CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 KHẢO SÁT SƠ BỘ:
Để hiệu chỉnh những thiếu sót trong bản câu hỏi các yếu tố gây chậm trễ tiến độ trong thời gian thi công tác giả tiến hành khảo sát thử nghiệm. Một bảng câu hỏi khảo sát với 24 biến quan sát được gửi đến các chuyên gia có nhiều kinh nghiệm và nhiều năm làm việc trong các dự án đầu tư xây dựng thuộc Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn. Giai đoạn thử nghiệm này rất quan trọng, vì nếu không thực hiện thì bảng câu hỏi khảo sát sẽ không phù hợp, điều này ảnh hưởng đến sự hiểu sai của người trả lời làm ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu ở bước chính thức sau này. Để thuận tiện cho việc nhập dữ liệu , xử lý số liệu, tác giả tiến hành mã hóa các biến quan sát ở bảng 3.4. Sử dụng phần mềm SPSS để phân tích. Để xác định những yếu tố nào quan trọng và được sử dụng cho cuộc khảo sát chính thức. Hệ số Cronbach’s Alpha , hệ số tương quan biến tổng (item – total coreclation) để đánh giá thang đo và những yếu tố nào có giá trị trung bình Mean < 3.0 sẽ bị loại.
Kết quả như sau:
Bảng 3.1 Bảng trị trung bình, độ lệch chuẩn của 24 biến quan sát thử nghiệm
Descriptive Statistics
N | Minimum | Maximum | Mean | Std. Deviation | |
(YT101) | 15 | 2.00 | 5.00 | 3.7333 | 1.03280 |
(YT102) | 15 | 1.00 | 5.00 | 3.3333 | 1.29099 |
(YT103) | 15 | 2.00 | 5.00 | 3.4667 | .99043 |
(YT104) | 15 | 2.00 | 5.00 | 3.9333 | 1.09978 |
(YT205) | 15 | 2.00 | 5.00 | 3.6667 | 1.04654 |
(YT206) | 15 | 1.00 | 5.00 | 3.6000 | 1.24212 |
(YT207) | 15 | 2.00 | 5.00 | 3.5333 | 1.18723 |
(YT208) | 15 | 1.00 | 5.00 | 3.6000 | 1.24212 |
(YT309) | 15 | 1.00 | 5.00 | 4.0000 | 1.30931 |
(YT310) | 15 | 1.00 | 5.00 | 3.6667 | 1.39728 |
(YT311) | 15 | 1.00 | 5.00 | 3.6667 | 1.39728 |
(YT312) | 15 | 1.00 | 5.00 | 3.4000 | 1.54919 |
(YT413) | 15 | 2.00 | 5.00 | 3.4667 | 1.06010 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thực Trạng Dự Án Đầu Tư Thuộc Tổng Công Ty Du Lịch Sài Gòn.
- Thực Trạng Xây Dựng Của Tổng Công Ty Du Lịch Sài Gòn
- Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tiến Độ Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Thuộc Tổng Công Ty Du Lịch Sài Gòn
- Kiểm Tra Hệ Số Cronbach’S Alpha Sau Khi Loại Bỏ Biến Quan Sát Có Hệ Số Tương Quan Biến Tổng Nhỏ Hơn 0.3
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tiến Độ Các Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Thuộc Tổng Công Ty Du Lịch Sài Gòn
- Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tiến Độ Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Thuộc Tổng Công Ty Du Lịch Sài Gòn
Xem toàn bộ 130 trang tài liệu này.
15 | 2.00 | 5.00 | 3.2000 | 1.08233 | |
(YT415) | 15 | 2.00 | 5.00 | 3.2000 | 1.14642 |
(YT416) | 15 | 1.00 | 5.00 | 3.0667 | 1.43759 |
(YT517) | 15 | 1.00 | 5.00 | 3.0667 | 1.38701 |
(YT518) | 15 | 1.00 | 5.00 | 3.6000 | 1.24212 |
(YT519) | 15 | 1.00 | 5.00 | 3.1333 | 1.50555 |
(YT520) | 15 | 2.00 | 5.00 | 3.6000 | .98561 |
(YT521) | 15 | 2.00 | 5.00 | 3.2667 | 1.03280 |
(YT622) | 15 | 3.00 | 5.00 | 3.7333 | .79881 |
(YT623) | 15 | 2.00 | 4.00 | 3.1333 | .63994 |
(YT624) | 15 | 2.00 | 5.00 | 3.3333 | .89974 |
Valid N (listwise) | 15 |
Như vậy về điều kiện giá trị trung bình Mean các yếu tố đều đảm bảo lớn hơn 3.0.
Bảng 3.2: Hệ số Cronbach’s Alpha, hệ số tương quan biến tổng của 24 biến quan sát thử nghiệm
Reliability Statistics
N of Items | |
.926 | 24 |
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted | Scale Variance if Item Deleted | Corrected Item-Total Correlation | Cronbach's Alpha if Item Deleted | |
(YT101) | 79.6667 | 273.238 | .789 | .920 |
(YT102) | 80.0667 | 285.352 | .326 | .928 |
(YT103) | 79.9333 | 280.495 | .596 | .923 |
(YT104) | 79.4667 | 274.410 | .704 | .921 |
(YT205) | 79.7333 | 275.210 | .719 | .921 |
(YT206) | 79.8000 | 281.029 | .449 | .925 |
(YT207) | 79.8667 | 277.695 | .560 | .923 |
(YT208) | 79.8000 | 281.029 | .449 | .925 |
(YT309) | 79.4000 | 276.543 | .528 | .924 |
(YT310) | 79.7333 | 273.781 | .552 | .924 |
(YT311) | 79.7333 | 273.638 | .555 | .924 |
(YT312) | 80.0000 | 274.857 | .467 | .926 |
(YT413) | 79.9333 | 279.495 | .582 | .923 |
(YT414) | 80.2000 | 274.314 | .719 | .921 |
(YT415) | 80.2000 | 275.314 | .647 | .922 |
(YT416) | 80.3333 | 262.381 | .790 | .919 |
80.3333 | 269.952 | .645 | .922 | |
(YT518) | 79.8000 | 281.029 | .449 | .925 |
(YT519) | 80.2667 | 259.781 | .808 | .918 |
(YT520) | 79.8000 | 290.029 | .306 | .927 |
(YT521) | 80.1333 | 281.838 | .529 | .924 |
(YT622) | 79.6667 | 291.524 | .333 | .926 |
(YT623) | 80.2667 | 287.781 | .602 | .924 |
(YT624) | 80.0667 | 280.781 | .652 | .922 |
- Hệ số Cronbach’s Alpha tổng của 24 biến quan sát = 0.926 > 0.7 và hệ số tương quan với biến tổng đều lớn hơn 0.3 nên ta không loại biến nào .
- Như vậy với 24 biến quan sát này ta sẽ tiến hành xây dựng nên bảng câu hỏi chính thức để tiến hành khảo sát đại trà phục vụ cho công tác nghiên cứu
chính thức.
3.2 KHẢO SÁT CHÍNH THỨC:
3.2.1 Thông tin mẫu nghiên cứu:
Khảo sát được thực hiện từ tháng 12 năm 2016 đến tháng 3 năm 2017 có 200 bảng khảo sát gồm: 150 bảng khảo sát giấy và 50 bảng khảo sát qua mạng.
Kết quả khảo sát thu về 180 mẫu , trong đó kết quả khảo sát qua mạng thu về là 30 mẫu đạt 60% mẫu khảo sát phát ra, kết quả khảo sát giấy thu về là 150 mẫu đạt 100% mẫu khảo sát phát ra. Sau khi loại đi các biến không hợp lệ là các bảng khảo sát mà người tham gia trả lời:
- Không điền hết bảng khảo sát (20 mẫu)
- Không nêu rõ quan điểm trong vấn đề nghiên cứu (22 mẫu)
- Chưa từng tham gia các công trình xây dựng thuộc Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn (8 mẫu)
Kết quả biến hợp lệ là 130 mẫu, chiếm tỷ lệ 65% so với bảng khảo sát được phát ra. Trong nghiên cứu này tác giả sử dụng phương pháp của Bollen (1989) [18] “Kích thước mẫu phải thỏa mãn tối thiểu năm mẫu cho một biến nghiên cứu”. Như vậy, kích thước mẫu cần thiết tối thiểu dùng để phân tích dữ liệu là 24 x 5 = 120 mẫu. Vậy số lượng mẫu trong nghiên cứu của tác giả là chấp nhận được.
3.2.2 Phân tích thông tin đối tượng khảo sát
a. Theo loại dự án mà đối tượng khảo sát từng tham gia:
Bảng 3.3: Tỷ lệ theo loại dự án đối tượng khảo sát từng tham gia
Phần lớn các dự án Anh/ Chị tham gia thuộc loại dự án nào
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | Dân dụng | 24 | 18.5 | 18.5 | 18.5 |
Giao thông | 12 | 9.2 | 9.2 | 27.7 | |
Du lịch | 94 | 72.3 | 72.3 | 100.0 | |
Total | 130 | 100.0 | 100.0 |
18,5%
9,2%
72,3%
Hình 3.1: Biểu đồ tỷ lệ theo loại dự án đối tượng khảo sát tham gia
- Theo kết quả khảo sát thu về thì phần lớn người khảo sát tham gia dự án Du lịch chiếm 72,3%; dự án dân dụng chiếm 18,5%; dự án giao thông chiếm 9,2%. Với kết quả này khi số lượng đối tượng khảo sát chủ yếu tham gia phần lớn ở các công trình du lịch đúng với ý nghĩa của nghiên cứu về mục tiêu hướng đến.
b. Theo số năm kinh nghiệm của đối tượng khảo sát:
Bảng 3.4: Tỷ lệ số năm kinh nghiệm của đối tượng khảo sát
Số năm kinh nghiệm của Anh/Chị trong ngành xây dựng hoặc quản lý dự án
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | Dưới 3 năm | 6 | 4.6 | 4.6 | 4.6 |
Từ 3 đến 5 năm | 33 | 25.4 | 25.4 | 30.0 | |
Từ 5 đến 10 năm | 67 | 51.5 | 51.5 | 81.5 | |
Trên 10 năm | 24 | 18.5 | 18.5 | 100.0 | |
Total | 130 | 100.0 | 100.0 |
4,6%
18,5%
25,4%
51,5%
Hình 3.2: Biểu đồ tỷ lệ theo số năm kinh nghiệm đối tượng khảo sát tham gia
- Kết quả khảo sát cho thấy số lượng người khảo sát có kinh nghiệm từ 5 năm đến 10 năm chiếm tỷ lệ 51,5 % và trên 10 năm kinh nghiệm chiếm 18,5 %. Những kỹ sư chuyên ngành, các nhà quản lý,… với hơn 5 năm kinh nghiệm có thể cung cấp một kết quả tương đối phù hợp với thực trạng của các dự án thuộc Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn. Như vậy, số liệu khảo sát là tương đối tin cậy vì số lượng đối tượng khảo sát được hỏi có nhiều năm kinh nghiệm chiếm tỷ lệ hơn 50%.
c. Vai trò của người khảo sát:
Bảng 3.5: Tỷ lệ vai trò của đối tượng khảo sát
Phần lớn các dự án tham gia, cơ quan hoặc công ty của Anh/Chị đóng vai trò gì
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | Sở Ban ngành | 17 | 13.1 | 13.1 | 13.1 |
CĐT/Ban QLDA | 51 | 39.2 | 39.2 | 52.3 | |
TVTK/TVGS | 26 | 20.0 | 20.0 | 72.3 | |
Nhà thầu | 36 | 27.7 | 27.7 | 100.0 | |
Total | 130 | 100.0 | 100.0 |
13,1%
27,7%
39,2%
20%
Hình 3.3: Biểu đồ tỷ lệ theo vai trò đối tượng khảo sát tham gia
- Theo kết quả phân tích cho thấy vai trò của đối tượng khảo sát gồm: vai trò Sở ban ngành chiếm 13,1%; Ban QLDA chiếm 39,2%; TVGS/TVTK chiếm 20%; Nhà thầu thi công chiếm 27,7%.
d. Theo vị trí công tác của đối tượng khảo sát:
Bảng 3.6: Tỷ lệ vị trí công tác của đối tượng khảo sát
Trong công ty/Cơ quan hiện tại, vị trí của Anh/Chị là
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | GĐ/PGĐ | 11 | 8.5 | 8.5 | 8.5 |
Trưởng/Phó phòng | 19 | 20.0 | 20.0 | 28.5 | |
Chỉ huy trưởng/phó | 26 | 14.6 | 14.6 | 43.1 | |
Cán bộ kỹ thuật | 74 | 56.9 | 56.9 | 100.0 | |
Total | 130 | 100.0 | 100.0 |
8,5%
14,6%
56,9%
20,0%
Hình 3.4: Biểu đồ tỷ lệ theo vị trí công tác đối tượng khảo sát tham gia
- Theo kết quả phân tích cho thấy phần lớn những người được hỏi là các cán bộ chuyên ngành chiếm 71,5% đây là người trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thi công giám sát công trình hoặc trực tiếp quản lý công trình; Trưởng/Phó phòng chiếm khoảng 20,0% , Giám đốc/Phó Giám đốc chiếm khoảng 8,5%
.Điều này cho thấy càng làm tăng thêm độ tin cậy cho số liệu khảo sát vì được thu thập từ những người thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với công việc.
e. Theo số lượng dự án mà đối tượng khảo sát từng tham gia
Bảng 3.7 Tỷ lệ số lượng dự án đối tượng khảo sát từng tham gia
Số dự án xây dựng mà Anh/Chị đã tham gia
Frequency | Percent | Valid Percent | Cumulative Percent | ||
Valid | Dưới 2 dự án | 4 | 3.1 | 3.1 | 3.1 |
Từ 2 đến 4 dự án | 26 | 20.0 | 20.0 | 23.1 | |
Từ 4 đến 6 dự án | 63 | 48.5 | 48.5 | 71.5 | |
Trên 6 dự án | 37 | 28.5 | 28.5 | 100.0 | |
Total | 130 | 100.0 | 100.0 |
3,1%
28,5%
20%
48,5%
Hình 3.5: Biểu đồ tỷ lệ theo số lượng dự án đối tượng khảo sát tham gia
- Theo kết quả phân tích cho thấy số người được hỏi đã từng tham gia từ 2 đến 4 dự án chiếm số lượng 20%; số lượng tham gia từ 4 đến 6 dự án chiếm 48,5%; tham gia trên 6 dự án chiếm 28,5 %, phần còn lại tham gia dưới 2 dự án. Với kết quả này càng làm tăng mức độ tin cậy đối với vấn đề khảo sát bởi vì số người đã từng tham gia trên 2 dự án chiếm tỷ lệ khá cao.