Kiểm Tra Hệ Số Cronbach’S Alpha Sau Khi Loại Bỏ Biến Quan Sát Có Hệ Số Tương Quan Biến Tổng Nhỏ Hơn 0.3


3.2.3 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo tổng thể

Bảng 3.8 Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha

Reliability Statistics


Cronbach's Alpha


N of Items

.891

24

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 130 trang tài liệu này.

Các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ các dự án đầu tư xây dựng thuộc Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn - 10


Item-Total Statistics


Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

YT622

74.92

201.939

.454

.887

YT623

75.33

203.525

.426

.888

YT624

75.31

203.564

.465

.887

YT101

74.87

195.277

.588

.884

YT102

74.69

194.261

.603

.883

YT103

74.75

195.741

.578

.884

YT104

74.85

195.304

.568

.884

YT205

75.25

195.726

.470

.887

YT206

75.23

196.535

.458

.887

YT207

75.95

203.471

.357

.889

YT208

75.24

197.222

.432

.888

YT309

74.85

196.736

.455

.887

YT310

74.95

193.974

.549

.884

YT311

75.25

196.005

.472

.887

YT312

75.30

196.522

.424

.888

YT413

75.40

205.141

.332

.889

YT414

75.45

204.156

.376

.889

YT415

75.55

206.606

.265

.891

YT416

75.55

205.025

.372

.889

YT517

75.64

191.659

.606

.883

YT518

74.92

193.296

.621

.883

YT519

75.58

193.579

.538

.885

YT520

75.65

196.864

.444

.887

YT521

75.56

194.465

.542

.885


- Theo kết quả kiểm tra độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha tổng của 24 biến là 0.891> 0.7 , tuy nhiên ta nhận thấy có 1 biến quan sát là : YT415 có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 cho nên tiến hành bước tiếp theo là loại bỏ

biến này và kiểm tra lại hệ số Cronbach’s Alpha. Kết quả cuối cùng sau khi loại bỏ biến YT 415 quan sát có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 được trình bày ở bảng 3.9 như sau:

Bảng 3.9: Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha sau khi loại bỏ biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3


Reliability Statistics


Cronbach's Alpha


N of Items

.891

23


Item-Total Statistics


Scale Mean if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted

Corrected Item-Total Correlation

Cronbach's Alpha if Item Deleted

YT622

71.94

193.965

.456

.887

YT623

72.35

195.393

.434

.888

YT624

72.33

195.618

.464

.887

YT101

71.89

187.337

.593

.884

YT102

71.72

186.329

.608

.883

YT103

71.77

187.946

.578

.884

YT104

71.88

187.535

.567

.884

YT205

72.28

187.845

.472

.887

YT206

72.25

188.671

.459

.887

YT207

72.98

195.914

.342

.890

YT208

72.26

189.109

.439

.888

YT309

71.87

188.859

.456

.887

YT310

71.97

186.278

.547

.885

YT311

72.28

187.985

.478

.887

YT312

72.32

188.437

.431

.888

YT413

72.42

197.548

.316

.890

YT414

72.47

196.778

.352

.889

YT416

72.57

197.689

.343

.889

YT517

72.66

183.885

.607

.883

YT518

71.95

185.338

.627

.883

YT519

72.60

185.451

.549

.885

YT520

72.68

188.918

.447

.888

YT521

72.58

186.462

.549

.885

- Theo kết quả kiểm tra độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha tổng của 23 biến tăng lên là 0.891>0.7 và hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3 giá trị cột. Từ kết quả phân tích có thể khẳng định thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ dự án đầu tư xây dựng thuộc Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn đủ tin cậy để tiến hành các bước phân tích tiếp theo.

3.2.4 Phân tích nhân tố

Trước khi tiến hành phân tích nhân tố, việc kiểm tra sự phù hợp của dữ liệu đã được khảo sát phải được thực hiện, thông qua kiểm nghiệm Bartlett’s với mức ý nghĩa 0.00 (Kiểm định Bartlett với giả thuyết là không H0) là “các biến không tương quan với nhau”. Nếu xác suất của trị thống kê này nhỏ hơn 0.05 thì bác bỏ giả thuyết trên đồng nghĩa với việc các biến có tương quan với nhau) và hệ số phù hợp của việc lấy mẫu KMO (Measure of sampling adequacy. Kaiser - Meyer – Olkin). Trị số KMO lớn (giữa 0.5 đến 1) là điều kiện đủ để phân tích nhân tố có thích hợp, còn nếu trị số này nhỏ hơn 0.5 thì phâ n tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu.

- Kết quả phân tích trị số KMO bằng 0.820 (bảng 3.10) cho thấy dữ liệu hoàn toàn thích hợp để tiến hành phân tích ma trận tương quan của mô hình.

Bảng 3.10 Trị số KMO và Barlett’s Test


KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.820

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

1744.998

df

253

Sig.

.000


- Việc xác định số lượng nhân tố có hai cách phổ biến:

+ Xác định dựa vào ý đồ người nghiên cứu và kết quả của cuộc nghiên cứu trước.

+ Xác định dựa vào Eigenvalues (phần trăm được giải thích nhân tố). Chỉ có nhữngnhân tố nào có Eigenvalues lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích. Phần trăm được giải thích của các nhân tố và tổng phương sai trích của mô hìnhđược thể hiện ở bảng 3.11 dưới đây.


Bảng 3.11: Phần trăm được giải thích của các nhân tố và tổng phương sai trích


Total Variance Explained


Component


Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings


Total

% of

Variance

Cumulative

%


Total

% of

Variance

Cumulative

%


Total

% of

Variance

Cumulative

%

1

6.963

30.274

30.274

6.963

30.274

30.274

3.294

14.323

14.323

2

2.474

10.756

41.029

2.474

10.756

41.029

2.816

12.243

26.566

3

1.851

8.046

49.075

1.851

8.046

49.075

2.690

11.695

38.261

4

1.626

7.068

56.143

1.626

7.068

56.143

2.672

11.619

49.880

5

1.474

6.408

62.551

1.474

6.408

62.551

2.127

9.246

59.126

6

1.178

5.123

67.674

1.178

5.123

67.674

1.966

8.548

67.674

7

.873

3.794

71.468







8

.827

3.598

75.066







9

.694

3.018

78.084







10

.580

2.523

80.607







11

.528

2.294

82.901







12

.522

2.269

85.170







13

.498

2.167

87.336







14

.475

2.064

89.400







15

.428

1.859

91.260







16

.373

1.621

92.881







17

.345

1.501

94.382







18

.329

1.431

95.813







19

.279

1.214

97.027







20

.258

1.123

98.150







21

.223

.968

99.118







22

.198

.860

99.977







23

.005

.023

100.000







Extraction Method: Principal Component Analysis.


- Như vậy qua phân tích xác định được 6 nhân tố. Tuy nhiên để xác định yếu tố nào ảnhh ưởng đến nhân tố chính nào tác giả thông qua hệ số Factor loading mà phần mềm SPSS xuất ra. Theo Hair & Ctg (1998) [16] Factor loading là chỉ tiêu đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của phương pháp nhân tố chính.

+ Hệ số Factor loading (trọng số) > 0.3 được xem là đạt mức tối thiểu.

+ Hệ số Factor loading (trọng số) > 0.4 được xem là quan trọng.


+ Hệ số Factor loading (trọng số) > 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tiễn.

- Đề tài nghiên cứu hướng tới giá trị thực tiễn trong quá trình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng thuộc Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn nên tác giả chỉ lấy những yếu tố có Factor loading > 0.5 ảnh hưởng lên các nhân tố chính


Bảng 3.12: Giá trị Factor loading của các yếu tố lên các nhân tố chính


Rotated Component Matrixa


Component

1

2

3

4

5

6

YT101 YT104 YT103 YT102

.806

.794

.739

.697






YT518 YT207

.635

.523





YT206 YT205 YT208 YT309 YT310 YT311 YT312 YT520 YT521 YT519 YT517 YT416 YT414 YT413 YT624 YT623

YT622


.924

.918

.736


.811

.773

.751

.743


.792

.749

.729

.703


.786

.754

.753


.807

.785

.623

Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 6 iterations.


- Sau khi loại biến YT207 có hệ số tải nhỏ hơn 0.5, khi hệ số tải của các biến tải cho các nhân tố đều đã thỏa điều kiện ≥ 0.5, chúng ta tiến hành xét tới các biến

tải lên ở 2 nhân tố với trường hợp biến quan sát YT518 với hệ số tải ở nhân tố chính thứ 1 có giá trị bằng 0.635, nhân tố chính thứ 2 có giá trị bằng 0.523.

Theo (Jabnoun & Al-Tamimi 2003) [19] : thì khác biệt hệ số tải nhân tố giữa 2 hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố ≥ 0.3 để đảm bảo giá trị phân biệt giữa các yếu tố. Trong khi đó khác biệt hệ số tải nhân tố giữa 2 hệ số tải nhân tố ở đây <0.3 không đảm bảo giá trị phân biệt giữa các yếu tố. Vì vậy tác giả sẽ loại bỏ biến YT518 và thực hiện lại quá trình phân tích nhân tố.

- Kết quả phân tích trị số KMO sau khi loại biến YT518 bằng 0.802 (bảng 3.13) cho thấy dữ liệu hoàn toàn thích hợp để tiến hành phân tích ma trận tương quan của mô hình.

Bảng 3.13: Trị số KMO và Bartlett's Test sau khi loại biến YT518


KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

.802

Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

1589.673

df

210

Sig.

.000


- Tiến hành kiểm tra giá trị Eigenvalues của mô hình và tổng phương sai trích sau khi đã loại biến YT518

Bảng 3.14: Phần trăm được giải thích của các nhân tố và tổng phương sai trích sau khi đã loại biến YT518


Total Variance Explained


Component


Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared Loadings

Rotation Sums of Squared Loadings


Total

% of

Variance

Cumulative

%


Total

% of

Variance

Cumulative

%


Total

% of

Variance

Cumulative

%

1

6.391

30.432

30.432

6.391

30.432

30.432

2.777

13.225

13.225

2

2.317

11.034

41.466

2.317

11.034

41.466

2.661

12.671

25.896

3

1.845

8.784

50.251

1.845

8.784

50.251

2.638

12.562

38.459

4

1.574

7.495

57.745

1.574

7.495

57.745

2.552

12.155

50.613

5

1.335

6.356

64.101

1.335

6.356

64.101

2.016

9.598

60.211

6

1.161

5.527

69.628

1.161

5.527

69.628

1.977

9.417

69.628

7

.832

3.960

73.588







8

.706

3.364

76.951








9

.598

2.849

79.800







10

.542

2.583

82.383

11

.521

2.479

84.862

12

.492

2.345

87.207

13

.482

2.296

89.503

14

.439

2.090

91.592

15

.364

1.734

93.326

16

.359

1.710

95.036

17

.329

1.569

96.605

18

.277

1.318

97.923

19

.223

1.064

98.986

20

.208

.989

99.975

21

.005

.025

100.000

Extraction Method: Principal Component Analysis.


- Ta thấy sau khi loại biến YT518 mô hình vẫn còn 6 nhân tố chính, ở nhân tố thứ 6 có giá trị bằng 1,161 đảm bảo lớn hơn 1 và tổng phương sai trích của 6 nhân tố này bằng 69,628% lớn hơn 50% thỏa mãn điều kiện theo Hair & Ctg (1998) [16]. Tiếp tục thực hiện quá trình phân tích nhân tố để xem xét hệ số Factor Loading sau khi đã loại biến YT518

Bảng 3.15: Giá trị Factor loading của các yếu tố lên các nhân tố chính sau khi đã loại biến YT518


Rotated Component Matrixa


Component

1

2

3

4

5

6

YT101

.840






YT103

.783




YT104

.779




YT102

.712




YT309


.798



YT311


.773



YT310


.764



YT312


.749



YT520



.778


YT521



.753


YT519



.741


YT517



.722


YT206




.938


YT205




.932



YT208

.727



YT416


.812


YT413


.762


YT414


.756


YT624



.813

YT623



.785

YT622



.635

Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 6 iterations.


- Ta thấy hệ số Factor Loading của các yếu tố lên nhân tố chính lúc này đều đảm bảo lớn hơn 0.5 thỏa mãn tiêu chí đặt ra. Như vậy sau khi thực hiện phân tích nhân tố với phép quay Varimax từ 24 yếu tố ban đầu còn lại 21 yếu tố và chia thành 6 nhóm nhân tố chính theo bảng 3.16 như sau:

Bảng 3.16: Kết quả phân tích nhân tố



STT

% Giải

thích


Yếu tố ảnh hưởng

Trọng

số


1


30.432

Năng lực CĐT (YT101)

.840

Tài chính của CĐT (YT103)

.783

CĐT điều chỉnh quy mô dự án (YT104)

.779

Quản lý dự án của Chủ đầu tư chưa chuyên nghiệp (YT102)

.712


2


11.034

Công trình có yêu cầu cao về mỹ thuật, kiến trúc (YT309)

.798

Khó khăn trong đấu nối với các công trình hạ tầng kỹ thuật khác (YT311)

.773

Công trình tập trung tại các khu du lịch không thuận tiện

trong thi công (YT310)

.764

Sử dụng nhiều vật liệu cao cấp, đặc thù khó khăn trong cung cấp (YT312)

.749


3


8.784

Nguồn tài chính của nhà thầu không đảm bảo (YT520)

.778

Sự cố kỹ thuật trong quá trình thi công (YT(521)

.753

Biện pháp thi công không phù hợp (YT519)

.741

Thiếu kinh nghiệm trong thi công các công trình du lịch (YT517)

.722


7.495

Quy hoạch phát triển ngành du lịch chưa đầy đủ (YT206)

.938

Khó khăn trong đền bù giải phóng mặt bằng (YT205)

.932

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 08/06/2023