đến TP.HCM | 6.75 | 3.807 | .650 | .540 |
RI2: Tương lai tôi sẽ dùng nhiều dịch vụ và sản phẩm du lịch hơn | 7.00 | 4.500 | .549 | .666 |
RI3: Tôi vẫn dữ liên lạc với những người quen ở HCM để cho chuyến du lịch sắp tới | 7.06 | 3.931 | .496 | .738 |
(Nguồn: xử lý của tác giả từ việc chạy SPSS)
Nhìn chung hệ số Cronbach’s alpha của 10 thang đo dao động trong khoảng [0.622
- 0.828] đồng thời hệ số tương quan biến tổng của các biến trong thang đo đều lớn hơn 0, 3. Các biến này dùng để giải thích trong thang đo là phù hợp. Căn cứ vào hệ số tương quan biến và tổng có 16 biến CULHIS1, NANEN1, NAT5, NAT7, NAT8, CUIS4, DESIMA3, DESIMA4, DESIMA5, DESIMA6, DESIMA8, PRICE2, PRICE4, ENTER4, ENTER1, IA6 bị loại bỏ do không đạt tiêu chuẩn hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0, 3. Việc tác giả chấp nhận loại bỏ các biến trên là gắn liền với thực tế là đối với khách du lịch quốc tế,các tài nguyên nhân văn đặc biệt là cách
sống của người dân TP.HCM thì thú vị chưa tạo được điểm nhấn thu hút đối với du khách quốc tế. Bên cạnh đó còn có biến thời tiết thì hài hòa cũng bị loại bỏ do biến xấu và đối với du khách quốc tế chưa quen với thời tiết ở TP.HCM lúc thì quá nóng, lúc lại mưa nhiều .v.v. Quan trọng hơn khi du khách tới TP.HCM thì thiếu bản đồ hướng dẫn du lịch, bảng chỉ điểm du lịch trên các đường phố bằng tiếng anh, đống thời du khách phải cẩn thận với vấn đế ăn uống vì các quán ăn đường phố chưa đủ vệ sinh và an toàn thực phẩm.Ngoài ra khi giao tiếp với nhân viên hay người dân ở TP.HCM có một rào cản rất lớn đó là rào cản về ngôn ngữ khi mà du khách muốn đi khám phá TP.HCM, thật là khó khăn mới tìm đến được nơi du khách muốn đến.Trong mắt du khách quốc tế TP.HCM tràn ngập xe gắn máy trên đường không phải là hình ảnh điểm đến, nó thể hiện một nét riêng về một thành phố nhộn nhịp, ô nhiễm , khói xe, bụi bẩn và lối chạy xe vô tổ chức của người dân. Do chênh lệch múi giờ nên khi ua TP.HCM du lịch thì cuộc sống về đêm ở TP.HCM cũng không đặc sắc, thu hút du khách vì mọi hoạt động đều phải kết thúc trước 12 giờ đêm. Và cuối cùng là biến giá cả ở các cửa hàng và khu vui chơi thì hợp lý cũng bị loại bỏ do giá cả ở các nơi này luôn tăng giá, nói thách giá với du khách nước ngoài, làm cho du khách không an tâm, luôn lo lắng là mình mua bị hớ.
4.3 Kiểm định nhân tố khám phá EFA
Thông qua phân tích nhân tố khám phá EFA, ta sẽ thấy cụ thể hơn các thang đo tách thành các nhóm nhân tố mới, và một số biến sẽ bị loại bỏ do không đạt yêu cầu, mục đích là làm cho các thang đo đồng nhất.
4.3.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA đối với nhóm biến độc lập
Các bảng 4.5, bảng 4.6 và bảng 4.7 cho thấy kết quả cuối cùng sau khi tiến hành Phân tích nhân tố khám phá với hệ số KMO, Kiểm định sự thích hợp của Bartlett's và ma trận nhân tố xoay.
Bảng 4.5: Bảng kiểm định KMO & Bartlett đối với các biến độc lập
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. | .803 | |
Approx. Chi-Square | 3847.410 | |
Bartlett's Test of Sphericity | Df | 528 |
Sig. | .000 |
(Nguồn: xử lý của tác giả)
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho chỉ số KMO =. 803, thỏa mãn điều kiện: 0.5 < KMO < 1, phân tích nhân tố khám phá là thích hợp cho dữ liệu thực tế. Kiểm định Bartlett có Sig = 0.000. Sig. < 0.05(Pallant, 2005). nên các biến quan sát có tương quan tuyến tính với nhân tố đại diện.
Bảng 4.6: Tổng phương sai trích đối với các biến độc lập
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues | Extraction Sums of Squared Loadings | Rotation Sums of Squared Loadings | |||||||
Total | % of Variance | Cumulative % | Total | % of Variance | Cumulative % | Total | % of Variance | Cumulative % | |
1 | 6.589 | 19.966 | 19.966 | 6.589 | 19.966 | 19.966 | 2.956 | 8.956 | 8.956 |
2 | 2.802 | 8.491 | 28.457 | 2.802 | 8.491 | 28.457 | 2.565 | 7.772 | 16.728 |
3 | 2.280 | 6.909 | 35.366 | 2.280 | 6.909 | 35.366 | 2.392 | 7.249 | 23.977 |
4 | 1.812 | 5.490 | 40.856 | 1.812 | 5.490 | 40.856 | 2.331 | 7.064 | 31.041 |
5 | 1.615 | 4.893 | 45.749 | 1.615 | 4.893 | 45.749 | 2.297 | 6.961 | 38.003 |
6 | 1.447 | 4.385 | 50.135 | 1.447 | 4.385 | 50.135 | 1.923 | 5.826 | 43.829 |
7 | 1.259 | 3.817 | 53.951 | 1.259 | 3.817 | 53.951 | 1.917 | 5.808 | 49.637 |
8 | 1.184 | 3.587 | 57.539 | 1.184 | 3.587 | 57.539 | 1.861 | 5.641 | 55.277 |
9 | 1.109 | 3.360 | 60.898 | 1.109 | 3.360 | 60.898 | 1.855 | 5.621 | 60.898 |
10 .... | .956 .... | 2.896 .... | 63.794 .... |
(Nguồn: xử lý của tác giả)