Thang đo sau khi điều chỉnh | |
Các nhà cung cấp trong chuỗi cung ứng luôn giữ lời hứa với những gì mà họ làm với công ty chúng tôi. | Các nhà cung cấp luôn giữ lời hứa với công ty chúng tôi. |
Công ty chúng tôi luôn tin tưởng các nhà cung cấp trong chuỗi cung ứng với mục đích để cân nhắc xem những hành động của đối tác sẽ ảnh hưởng như thế nào đến chúng tôi. | Công ty chúng tôi tin tưởng rằng các nhà cung cấp luôn cân nhắc xem những hành động của họ sẽ có ảnh hưởng như thế nào đến công ty chúng tôi. |
Sự cam kết của CTLH với các nhà cung cấp | Sự cam kết của CTLH với các nhà cung cấp |
Công ty chúng tôi và các nhà cung cấp luôn dành các nỗ lực và sự đầu tư đáng kể trong việc xây dựng mối quan hệ giữa các bên. | Công ty chúng tôi và các nhà cung cấp luôn nỗ lực và đầu tư vào việc xây dựng mối quan hệ giữa các bên. |
Mối quan hệ cá nhân của CTLH với các nhà cung cấp | Mối quan hệ cá nhân của CTLH với các nhà cung cấp |
Khi có vấn đề xảy ra, cá nhân tích cực giải quyết. | Khi có vấn đề xảy ra, các cá nhân của công ty chúng tôi và các đối tác tích cực giải quyết. |
Công ty chúng tôi đào tạo nhân viên để thiết lập quan hệ với các đối tác. | Nhân viên công ty chúng tôi được đào tạo để thiết lập mối quan hệ cá nhân với các nhà cung cấp. |
Văn hóa hợp tác trong chuỗi | Văn hóa hợp tác trong chuỗi |
Việc chia sẻ về các chiến lược kinh doanh với các đối tác là các nhà cung cấp được dựa trên văn hóa hợp tác của công ty chúng tôi. | Văn hóa hợp tác của công ty chúng tôi cho phép chia sẻ chiến lược kinh doanh với nhà cung cấp. |
Tính chuyên biệt của tài sản | Tính chuyên biệt của tài sản |
Các nhà cung cấp đã đầu tư đáng kể vào các nguồn lực (thời gian và tiền bạc) để phát triển mối quan hệ với công ty chúng tôi. | Các nhà cung cấp đã đầu tư nhiều thời gian, công sức và tiền bạc để phát triển mối quan hệ với công ty chúng tôi. |
Quy trình vận hành của các nhà cung cấp | Các nhà cung cấp đã điều chỉnh quy trình |
Có thể bạn quan tâm!
- Ảnh Hưởng Của Tính Chuyên Biệt Tài Sản Đến Mối Quan Hệ Hợp Tác Của Công Ty Lữ Hành Với Các Nhà Cung Cấp Trong Chuỗi Cung Ứng Du Lịch
- Thang Đo Mối Quan Hệ Hợp Tác Của Công Ty Lữ Hành Với Các Nhà Cung Cấp Trong Chuỗi Cung Ứng Du Lịch (Ký Hiệu Sc)
- Thang Đo Mối Quan Hệ Cá Nhân Của Công Ty Lữ Hành Với Các Nhà Cung Cấp (Ký Hiệu Pr)
- Số Lượng Các Công Ty Kinh Doanh Lữ Hành Nội Địa Theo Loại Hình Doanh Nghiệp
- Đánh Giá Độ Tin Cậy Của Thang Đo Ứng Dụng Cntt Trong Chuỗi
- Kết Quả Kiểm Định Mô Hình 1 Bằng Phân Tích Cfa
Xem toàn bộ 217 trang tài liệu này.
Thang đo sau khi điều chỉnh | |
đã được điều chỉnh nhằm đáp ứng các yêu cầu của công ty chúng tôi. | hoạt động nhằm đáp ứng các yêu cầu của công ty chúng tôi. |
Để thực hiện các cam kết với các nhà cung cấp, công ty chúng tôi đầu tư đáng kể về thời gian và tiền bạc trong quá trình đào tạo nhân viên. | Để thực hiện các cam kết với các nhà cung cấp, công ty chúng tôi đã đầu tư nhiều thời gian, công sức và tiền bạc vào quá trình đào tạo nhân viên. |
Sự không chắc chắn về hành vi | Sự không chắc chắn về hành vi |
Trước khi thiết lập mối quan hệ với các nhà cung cấp, công ty chúng tôi gặp khó khăn trong việc kiểm soát hiệu quả hoạt động kinh doanh của họ. | Trước khi thiết lập mối quan hệ với các nhà cung cấp, công ty chúng tôi khó kiểm soát hoạt động kinh doanh của họ. |
Trước khi thiết lập mối quan hệ với các nhà cung cấp, công ty chúng tôi không thể biết trước liệu họ có thể thích nghi một cách nhanh chóng nếu như chúng tôi thay đổi các chi tiết kỹ thuật trong thời gian ngắn. | Trước khi thiết lập mối quan hệ với các nhà cung cấp, công ty chúng tôi không thể biết khả năng thích nghi của họ nếu như chúng tôi thay đổi các yêu cầu kỹ thuật trong thời gian ngắn. |
Trước khi thiết lập mối quan hệ với các nhà cung cấp, công ty chúng tôi không thể dự đoán được hiệu quả hoạt động kinh doanh của họ trong tương lai. | Trước khi thiết lập mối quan hệ với các nhà cung cấp, công ty chúng tôi không thể dự đoán được hiệu quả hoạt động kinh doanh của họ. |
Nguồn: Theo kết quả điều tra của tác giả từ tháng 4 đến tháng 8/2016
3.3.4. Diễn đạt và mã hóa lại thang đo
Sau khi thực hiện nghiên cứu định tính, các thang đo đã được hiệu chỉnh so với thang đo gốc cho phù hợp. Vì vậy, thang đo sau khi hiệu chỉnh được mã hóa lại như sau:
Bảng 3.3. Thang đo hiệu chỉnh và mã hóa lại thang đo
Mã hóa | |
MQHHT của CTLH với các nhà cung cấp | |
Công ty chúng tôi và các nhà cung cấp thường xuyên thông báo trước cho nhau về những thay đổi trong nhu cầu. | SC1 |
Công ty chúng tôi và các nhà cung cấp mong muốn các thông tin hữu ích sẽ được chia sẻ. | SC2 |
Mã hóa | |
Công ty chúng tôi và các nhà cung cấp mong muốn hỗ trợ nhau để nhận biết bất kỳ sự thay đổi quan trọng nào. | SC3 |
Công ty chúng tôi và các nhà cung cấp cùng lên kế hoạch cho các hoạt động xúc tiến sản phẩm. | SC4 |
Công ty chúng tôi và các nhà cung cấp cùng dự báo về cầu. | SC5 |
Công ty chúng tôi và các nhà cung cấp cùng lên kế hoạch phân loại các dịch vụ. | SC6 |
Công ty chúng tôi và các nhà cung cấp cùng nhau tìm ra giải pháp để giải quyết vấn đề. | SC7 |
Công ty chúng tôi và các nhà cung cấp cùng xây dựng hệ thống đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh. | SC8 |
Công ty chúng tôi và các nhà cung cấp cùng công khai hiệu quả hoạt động kinh doanh. | SC9 |
Công ty chúng tôi và các nhà cung cấp cùng nhau chia sẻ các lợi ích và những rủi ro có thể xảy ra. | SC10 |
Công ty chúng tôi và các nhà cung cấp chia sẻ phần tiết kiệm thu được từ việc giảm thiểu chi phí không cần thiết. | SC11 |
Các ưu đãi, khuyến khích công ty chúng tôi nhận được từ các nhà cung cấp tương xứng với các khoản đầu tư và những rủi ro của chúng tôi. | SC12 |
Niềm tin của CTLH với các nhà cung cấp | |
Các nhà cung cấp luôn công khai và trung thực khi làm việc với công ty chúng tôi. | TR1 |
Các nhà cung cấp đáng tin cậy. | TR2 |
Các nhà cung cấp luôn giữ bí mật các thông tin mà họ nhận được từ công ty chúng tôi. | TR3 |
Các nhà cung cấp luôn giữ lời hứa với công ty chúng tôi. | TR4 |
Các nhà cung cấp luôn cung cấp các thông tin chính xác. | TR5 |
Các nhà cung cấp sẵn sàng giúp đỡ và hỗ trợ cho công ty chúng tôi trong | TR6 |
Mã hóa | |
bất kỳ trường hợp nào. | |
Các nhà cung cấp luôn quan tâm đến lợi ích của công ty chúng tôi khi đưa ra các quyết định quan trọng. | TR7 |
Công ty chúng tôi tin tưởng rằng các nhà cung cấp luôn cân nhắc xem những hành động của họ sẽ có ảnh hưởng như thế nào đến công ty chúng tôi. | TR8 |
Sự cam kết của CTLH với các nhà cung cấp | |
Công ty chúng tôi cam kết duy trì mối quan hệ hợp tác dài hạn với các nhà cung cấp. | CO1 |
Công ty chúng tôi luôn dành sự quan tâm trong việc phát triển mối quan hệ hợp tác với các nhà cung cấp. | CO2 |
Công ty chúng tôi cùng với các nhà cung cấp luôn tìm kiếm các cách thức nhằm phát triển mối quan hệ hợp tác giữa các bên. | CO3 |
Công ty chúng tôi luôn thực hiện cam kết với các nhà cung cấp. | CO4 |
Công ty chúng tôi và các nhà cung cấp luôn nỗ lực và đầu tư vào việc xây dựng mối quan hệ giữa các bên. | CO5 |
Công ty chúng tôi cố gắng duy trì mối quan hệ với các nhà cung cấp có tầm quan trọng trong chuỗi cung ứng. | CO6 |
Công ty chúng tôi cho rằng mối quan hệ hợp tác trong chuỗi được xây dựng dựa trên sự cam kết của các nhà cung cấp với công ty chúng tôi. | CO7 |
Công ty chúng tôi tin rằng việc giảm thiểu những rủi ro có thể lường trước được sẽ làm gia tăng sự cam kết lẫn nhau. | CO8 |
Mối quan hệ cá nhân của CTLH với các nhà cung cấp | |
Quan hệ cá nhân đã thúc đẩy thiết lập mối quan hệ hợp tác giữa công ty chúng tôi và các nhà cung cấp. | PR1 |
Quan hệ cá nhân đã thúc đẩy phát triển mối quan hệ hợp tác giữa công ty chúng tôi và các nhà cung cấp. | PR2 |
Quan hệ cá nhân đã đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì mối quan hệ giữa công ty chúng tôi và các nhà cung cấp. | PR3 |
Mã hóa | |
Nhân viên công ty chúng tôi được đào tạo để thiết lập mối quan hệ cá nhân với các nhà cung cấp. | PR4 |
Năng lực và trách nhiệm của các cá nhân quyết định sự phát triển của mối quan hệ hợp tác giữa công ty chúng tôi và các nhà cung cấp. | PR5 |
Khi có vấn đề xảy ra, các cá nhân của công ty chúng tôi và các đối tác tích cực giải quyết. | PR6 |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong chuỗi | |
Ứng dụng CNTT trong chuỗi đã giúp công ty chúng tôi và các nhà cung cấp tăng khả năng tiếp cận thông tin về sự biến động của thị trường. | IT1 |
Ứng dụng CNTT trong chuỗi đã giúp các thông tin được phản ánh kịp thời tới công ty chúng tôi và các nhà cung cấp. | IT2 |
Ứng dụng CNTT trong chuỗi đã giúp công ty chúng tôi và các nhà cung cấp có thông tin chính xác về sự biến động của thị trường. | IT3 |
Ứng dụng CNTT trong chuỗi đã giúp công ty chúng tôi và các nhà cung cấp có đầy đủ thông tin về sự biến động của thị trường. | IT4 |
Ứng dụng CNTT trong chuỗi đã giúp giảm chi phí xây dựng kế hoạch phối hợp hoạt động giữa các nhà cung cấp. | IT5 |
Ứng dụng CNTT trong chuỗi đã giúp nâng cao chất lượng xây dựng kế hoạch phối hợp hoạt động giữa các nhà cung cấp. | IT6 |
Chính sách định hướng khách hàng | |
Chúng tôi thường xuyên theo dõi mức độ cam kết và định hướng thỏa mãn nhu cầu khách hàng. | CUO1 |
Sự thỏa mãn khách hàng quyết định các mục tiêu kinh doanh của chúng tôi. | CUO2 |
Chiến lược cạnh tranh của chúng tôi được dựa trên sự thấu hiểu nhu cầu khách hàng. | CUO3 |
Chiến lược kinh doanh của chúng tôi được dựa trên niềm tin tạo ra giá trị lớn hơn cho khách hàng. | CUO4 |
Chúng tôi đo lường sự hài lòng của khách hàng một cách thường xuyên và có hệ thống. | CUO5 |
Mã hóa | |
Văn hóa hợp tác trong chuỗi | |
Văn hóa hợp tác của công ty chúng tôi cho phép chia sẻ chiến lược kinh doanh với nhà cung cấp. | CC1 |
Văn hóa hợp tác của công ty chúng tôi ảnh hưởng đến niềm tin vào mối quan hệ hợp tác với các nhà cung cấp. | CC2 |
Văn hóa hợp tác của công ty chúng tôi nhằm hướng đến sự hài lòng của khách hàng. | CC3 |
Văn hóa hợp tác của công ty cho phép chúng tôi linh hoạt trong việc lựa chọn các nhà cung cấp phù hợp. | CC4 |
Văn hóa hợp tác của công ty giúp thúc đẩy việc tích hợp với các nhà cung cấp. | CC5 |
Tính chuyên biệt của tài sản | |
Các nhà cung cấp đã đầu tư nhiều thời gian, công sức và tiền bạc để phát triển mối quan hệ với công ty chúng tôi. | AS1 |
Các nhà cung cấp đã điều chỉnh quy trình hoạt động nhằm đáp ứng các yêu cầu của công ty chúng tôi. | AS2 |
Để thực hiện các cam kết với các nhà cung cấp, công ty chúng tôi đã đầu tư nhiều thời gian, công sức và tiền bạc vào quá trình đào tạo nhân viên. | AS3 |
Sự không chắc chắn về hành vi | |
Trước khi thiết lập mối quan hệ với các nhà cung cấp, công ty chúng tôi khó kiểm soát hoạt động kinh doanh của họ. | BU1 |
Trước khi thiết lập mối quan hệ với các nhà cung cấp, công ty chúng tôi không thể biết khả năng thích nghi của họ nếu như chúng tôi thay đổi các yêu cầu kỹ thuật trong thời gian ngắn. | BU2 |
Trước khi thiết lập mối quan hệ với các nhà cung cấp, công ty chúng tôi không thể dự đoán được hiệu quả hoạt động kinh doanh của họ. | BU3 |
Nguồn: Theo kết quả điều tra của tác giả từ tháng 4 đến tháng 8/2016
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3
Trong chương 3 tác giả đã đi sâu vào làm rõ các nội dung cơ bản trong phương pháp nghiên cứu gồm: thứ nhất, trình bày chi tiết thiết kế nghiên cứu và chỉ ra quy trình nghiên cứu cũng như cách thức tiến hành nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng; thứ hai, xây dựng thang đo dựa trên các thang đo được đề xuất bởi tổng quan lý thuyết trước đây có kết hợp với phỏng vấn sâu nhóm chuyên gia đến từ các cơ quan quản lý Nhà nước về du lịch, và các nhà quản lý của các CTLH trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Hơn nữa, sau khi thực hiện nghiên cứu định tính, tác giả cũng tiến hành hiệu chỉnh và mã hóa lại các thang đo cho phù hợp với nghiên cứu.
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
Chương 4 trình bày kết quả nghiên cứu trên cơ sở phân tích những dữ liệu đã thu thập được. Chương này bao gồm các nội dung sau đây:
+ Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu.
+ Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích nhân tố khẳng định CFA .
+ Kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu bằng phân tích SEM.
4.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu theo biến kiểm soát
4.1.1. Thực trạng các công ty kinh doanh lữ hành trên địa bàn HN
Theo số liệu cập nhật đến tháng 01 năm 2017 của phòng Quản lý Lữ hành – Sở Du lịch Hà Nội, trên địa bàn Hà Nội có 723 doanh nghiệp kinh doanh Lữ hành Quốc tế và 147 doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa có giấy phép hoạt động kinh doanh. Bảng 4.1. và 4.2. dưới đây liệt kê cụ thể số lượng các doanh nghiệp tương ứng với từng loại hình công ty Trách nhiệm hữu hạn, công ty Cổ phần, Doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân và công ty liên doanh.
Bảng 4.1. Số lượng các công ty kinh doanh lữ hành quốc tế theo loại hình doanh nghiệp
Loại hình doanh nghiệp | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
1 | Công ty Trách nhiệm hữu hạn | 417 | 57,68 |
2 | Công ty Cổ phần | 293 | 40,52 |
3 | Doanh nghiệp Nhà nước (Công ty TNHH Nhà nước một thành viên) | 2 | 0,28 |
4 | Doanh nghiệp tư nhân | 1 | 0,14 |
5 | Công ty liên doanh | 10 | 1,38 |
6 | Tổng cộng | 723 | 100,00 |
Nguồn: Số liệu của phòng Quản lý Lữ hành – Sở Du lịch Hà Nội, tháng 1/2017
Qua bảng 4.1. cho ta thấy số lượng các công ty cổ phần là 293, chiếm 40,52% tổng số doanh nghiệp kinh doanh Lữ hành Quốc tế trên địa bàn Hà Nội; số lượng công ty TNHH là 417, chiếm 57,68%; công ty liên doanh có số lượng là 10, chiếm 1,38%