CHƯƠNG 4. MÔ HÌNH KIỂM ĐỊNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TÍNH
THANH KHOẢN CỦA CÁC
4.1 Mô hình nghiên cứu
Thông qua các nghiên cứu thực nghiệm ở thế giới và Việt Nam về các yếu tố tác động đến thanh khoản ngân hàng, cho thấy thanh khoản ngân hàng chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, trong đó có yếu tố vĩ mô và yếu tố nội tại của ngân hàng.
Bài nghiên cứu sử dụng 4 biến phụ thuộc là tài sản thanh khoản chia tổng tài sản (L1), tài sản thanh khoản chia tiền gửi khách hàng và vay ngắn hạn (L2), dư nợ chia tổng tài sản (L3), dư nợ chia tiền gửi khách hàng và vay ngắn hạn (L4). Biến độc lập trong mô hình là tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (CAP), tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ (NPL), quy mô ngân hàng (TOA), tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE), công cụ chính sách tiền tệ (MIR), tăng tưởng GDP, lạm phát (INF).
Đề tài kế thừa mô hình nghiên cứu của Vodová, P., 2011a và Moussa, M. A. B., 2015 vào Việt Nam, mô hình nghiên cứu cụ thể như sau:
Mô hình 1:
L1i,t = β0 + β1CAPi,t + β2NPLi,t + β3TOAi,t + β4ROEi,t + β5MIRi,t + β6GDPi,t + β7INFi,t + ԑi,t
Mô hình 2:
L2i,t = β0 + β1CAPi,t + β2NPLi,t + β3TOAi,t + β4ROEi,t + β5MIRi,t + β6GDPi,t + β7INFi,t + ԑi,t
Mô hình 3:
L3i,t = β0 + β1CAPi,t + β2NPLi,t + β3TOAi,t + β4ROEi,t + β5MIRi,t + β6GDPi,t + β7INFi,t + ԑi,t
Mô hình 4:
L4i,t = β0 + β1CAPi,t + β2NPLi,t + β3TOAi,t + β4ROEi,t + β5MIRi,t + β6GDPi,t + β7INFi,t + ԑi,t
Trong đó:
L1: tài sản thanh khoản trên tổng tài sản
L2: tài sản thanh khoản trên tiền gửi khách hàng và vay ngắn hạn L3: dư nợ trên tổng tài sản
L4: dư nợ trên tiền gửi khách hàng và vay ngắn hạn CAP: tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản
NPL: tỷ lệ nợ xấu (từ nhóm 3 đến nhóm 5) trên tổng dư nợ ROE: lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
TOA: quy mô đo bằng logarit tổng tài sản GDP: tăng trưởng GDP
INF: lạm phát đo bằng chỉ số giá tiêu dùng CPI
MIR: công cụ chính sách tiền tệ, đo bằng lãi suất tái cấp vốn bình quân β0: tung độ góc
β1, β2, β3, β4, β5, β6, β7: hệ số góc
ԑi,t: phần dư của ngân hàng i thời điểm t
Bảng 4.1 Cách đo lường biến và dấu kỳ vọng
Cách đo lường | Dấu kỳ vọng | Nghiên cứu kế thừa | ||||
L1 | L2 | L3 | L4 | |||
Biến phụ thuộc | ||||||
L1 | Tài sản thanh hoản Tổng tài sản | Aspachs, O. et al, 2005; Lucchetta, M., 2007; Vodová, P., 2011a; Vodová, P., 2011b; Vodová, P., 2012; Vodová, P., 2013; Deléchat, C. et al, 2012; Malik, M. F. et al, 2013; Moussa, M. A. B., 2015; Nguyễn Thị Mỹ Linh, 2016 |
Có thể bạn quan tâm!
- Lược Khảo Các Nghiên Cứu Có Liên Quan Đến Đề Tài
- Tốc Độ T Ng Qu Mô Tổng Tài Sản Của Các Nhtmcp Vn 2008-2016
- Tỷ Lệ Nợ Xấu/tổng Dư Nợ Của Nhtmcpvn 2008 – 2016
- Tỷ Suất Sinh Lợi Trên Vốn Chủ Sở Hữu (Roe)
- Kiểm Định Vi Phạm Các Giả Định Hồi Quy
- Giải Pháp Và Kiến Nghị Nâng Cao Tính Thanh
Xem toàn bộ 95 trang tài liệu này.
Tài sản thanh hoản | Aspachs, O. et al, 2005; Lucchetta, M., 2007; Vodová, P., 2011a; Vodová, P., 2011b; | ||||||
Tiền gửi + vay ngắn hạn | Vodová, P., 2012; Vodová, P., 2013; Deléchat, C. et al, 2012; Malik, M. F. et al, 2013; Nguyễn Thị Mỹ Linh, 2016. | ||||||
L3 | Dư nợ Tổ à ả | Lucchetta, M., 2007; Vodová, P., 2011a; Vodová, P., 2011b; Vodová, P., 2012; Vodová, P., 2013; Moussa, M. A. B., 2015. | |||||
L4 | Dư nợ | Vodová, P., 2011a; Vodová, P., 2011b; Vodová, P., 2012; Vodová, P., 2013 | |||||
Tiền gửi + vay ngắn hạn | |||||||
CAP | Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản | + | + | - | - | Lucchetta, M., 2007; Vodová, P., 2011a; Vodová, P., 2011b; Vodová, P., 2012; Vodová, P., 2013; Malik, M. F. et al, 2013, Nguyễn Thị Mỹ Linh, 2016; Deléchat, C. et al, 2012; Diana Teixeira, 2013; Cucineli, D., 2013; Trương Quang Thông và Phạm Minh Tiến, 2014; Moussa, M. A. B., 2015 | |
NPL | Nợ xấu Tổng dư nợ | - | - | + | + | Vodová, P., 2012; Deléchat, C. et al, 2012; Vodová, P., 2013; Vodová, P., 2011a; Malik, M. F. et al, 2013; Trương Quang Thông và Phạm Minh Tiến, 2014 | |
TOA | Logarit tổng tài sản | + | + | - | - | Aspachs, O., et al, 2005, Lucchetta, M., 2007; Vodová, P., 2011a; Vodová, P., 2011b; Vodová, P., 2012; Vodová, P., 2013; Malik, M. F. et al, 2013; Nguyễn Thị Mỹ Linh, 2016; |
Deléchat, C. et al, 2012; Diana Teixeira, 2013, Cucineli, D., 2013; Moussa, M. A. B., 2015; Trương Quang Thông và Phạm Minh Tiến, 2014 | ||||||
ROE | Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu | + | + | - | - | Aspachs, O., et al, 2005, Vodová, P., 2011a; Vodová, P., 2011b; Vodová, P., 2012; Vodová, P., 2013; Malik, M. F. et al, 2013; Nguyễn Thị Mỹ Linh, 2016; Diana Teixeira, 2013; Moussa, M. A. B., 2015 |
MIR | Lãi suất tái cấp vốn bình quân | + | + | - | - | Aspachs, O., et al, 2005; Lucchetta, M., 2007; Vodová, P., 2013; Vodová, P., 2012; Vodová, P., 2011a; Malik, M. F. et al, 2013. |
GDP | Tăng trưởng GDP | - | - | + | + | Aspachs, O., et al, 2005, Vodová, P., 2011a; Vodová, P., 2011b; Vodová, P., 2012; Vodová, P., 2013; Deléchat, C. et al, 2012; Diana Teixeira, 2013, Cucineli, D., 2013; Trương Quang Thông và Phạm Minh Tiến, 2014; Moussa, M. A. B., 2015. |
INF | Chỉ số giá tiêu dùng CPI | + | + | - | - | Vodová, P., 2013, Vodová, P., 2011a; Malik, M. F. et al, 2013; Cucineli, D., 2013; Moussa, M. A. B., 2015; Vodová, P., 2012; Trương Quang Thông và Phạm Minh Tiến, 2014. |
(Nguồn: tác giả tổng hợp)
4.2 Mô tả biến và giả thuyết nghiên cứu được sử dụng trong mô hình
4.2.1 Biến phụ thuộc
Bài nghiên cứu sử dụng 3 biến phụ thuộc là tài sản thanh khoản chia tổng tài sản (L1), tài sản thanh khoản chia tiền gửi khách hàng và vay ngắn hạn (L2), dư nợ chia tổng tài sản (L3). L1 và L2 đại diện cho thanh khoản ngân hàng, L3 đại diện cho kém thanh khoản ngân hàng.
4.2.1.1 Biến Tài sản thanh khoản chia tổng tài sản (L1)
Tài sản thanh hoản
L1 =
Tổng tài sản
Tỷ số này cung cấp thông tin về khả năng thanh hoản của ngân hàng. Tỷ số này cho biết tỷ trọng tài sản thanh khoản là bao nhiêu trong tổng tài sản của ngân hàng. Tỷ số này càng cao cho thấy khả năng thanh hoản của ngân hàng càng tốt. Một tỷ lệ tiền mặt càng cao càng đảm bảo cho ngân hàng có khả năng đáp ứng nhu cầu thanh khoản tức thời, nhờ đó mà rủi ro thanh khoản càng thấp. Tuy nhiên, tỷ lệ này quá cao sẽ làm cho lợi nhuận của ngân hàng giảm xuống Vodova, 2011).
Tài sản thanh khoản chia tổng tài sản (L1), tài sản thanh khoản là tổng của các mục I (tiền mặt, vàng bạc, đá quý), II (tiền gửi tại ngân hàng nhà nước Việt Nam), III (tiền gửi tại và cho vay các tổ chức tín dụng khác), IV (chứng khoán kinh doanh) bên phần tài sản của bảng cân đối kế toán (Aspachs, O. et al, 2005; Lucchetta, M., 2007; Vodová, P., 2011a; Vodová, P., 2011b; Vodová, P., 2012; Vodová, P., 2013; Deléchat,
C. et al, 2012; Malik, M. F. et al, 2013; Moussa, M. A. B., 2015; Nguyễn Thị Mỹ Linh, 2016; Trần Hoàng Ngân và Phạm Quốc Việt, 2016).
4.2.1.2 Biến tài sản thanh khoản chia tiền gửi khách hàng và vay ngắn hạn (L2)
Tài sản thanh hoản L2 = Tiền gửi + vay ngắn hạn
Tỷ lệ này tập trung vào mức độ nhạy cảm của ngân hàng khi lựa chọn các loại chi phí (bao gồm tiền gửi khách hàng và các khoản vốn ngắn hạn). Tỷ số này càng cao cho thấy thanh khoản của ngân hàng này càng tốt.
Tài sản thanh khoản chia tiền gửi khách hàng và vay ngắn hạn (L2). Phần tử số, tỷ lệ thanh khoản gồm các mục I (tiền mặt, vàng bạc, đá quý), II (tiền gửi tại ngân hàng nhà nướcViệt Nam), III (tiền gửi tại và cho vay các tổ chức tín dụng khác), IV (chứng khoán kinh doanh) bên phần tài sản của bảng cân đối kế toán; phần mẫu số, tiền gửi khách hàng và vay ngắn hạn gồm các mục I (các khoản nợ chính phủ và ngân hàng nhà nước), II (tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác), III (tiền gửi của khách hàng) bên phần nợ của bảng cân đối kế toán (Aspachs, O. et al, 2005; Lucchetta, M., 2007; Vodová, P., 2011a; Vodová, P., 2011b; Vodová, P., 2012; Vodová, P., 2013; Deléchat, C. et al, 2012; Malik, M. F. et al, 2013; Nguyễn Thị Mỹ Linh, 2016; Trần Hoàng Ngân và Phạm Quốc Việt, 2016).
4.2.1.3 Biến dư nợ chia tổng tài sản (L3)
Dư nợ L3 = Tổ à ả
Tỷ số dư nợ chia tổng tài sản L3 đo lường tỷ trọng của khoản vay trên tổng tài sản của ngân hàng. Tỷ số này cho biết tỷ lệ phần trăm tài sản của ngân hàng bị ràng buộc bởi các khoản vay. Dư nợ càng cao, lợi nhuận thu từ hoạt động tín dụng càng nhiều, đồng thời rủi ro thanh khoản của ngân hàng càng lớn. Do đó, ngân hàng nên cân đối khả năng cho vay của mình sao cho vừa đảm bảo khả năng thanh hoản vừa đảm bảo khả năng sinh lời. Cũng vì vậy, tỷ lệ này càng cao cho thấy thanh khoản của ngân hàng càng kém.
Dư nợ trên tổng tài sản (L3), dự nợ được lấy mục cho vay khách hàng trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng (Lucchetta, M., 2007; Vodová, P., 2011a; Vodová, P., 2011b; Vodová, P., 2012; Vodová, P., 2013; Moussa, M. A. B., 2015; Trần Hoàng Ngân và Phạm Quốc Việt, 2016).
4.2.1.4 Biến dư nợ chia tiền gửi khách hàng và vay ngắn hạn (L4)
Dư nợ
L4 = Tiền gửi + vay ngắn hạn
Thể hiện khả năng tự huy động để sử dụng cho vay của ngân hàng. Nếu chỉ tiêu này càng lớn thì khả năng thanh hoản của ngân hàng sẽ càng thấp, tuy nhiên lại đem
lại được lợi nhuận nhiều hơn cho ngân hàng, và đương nhiên rủi ro thanh khoản ngân hàng phải đối mặt cũng càng cao.
Biến Dư nợ chia tiền gửi khách hàng và vay ngắn hạn được sử dụng để đo lường tính thanh khoản trong các nghiên cứu của Vodová, P (2011b); Vodová, P. (2012); Vodová, P. (2013)…
4.2.2 Biến độc lập
4.2.2.1 Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (CAP)
Biến độc lập vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản được xây dựng bằng cách chia vốn chủ sở hữu cho tổng tài sản, tỷ số này thể hiện tình trạng đủ vốn và sự an toàn, lành mạnh về tài chính của một ngân hàng. Tỷ lệ này càng lớn chứng tỏ ngân hàng được tài trợ càng nhiều bởi vốn chủ sở hữu và tỷ lệ đòn bẩy tài chính thấp, vì thanh khoản sẽ cao hơn. Thông thường, các ngân hàng không dùng khoản vốn chủ sở hữu để cho vay mà chỉ dùng vào đầu tư ban đầu, mua sắm tài sản cố định, đầu tư hác, và những tài sản có tính thanh khoản cao. Đây cũng chính là nguồn để ngân hàng xoay sở hoạt động khi xảy ra trường hợp cần thanh khoản. Đa số các nghiên cứu trước tìm thấy vốn chủ sở hữu tác động cùng chiều đến thanh khoản như nghiên cứu của Vodová, P., 2013; Vodová, P., 2011a; Vodová, P., 2012. Ngược lại với nghiên cứu trên cũng có nghiên cứu lại cho rằng vốn chủ sở hữu tác động ngược chiều đến thanh khoản ngân hàng như Vodová, P., 2011b; Trương Quang Thông và Phạm Minh Tiến, 2014; Cucineli, D., 2013; Moussa, M. A. B., 2015; Nguyễn Thị Mỹ Linh, 2016; Deléchat, C. et al, 2012; Lucchetta, M., 2007. Trong khi Diana Teixeira, 2013; Trần Hoàng Ngân và Phạm Quốc Việt, 2016, thì tìm thấy vốn chủ sở hữu tác động không rõ ràng lên thanh khoản ngân hàng. Bằng những lập luận trên tác giả kỳ vọng vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (CAP) tác động cùng chiều đến thanh khoản.
Giả thuyết H1: Vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản (CAP) tác động cùng chiều đến thanh khoản ngân hàng.
4.2.2.2 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ (NPL)
Nợ xấu (NPL) được đo bằng tỷ lệ nợ xấu (nhóm 3 đến nhóm 5) trên tổng dư nợ, số liệu lấy từ thuyết minh báo cáo tài chính (Vodová, P., 2012; Deléchat, C. et al,
2012; Vodová, P., 2013; Vodová, P., 2011a; Mali , M. F. et al, 2013; Trương Quang Thông và Phạm Minh Tiến, 2014; Trần Hoàng Ngân và Phạm Quốc Việt, 2016).
Nợ xấu là các khoản vay không thực hiện nghĩa vụ trả cả gốc và lãi trong một thời gian dài trái với các điều khoản và điều kiện trong hợp đồng cho vay. Nó cho thấy các khoản cho vay là không hiệu quả. Vì vậy, số lượng nợ xấu đo lường chất lượng tài sản của các ngân hàng. Nợ xấu có thể dẫn đến vấn đề hiệu quả cho ngành ngân hàng. Nợ xấu như “cục máu đông” gây tắc nghẽn hệ tuần hoàn. Các ngân hàng hoạt động không hiệu quả thường có xu hướng không tối ưu hóa các quyết định danh mục đầu tư của họ thông qua việc cho vay ít hơn so với yêu cầu. Mặc dù các vấn đề liên quan đến nợ xấu có thể ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực, tác động nghiêm trọng nhất là các tổ chức tài chính như ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính thế chấp mà có xu hướng có danh mục cho vay lớn. Bên cạnh đó, các hoản nợ xấu danh mục đầu tư lớn sẽ ảnh hưởng đến khả năng cung cấp tín dụng của các ngân hàng. Nợ xấu lớn có thể dẫn đến mất lòng tin của người gửi tiền và các nhà đầu tư nước ngoài, những người có thể tác động mạnh đến các ngân hàng, dẫn đến vấn đề thanh khoản.
Đa số các nghiên cứu trước cho thấy rằng nợ xấu tác động ngược chiều đến thanh khoản ngân hàng (Vodová, P., 2011a; Deléchat, C. et al, 2012; Vodová, P., 2012; Vodová, P., 2011b; Trương Quang Thông và Phạm Minh Tiến, 2014).
Giả thuyết H2: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng nợ tác động ngược chiều đến thanh khoản ngân hàng.
4.2.2.3 Quy mô ngân hàng (TOA)
Được đo lường bằng cách lấy logarit tổng tài sản. Nếu TOA có mối tương quan dương với khả năng thanh hoản của ngân hàng chứng tỏ ngân hàng càng mở rộng quy mô thì hả năng thanh hoản càng tăng, mở ra cơ hội cho các ngân hàng có thể tiếp tục huy động nhiều nguồn vốn khác nhau nhằm nâng cao khả năng thanh hoản của mình. Có rất nhiều kết quả nghiên cứu trái chiều về quy mô ngân hàng và thanh khoản ngân hàng, như nghiên cứu của Lucchetta, M., 2007; Vodová, P., 2013; Nguyễn Thị Mỹ Linh, 2016; Diana Teixeira 2013; Vodová, P., 2012; Vodová, P., 2011b cho rằng quy mô tác động ngược chiều đến thanh khoản, còn nghiên cứu của Malik, M. F. et al, 2013; Deléchat, C. et al, 2012; Cucineli, D., 2013; Trương Quang Thông và Phạm