Theo như số liệu được chỉ ra ở bảng 4.10, hệ số Cronbach’s Alpha cho thang đo nhân tố mối quan hệ cá nhân của CTLH với các nhà cung cấp (PR) chỉ đạt 0,58. Mặc dù kết quả này không thỏa mãn điều kiện lớn hơn 0,6 nhưng vẫn chấp nhận được ở bối cảnh nghiên cứu mới. Hơn nữa, trong 06 biến quan sát, có 02 biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng không đạt yêu cầu > 0,3 (PR4 = 0,028 và PR6 = 0,099). Sau khi loại bỏ hai biến rác này, kết quả đánh giá lại (bảng 4.11) cho thấy thang đo mới của nhân tố PR gồm 04 biến quan sát là hợp lý, bởi giá trị của các hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3 và Cronbach's Alpha đạt 0,894.
Bảng 4.11. Kết quả đánh giá lại thang đo PR
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach Alpha nếu loại biến | |
Mối quan hệ cá nhân của CTLH với các nhà cung cấp – PR: Cronbach Alpha = 0,894 | ||||
PR1 | 11,26 | 4,629 | ,768 | ,862 |
PR2 | 11,26 | 4,591 | ,773 | ,860 |
PR3 | 11,37 | 4,787 | ,713 | ,882 |
PR5 | 11,35 | 4,483 | ,805 | ,848 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thang Đo Mối Quan Hệ Cá Nhân Của Công Ty Lữ Hành Với Các Nhà Cung Cấp (Ký Hiệu Pr)
- Thống Kê Mô Tả Mẫu Nghiên Cứu Theo Biến Kiểm Soát
- Số Lượng Các Công Ty Kinh Doanh Lữ Hành Nội Địa Theo Loại Hình Doanh Nghiệp
- Kết Quả Kiểm Định Mô Hình 1 Bằng Phân Tích Cfa
- Kiểm Định Mô Hình Và Các Giả Thuyết Nghiên Cứu
- B. Kết Quả Kiểm Định Mối Quan Hệ Giữa Các Khái Niệm Trong Mô Hình Nghiên Cứu Hiệu Chỉnh 2
Xem toàn bộ 217 trang tài liệu này.
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả từ tháng 4 đến tháng 8/2016
4.2.5. Đánh giá độ tin cậy của thang đo Ứng dụng CNTT trong chuỗi
Bảng 4.12. Kết quả đánh giá thang đo IT
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach Alpha nếu loại biến | |
Ứng dụng Công nghệ thông tin trong chuỗi – IT: Cronbach Alpha = 0,637 | ||||
IT1 | 12,86 | 10,706 | ,634 | ,506 |
IT2 | 12,90 | 10,676 | ,608 | ,512 |
IT3 | 13,06 | 11,216 | ,658 | ,517 |
IT4 | 12,19 | 12,635 | ,068 | ,741 |
IT5 | 13,01 | 10,783 | ,643 | ,507 |
IT6 | 12,15 | 12,848 | ,067 | ,732 |
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả từ tháng 4 đến tháng 8/2016
Theo như kết quả được thể hiện trong bảng 4.12, các biến đo lường thành phần cần được loại bỏ khỏi thang đo gồm IT4 và IT6. Sau khi loại các biến này và đánh giá lại độ tin cậy của thang đo, các hệ số đều đảm bảo điều kiện (bảng 4.13). Như vậy, thang đo nhân tố ứng dụng CNTT trong chuỗi (IT) là phù hợp
Bảng 4.13. Kết quả đánh giá lại thang đo IT
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach Alpha nếu loại biến | |
Ứng dụng Công nghệ thông tin trong chuỗi – IT: Cronbach Alpha = 0,895 | ||||
IT1 | 6,73 | 5,753 | ,729 | ,879 |
IT2 | 6,77 | 5,467 | ,771 | ,864 |
IT3 | 6,93 | 6,011 | ,808 | ,853 |
IT5 | 6,88 | 5,706 | ,772 | ,862 |
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả từ tháng 4 đến tháng 8/2016
4.2.6. Đánh giá độ tin cậy của thang đo Chính sách định hướng khách hàng
Bảng 4.14. Kết quả đánh giá thang đo CUO
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach Alpha nếu loại biến | |
Chính sách định hướng khách hàng – CUO: Cronbach Alpha = 0,685 | ||||
CUO1 | 14,93 | 6,938 | ,611 | ,575 |
CUO2 | 15,85 | 7,513 | ,069 | ,888 |
CUO3 | 14,97 | 6,742 | ,683 | ,549 |
CUO4 | 14,98 | 6,723 | ,669 | ,552 |
CUO5 | 14,92 | 7,034 | ,584 | ,586 |
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả từ tháng 4 đến tháng 8/2016
Trong thang đo nhân tố chính sách định hướng khách hàng (CUO) ban đầu tác giả xây dựng gồm 5 biến đo lường thành phần. Kết quả đánh giá sơ bộ (bảng 4.14) cho thấy, thang đo này đủ độ tin cậy (Cronbach’s Alpha = 0,685), tuy nhiên biến quan sát COU2 có hệ số tương quan biến tổng chỉ đạt 0,069. Do vậy, COU2 là biến rác cần phải được loại bỏ.
Bảng 4.15. Kết quả đánh giá lại thang đo CUO
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach Alpha nếu loại biến | |
Chính sách định hướng khách hàng – CUO: Cronbach Alpha = 0,888 | ||||
CUO1 | 11,86 | 4,399 | ,745 | ,860 |
CUO3 | 11,91 | 4,349 | ,783 | ,845 |
CUO4 | 11,91 | 4,352 | ,759 | ,854 |
CUO5 | 11,85 | 4,434 | ,731 | ,865 |
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả từ tháng 4 đến tháng 8/2016
4.2.7. Đánh giá độ tin cậy của thang đo Văn hóa hợp tác trong chuỗi
Bảng 4.16. Kết quả đánh giá thang đo CC
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach Alpha nếu loại biến | |
Văn hóa hợp tác trong chuỗi – CC: Cronbach Alpha = 0,338 | ||||
CC1 | 12,11 | 10,879 | ,136 | ,314 |
CC2 | 12,12 | 10,650 | ,153 | ,299 |
CC3 | 12,40 | 10,041 | ,258 | ,208 |
CC4 | 12,41 | 11,235 | ,107 | ,338 |
CC5 | 12,22 | 10,624 | ,173 | ,282 |
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả từ tháng 4 đến tháng 8/2016
Thang đo nhân tố văn hóa hợp tác trong chuỗi (CC) ban đầu được xây dựng gồm 5 biến đo lường thành phần. Theo kết quả đánh giá sơ bộ (được thể hiện ở bảng 4.16), thang đo này không đủ độ tin cậy. Bởi vì hệ số Cronbach’s Alpha chỉ đạt 0,338 và giá trị tương quan biến tổng của từng biến thành phần cao nhất chỉ đạt 0,258. Do đó, tác giả loại bỏ nhân tố văn hóa hợp tác (CC) khỏi mô hình nghiên cứu.
4.2.8. Đánh giá độ tin cậy của thang đo Tính chuyên biệt của tài sản
Bảng 4.17. Kết quả đánh giá thang đo AS
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach Alpha nếu loại biến | |
Tính chuyên biệt của tài sản – AS: Cronbach Alpha = 0,505 | ||||
AS1 | 7,01 | 3,106 | ,423 | ,356 |
AS2 | 7,15 | 2,871 | ,476 | ,271 |
AS3 | 7,86 | 1,438 | ,272 | ,777 |
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả từ tháng 4 đến tháng 8/2016
Theo như số liệu được chỉ ra ở bảng 4.17, thang đo ban đầu của nhân tố tính chuyên biệt của tài sản (AS) không đảm bảo độ tin cậy. Sau khi loại bỏ AS3 – biến có hệ số tương quan biến tổng thấp nhất (0,272), kết quả đánh giá lại (bảng 4.18) cho thấy thang đo mới của nhân tố AS gồm 02 biến quan sát là hợp lý (giá trị của các hệ số tương quan biến tổng đều đạt 0,638 và Cronbach's Alpha là 0,777).
Bảng 4.18. Kết quả đánh giá lại thang đo AS
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach Alpha nếu loại biến | |
Tính chuyên biệt của tài sản – AS: Cronbach Alpha = 0,777 | ||||
AS1 | 3,86 | ,475 | ,638 | .a |
AS2 | 4,00 | ,404 | ,638 | .a |
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả từ tháng 4 đến tháng 8/2016
4.2.9. Đánh giá độ tin cậy của thang đo Sự không chắc chắn về hành vi
Bảng 4.19. Kết quả đánh giá thang đo BU
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach Alpha nếu loại biến | |
Sự không chắc chắn về hành vi – BU: Cronbach Alpha = 0,504 | ||||
BU1 | 7,53 | 3,019 | ,497 | ,246 |
BU2 | 7,49 | 3,324 | ,411 | ,366 |
BU3 | 7,88 | 1,554 | ,264 | ,794 |
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả từ tháng 4 đến tháng 8/2016
Theo như số liệu được chỉ ra ở bảng 4.19, thang đo ban đầu của nhân tố sự không chắc chắn về hành vi (BU) không đảm bảo độ tin cậy. Sau khi loại bỏ BU3 – biến có hệ số tương quan biến tổng thấp nhất (0,264), kết quả đánh giá lại (bảng 4.20) cho thấy thang đo mới của nhân tố BU gồm 02 biến quan sát là hợp lý (giá trị của các hệ số tương quan biến tổng đều đạt 0,66 và Cronbach's Alpha là 0,794).
Bảng 4.20. Kết quả đánh giá lại thang đo BU
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach Alpha nếu loại biến | |
Sự không chắc chắn về hành vi – BU: Cronbach Alpha = 0,794 | ||||
BU1 | 3,96 | ,435 | ,660 | .a |
BU2 | 3,92 | ,503 | ,660 | .a |
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả từ tháng 4 đến tháng 8/2016
Thông qua kết quả đánh giá độ tin cậy của các thang đo trong mô hình nghiên cứu, có 07 nhân tố ảnh hưởng đến MQHHT của CTLH với các nhà cung trong CCƯDL cấp đều có độ tin cậy > 0,6. Như vậy, các thang đo được thiết kế trong luận án này có ý nghĩa thống kê và đạt hệ số tin cậy cần thiết. Cụ thể:
(1) Yếu tố Niềm tin của CTLH với các nhà cung cấp (TR) có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,895;
(2) Yếu tố Sự cam kết của CTLH với các nhà cung cấp (CO) có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,899;
(3) Yếu tố Mối quan hệ cá nhân của CTLH với các nhà cung cấp (PR) có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,899;
(4) Yếu tố Ứng dụng CNTT trong chuỗi (IT) có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,895;
(5) Yếu tố Chính sách định hướng khách hàng (COU) có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,888;
(6) Yếu tố Tính chuyên biệt của tài sản (AS) có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,777;
(7) Yếu tố Sự không chắc chắn về hành vi (BU) có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,794;
(8) Yếu tố MQHHT của CTLH với các nhà cung cấp trong CCƯDL (SC) có hệ số Cronbach’s Alpha là 0,887;
Vì vậy, các thành phần của thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến MQHHT của CTLH với các nhà cung cấp trong CCƯDL hội đủ điều kiện và được sử dụng trong phân tích EFA.
4.3. Đánh giá sơ bộ thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA
Để xác định những nhân tố chính (ít tiêu chí hơn) giải thích tốt hơn trong việc đo lường MQHHT của CTLH với các nhà cung trong CCƯDL cấp từ 34 tiêu chí, tác giả đã sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA). Tác giả cần kiểm định sự thỏa mãn của quy mô mẫu trước khi tiến hành phân tích EFA nhằm đảm bảo đủ số đơn vị điều tra.
Bảng 4.21. Kiểm định KMO và Bartlett
0,916 | ||
Bartlett's Test of Sphericity | Approx. Chi-Square | 7930,746 |
Df | 561 | |
Sig. | 0,000 |
Nguồn: Theo kết quả điều tra của tác giả từ tháng 4 đến tháng 8/2016
Bảng 4.21 cho thấy hệ số KMO tính được từ mẫu điều tra là 0,916 > 0,5. Như vậy, quy mô mẫu điều tra đủ điều kiện thích hợp để tiến hành phân tích nhân tố. Kiểm định Barlett với giá trị P-value là 0,000 < 0,05 (hay 5%). Vì vậy, có thể kết luận rằng các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.
Để xác định những nhân tố chính, tác giả sử dụng phương pháp rút trích nhân tố dựa vào giá trị Eigenvalue. Tiêu chuẩn Eigenvalue tác giả sử dụng là 1 (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Kết quả phân tích EFA thu được trong bảng sau đây:
Bảng 4.22. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
Yếu tố | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |
SC2 | ,862 | ||||||
SC12 | ,812 | ||||||
SC11 | ,806 | ||||||
SC4 | ,728 | ||||||
SC1 | ,721 | ||||||
SC7 | ,650 | ||||||
SC8 | ,505 | ||||||
TR8 | ,870 | ||||||
TR7 | ,849 | ||||||
TR5 | ,746 | ||||||
TR2 | ,732 | ||||||
TR4 | ,704 |
Yếu tố | |||||||
1 | 2 ,695 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |
TR6 | |||||||
CO2 | ,886 | ||||||
CO7 | ,857 | ||||||
CO4 | ,816 | ||||||
CO8 | ,724 | ||||||
CO1 | ,678 | ||||||
IT3 | ,919 | ||||||
IT5 | ,830 | ||||||
IT2 | ,816 | ||||||
IT1 | ,729 | ||||||
PR5 | ,924 | ||||||
PR2 | ,836 | ||||||
PR1 | ,784 | ||||||
PR3 | ,694 | ||||||
CUO1 | ,820 | ||||||
CUO3 | ,816 | ||||||
CUO4 | ,807 | ||||||
CUO5 | ,780 | ||||||
BU2 | ,977 | ||||||
AS2 | ,849 | ||||||
AS1 | ,649 | ||||||
BU1 | ,609 | ||||||
Eigenvalue | 10,790 | 3,801 | 2,533 | 2,219 | 1,841 | 1,664 | 1,199 |
Phương sai trích | 30,671 | 10,155 | 6,407 | 5,522 | 4,427 | 3,892 | 2,641 |
Tổng phương sai trích được | 30,671 | 40,826 | 47,233 | 52,755 | 57,181 | 61,073 | 63,714 |
Cronbach alpha | 0,893 | 0,895 | 0,899 | 0,895 | 0,894 | 0,888 | 0,872 |
Extraction Method: Principal Axis Factoring. Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization. |
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả từ tháng 4 đến tháng 8/2016
Kết quả phân tích cho thấy có 07 yếu tố được trích tại eigenvalue là 1,199 và tổng phương sai trích là 63,714%, và độ tin cậy của các thang đo đều > 0,7 đạt yêu cầu. Tuy nhiên để khẳng định giá trị của các thang đo một cách cụ thể hơn đồng thời đảm bảo tính đơn nghĩa, giá trị hội tụ và giá trị phân biệt của các thang đo thì việc phân tích CFA là hết sức cần thiết.
Sau khi thực hiện xong phân tích EFA, các thang đo của 2 yếu tố tính chuyên biệt tài sản (AS) và sự không chắc chắn về hành vi (BU) bị gộp vào thành một nhóm và được đổi tên thành Chi phí giao dịch (TC), nên tác giả cần phải kiểm tra độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach alpha.
Bảng 4.23. Kết quả đánh giá thang đo nhóm mới (TC)
Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach Alpha nếu loại biến | |
Chi phí giao dịch – TC: Cronbach Alpha = 0,872 | ||||
AS1 | 11,74 | 3,268 | ,687 | ,852 |
AS2 | 11,88 | 2,978 | ,756 | ,824 |
BU1 | 11,82 | 3,092 | ,664 | ,863 |
BU2 | 11,78 | 2,981 | ,806 | ,804 |
Nguồn: Kết quả điều tra của tác giả từ tháng 4 đến tháng 8/2016
Kết quả nghiên cứu cho thấy, hệ số Cronbach’s Alpha tính được cho 4 biến quan sát của nhân tố TC là 0,872 > 0,6, vì vậy, có thể nói rằng thang đo được sử dụng tốt để đo lường nhân tố TC. Hệ số tương quan biến – tổng tính cho từng biến quan sát đều > 0,3. Các giá trị Cronbach’s Alpha tính cho từng biến quan sát nếu loại bỏ biến đó đều < 0,872, do đó, không nên loại bỏ biến nào khỏi thang đo này. Như vậy, thang đo nhân tố Chi phí giao dịch (TC) là phù hợp.
Sau khi thực hiện phân tích độ tin cậy của các thang đo và phân tích EFA, mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh 1 nhằm kiểm định mối quan hệ giữa các yếu tố (niềm tin; sự cam kết; mối quan hệ cá nhân; ứng dụng CNTT và chi phí giao dịch) đến MQHHT của CTLH với các nhà cung cấp trong CCƯDL. Mô hình này sẽ kiểm định 7 giả thuyết nghiên cứu và sẽ được trình bày chi tiết trong kết quả nghiên cứu. Trong mô hình này, tác giả cũng tiến hành kiểm định mối quan hệ giữa hai biến niềm tin và chính sách định hướng khách hàng đến sự cam kết của CTLH với các nhà cung cấp.