Phân Tích Tỷ Trọng Số Dư Tiền Gửi Trên Tổng Tài Sản Ngắn Hạn

Minh hoạ gửi thư xác nhận tại công ty Kiểm toán S&S

TPHCM, ngày 01 tháng 02 năm 2012


THƯ XÁC NHẬN

Kính gửi:CÔNG TY POSCO VIETNAM


Phục vụ cho mục đích kiểm toán Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2011 của chúng tôi – Công ty Korea Express Saigon Logistics, đề nghị Quý đơn vị xác nhận cụ thể về số dư công nợ của chúng tôi tại ngày 31/12/2011


Mong Quý đơn vị vui lòng xác nhận vào phần cuối thư, Fax trước khi gửi thư xác nhận này trực tiếp cho Kiểm toán viên của chúng tôi - Công ty TNHH Tư vấn Kiểm toán S&S, theo địa chỉ liên hệ dưới đây.

Chúng tôi đánh giá cao sự hồi đáp thư xác nhận này của Quý đơn vị.


Trân trọng,


CÔNG TY KOREA EXPRESS SAIGON LOGISTICS

Địa chỉ liên hệ: Công ty TNHH Tư vấn Kiểm toán S & S

Lầu 8, 41 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, TPHCM Tel: (84).8.3 9104 996

Fax: (84).8.3 9104 998

Phần xác nhận của đơn vị

Chúng tôi xác nhận Công nợ với Công ty Korea Express Saigon Logistics trên sổ kế toán của chúng tôi tại ngày 31/12/2011 như sau:


Phải thu từ Công ty Korea Express Saigon Logistics tại ngày 31/12/2011 (số tiền: VND)

Ứng trước từ Công ty Korea Express Saigon Logistics tại ngày 31/12/2011 (số tiền: VND)

1,928,295,163 VNĐ

0 VNĐ

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 65 trang tài liệu này.

Các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn S&S - 5


Tp. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 02 năm 2012

Giám đốc Nguyễn Anh Nhớ (ký tên, đóng dấu)

3.2.3 PHÂN TÍCH

Phương pháp phân tích được áp dụng trong hầu hết các quy trình kiểm toán.

Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán

Mục tiêu: tìm hiểu tình hình kinh doanh của khách hàng, phát hiện những lĩnh vực có rủi ro, xét tính hoạt động liên tục.

Phân tích xu hướng

Kiểm toán viên thực hiện phân tích sự biến động của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính chưa kiểm toán và báo cáo kiểm toán của năm liền kề trước đó. Việc này giúp kiểm toán viên phát hiện ra các biến động bất thường và tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến những biến động đó.

Minh hoạ: Cuộc kiểm toán tại công ty CY International. Để đánh giá tình hình chung của đơn vị khách hàng, kiểm toán viên tiến hành phân tích số liệu trên Báo cáo tài chính khách hàng cung cấp.



TÀI SẢN


31/12/2011

Trước KT


31/12/2010

Biến động

Giá trị

%

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN

40,880,083,698

28,226,134,825

12,653,948,873


44.83


I. Tiền và các khoản tương đương tiền

19,537,466,311

7,850,301,534

11,687,164,777

148.88

1. Tiền

15,537,466,311

7,850,301,534

7,687,164,777

97.92

2. Các khoản tương

đương tiền

4,000,000,000


-

4,000,000,000


II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

-

-


-


1. Đầu tư ngắn hạn

-

-

-


2. Dự phòng giảm giá

đầu tư ngắn hạn


-


-


-


III. Các khoản phải thu ngắn hạn

3,855,664,638

5,962,249,834


(2,106,585,196)

(35.33)

1. Phải thu khách hàng


3,773,669,006


4,959,451,616


(1,185,782,610)

(23.91)

2. Trả trước cho người bán

30,630,073

303,788,535

(273,158,462)

(89.92)

3. Các khoản phải thu

khác


51,365,559


699,009,683


(647,644,124)


(92.65)

IV. Hàng tồn kho

16,203,946,898

10,784,375,026

5,419,571,872

50.25

1. Hàng tồn kho

16,203,946,898

10,784,375,026

5,419,571,872

50.25






1,283,005,851

3,629,208,431

(2,346,202,580)

(64.65)

1. Chi phí trả trước ngắn hạn

-

310,064,779

(310,064,779)

(100.00)

2. Thuế Giá trị gia

tăng được khấu trừ

1,200,525,321

3,066,847,733

(1,866,322,412)

(60.85)

3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước

82,291,728

155,095,660

(72,803,932)

(46.94)

4. Giao dịch mua bán

lại trái phiếu Chính phủ

-

-

-


4. Tài sản ngắn hạn khác

188,802

97,200,259

(97,011,457)

(99.81)

B. TÀI SẢN DÀI HẠN

49,276,587,778

52,447,742,663

(3,171,154,885)

(6.05)


I. Các khoản phải thu dài hạn

-

-


-


1. Phải thu dài hạn của khách hàng


-


-


-


II. Tài sản cố định

44,982,604,203

48,977,443,651

(3,994,839,448)

(8.16)

1. Tài sản cố định hữu hình

44,048,439,187

47,815,681,724

(3,767,242,537)

(7.88)

Nguyên giá

82,100,156,401

77,307,117,790

4,793,038,611

6.20

Giá trị hao mòn lũy kế

(38,051,717,214)

(29,491,436,066)

(8,560,281,148)

29.03

2. Tài sản cố định vô hình

934,165,016

1,161,761,927

(227,596,911)

(19.59)

Nguyên giá

1,601,357,050

1,601,357,050

-

0.00

Giá trị hao mòn lũy kế

(667,192,034)

(439,595,123)

(227,596,911)

51.77

III. Tài sản dài hạn khác

4,293,983,575

3,470,299,012

823,684,563

23.74

1. Chi phí trả trước

dài hạn

4,293,633,970

3,470,299,012

823,334,958

23.73

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

349,605

-

349,605


TỔNG CỘNG TÀI SẢN

90,156,671,476

80,673,877,488

9,482,793,988

11.75

V. Tài sản ngắn hạn khác


NGUỒN VỐN

31/12/2011

Trước KT

31/12/2010

Biến động

Giá trị

%

A. NỢ PHẢI TRẢ

12,252,868,189

8,789,553,700


3,463,314,489


39.40




-


I. Nợ ngắn hạn

12,252,868,189

8,789,553,700


3,463,314,489


39.40

1. Vay và nợ ngắn hạn

-

-

-


2. Phải trả người bán

6,221,199,241

3,403,393,915

2,817,805,326

82.79


-


-


-


4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

52,124,591

52,552,719

(428,128)

(0.81)

5. Phải trả người lao

động

5,935,020,357

5,297,332,561

637,687,796

12.04

6. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác

44,524,000

36,274,505

8,249,495

22.74

B. NGUỒN VỐN

CHỦ SỞ HỮU

77,903,803,287

71,884,323,788

6,019,479,499

8.37


I. Vốn chủ sở hữu

77,903,803,287

71,884,323,788

6,019,479,499

8.37

1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu

78,717,946,209

72,523,091,877

6,194,854,332

8.54

2.Lợi nhuận sau thuế

chưa phân phối

(814,142,922)

(638,768,089)

(175,374,833)

27.46


TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

90,156,671,476

80,673,877,488

9,482,793,988

11.75

3. Người mua trả tiền trước

Chú thích:

1. Tiền và các khoản tương đương tiền tăng so vói năm trước. Do nhận cổ tức từ các chứng khoán mà công ty đầu tư. Kiểm toán viên cần lưu ý khi thực hiện kiểm tra tài khoản này, đặc biệt lưu ý đến các khoản được chia cổ tức.

2. Các khoản phải thu khách hàng giảm so với năm trước. Do tình hình kinh tế khó khăn, lượng hàng tiêu thụ trong năm giảm. Kiểm toán viên chú ý khi kiểm tra khoản mục này, các đơn đặt hàng.

3. Các khoản trả trước cho người bán giảm là do công ty hạn chế thanh toán trước cho nhà cung cấp.

4. Hàng tồn kho năm nay tăng so với năm trước. Do cuối năm đơn vị có một số lô hàng chưa kịp tiêu thụ trong năm, kiểm toán viên cần lưu ý thủ tục kiểm tra số lượng hàng tồn kho, chất lượng của hàng tồn kho và đáng giá trích lập dự phòng hàng tồn kho.

5. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ năm nay giảm so với năm trước. Do lượng hàng được tiêu thụ giảm. Kiểm toán viên lưu ý kiểm tra khoản mục thuế giá trị gia tăng đầu ra, kiểm tra tính đầy đủ, hiện hữu, chi chép chính xác, trình bày và công bố của các hoá đơn giá trị gia tăng.

Giai đoạn thực hiện kiểm toán

Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán, dựa trên những rủi ro đã đánh giá ở giai đoạn trước, kiểm toán viên sẽ quyết định chỉ thực hiện riêng thủ tục phân tích hay kiểm tra chi tiết hay kết hợp cả hai thủ tục để thu thập bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp. Giai đoạn này phân tích là một loại thử nghiệm cơ bản, có cung cấp bằng chứng về sự hợp lý của những khoản mục trên báo cáo tài chính, hoặc trên các thông tin tài chính riêng biệt.

Phân tích xu hướng

Đối với tài khoản tiền, kiểm toán viên cần xem xét sự biến động của số dư tiền bằng cách so sánh số dư tiền năm hiện hành với số dự toán, với số dư năm trước. Nếu số dư năm nay có biến động lớn kiểm toán viên cần tìm hiểu nguyên nhân.

Đối với tài khoản lương, kiểm toán viên cần xem xét sự biến động về chi phí tiền lương và cơ cấu lương trên tổng chi phí giữa các tháng trong năm, giữa năm trước với năm nay; xem xét các biến động đó có phù hợp với sự tăng giảm số lượng lao động không.

Với các tài khoản khác, kiểm toán viên cũng cần thực hiện các so sánh tương tự để để phát hiện ra các biến động bất thường và tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến những biến động đó.

Minh hoạ phân tích xu hướng tiền và các khoản tương đương tiền giữa năm2010-2011


TK DIỄN

31/12/2011

31/12/2010

Biến động

GIẢI

Trước KT

Sau KT

Giá trị %


mặt

76,222,403

727,569,685

(651,347,282)

89.52

Tiền mặt VND

Tiền Tiền mặt

76,222,403

727,569,685

(651,347,282)

89.52

ngoại tệ

-

-

-


Vàng, bạc đá quý

Tiền gửi ngân

-

-

-


hàng

Tiền gởi ngân hàng VND

4,795,723,792


1,507,592,646

5,905,564,180


-

(2,611,941,613)

44.23

Tiền gởi ngân

hàng USD


3,288,131,146


-




111 Tiền

1111


1112


1113


112


1121

1122

1123

128

Vàng bạc, đá quý Đầu tư tài chính ngắn hạn

-

-

-

-

-

1,502,101,225

Tổng cộng

4,871,946,195 6,633,133,865 (1,761,187,670)

Nhận xét:

Số dư tiền mặt tồn tại quỹ năm 2011 tăng đáng kể so với năm 2010. Lý do doanh thu năm nay tăng so với năm trước và do nhận cổ tức từ đầu tư chứng khoán. Kiểm toán viên cần lưu ý để thực hiện kiểm tra tài khoản này, đặc biệt chú ý các khoản được chia

cổ tức.

Phân tích tỷ số

Phân tích tỷ số ở đây chủ yếu là tính toán các tỷ số tài chính. Trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên cần tính toán các tỷ số tài chính của đơn vị, so sánh giữa kỳ này với kỳ trước, giữa tỷ số đơn vị với tỷ số bình quân ngành. Qua đó, kiểm toán viên sẽ hiểu một cách tổng thể về tình hình hoạt động cũng như tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thông thường, kiểm toán viên sử dụng bốn loại tỷ số tài chính sau:

Tỷ số thanh toán: cho biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn bằng tài sản lưu

động của đơn vị.

Tỷ số đòn bẩy tài chính: cho thấy mức độ mà đơn vị tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mình bằng vốn vay.

Tỷ số hoạt động (vòng quay khoản phải thu, vòng quay khoản phải trả, vòng quay hàng tồn kho,…): cho thấy tình hình tài chính quản lý và sử dụng tài sản của đơn vị.

Tỷ số sinh lời: cho biết hiệu quả hoạt động kinh doanh của đơn vị.


Bất kỳ tỷ số nào trên đây có biến động bất thường so với kế hoạch, với kỳ trước, với chính sách của đơn vị cũng là một điểm cần lưu ý của kiểm toán viên để tìm hiểu nguyên nhân.

Ví dụ: tỷ số thanh toán hiện thời của đơn vị giảm cho thấy khả năng thanh toán của đơn vị giảm, cũng như báo trước tình hình tài chính sắp của đơn vị sắp tới sẽ khó khăn.

Minh hoạ phân tích tỷ số thanh toán nhanh của khách hàng DS International,khoá sổ kế toán ngày 31/12/2011.


CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KIỂM TOÁN S&S Tên Ngày

Tên khách hàng: DS INTERNATIONAL Thực

hiện

H.My 21/2/12

Ngày khóa sổ: 31/12/2011 Senior C.Hy

Nội dung: Phân tích tỷ trọng, các tỷ suất tài

chính về tiền và khả năng thanh toán


1. Phân tích tỷ trọng số dư tiền gửi trên tổng tài sản ngắn hạn

Năm nay Năm trước

4,795,723,792

5,905,564,180

6,430,586,847

7,444,333,252

0.75

0.79

- Số dư Tiền gửi ngân hàng


- Tổng Tài sản ngắn hạn


- Tỷ trọng (%)


2. Các tỷ suất tài chính về tiền và khả năng thanh toán

Hệ số khả năng thanh toán nhanh= 4,871,946,195

2,337,885,251


= 2.08

Nhận xét:


- Tỷ trọng tiền gửi ngân hàng trên tổng tài sản ngắn hạn năm nay so với năm trước không có gì biến động

- Hệ số khả năng thanh toán nhanh của DN khá cao, mặc dù DN bảo đảm thừa khả năng thanh toán nhanh song do lượng tiền và tương đương tiền quá nhiều nên sẽ phần nào làm giảm hiệu quả sử dụng vốn, từ đó làm giảm hiệu quả kinh doanh


Giai đoạn hoàn thành kiểm toán

Đến giai đoạn hoàn thành kiểm toán, phân tích được sử dụng để xem xét lại tổng quát lần cuối về toàn bộ số liệu đã được kiểm toán nhằm củng cố thêm cho kết luận đã đề ra. Kiểm toán viên kiểm tra và phân tích số liệu giữa báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm nay với báo cáo kiểm toán năm trước để xem có biến động bất thường và tìm hiểu nguyên nhân một lần nữa.

Kiểm tra hợp lý

Ngoài việc so sánh số liệu thực tế với số liệu kế hoạch, số năm trước, kiểm toán viên cũng phải so sánh số liệu của đơn vị với tỷ số bình quân ngành, giữa số ước tính của kiểm toán viên với số thực tế nhằm phát hiện ra các biến động lớn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.

Đối với tài khoản lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kiểm toán viên thu thập số liệu của đơn vị, sau đó tính lương bình quân của nhân viên trong đơn vị, ước tính khoản tiền trích theo lương cũng như số thuế thu nhập cá nhân đơn vị phải nộp. Kiểm toán viên so sánh số liệu ước tính có phù hợp với số liệu thực tế tại đơn vị không, biến động về các khoản trích theo lương có phù hợp với tình hình biến động số lượng lao động tại đơn vị hay không?

Đối với các khoản mục chi phí, kiểm toán viên so sánh những chi phí phát sinh thực tế với kế hoạch và tìm hiểu nguyên nhân các khoản chi phí không phù hợp với kế hoạch.

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 08/06/2022