3.4.2. Kết quả khảo sát khách hàng
3.4.2.1. Kết quả khảo sát khách hàng về hình thức đầu tư khi có tiền nhàn rỗi Bảng 3.6: Kết quả khảo sát khách hàng về hình thức đầu tư khi có tiền
nhàn rỗi
Hinh_thuc_dau_tu
Tần số | Tần suất | Phần trăm hợp lệ | Phần trăm tích lũy | |
Giá Gui tiet kiem | 73 | 30.3 | 30.3 | 30.3 |
trị Mua vang | 60 | 24.9 | 24.9 | 55.2 |
Ngoai te | 47 | 19.5 | 19.5 | 74.7 |
Thi truong nha dat | 34 | 14.1 | 14.1 | 88.8 |
Thi truong chung khoan | 15 | 6.2 | 6.2 | 95.0 |
Khac | 12 | 5.0 | 5.0 | 100.0 |
Tổng | 241 | 100.0 | 100.0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Cơ Cấu Tiền Gửi Tiết Kiệm Của Khách Hàng Tại Bidv Trên Địa Bàn Tp.hcm
- Đánh Giá Kết Quả Đạt Được Và Những Tồn Tại Trong Huy Động Tiền Gửi Tiết Kiệm Của Khách Hàng Tại Bidv Trên Địa Bàn Tp.hcm
- Kiểm Định Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Của Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Trên Địa
- Kết Quả Đánh Giá Độ Tin Cậy Thang Đo Nhân Viên Ngân Hàng
- Giải Pháp Nhằm Thu Hút Khách Hàng Gửi Tiết Kiệm Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Trên Địa Bàn Thành Phố Hồ Chí Minh
- Đối Với Nhà Nước Và Nhnn Việt Nam
Xem toàn bộ 129 trang tài liệu này.
Số liệu khảo sát về việc lựa chọn hình thức đầu tư của khách hàng khi có tiền nhàn rỗi được trình bày ở bảng 3.6. Trong đó, gửi tiết kiệm được khách hàng chọn làm kênh đầu tư đầu tiên với tỷ lệ khá cao 30,3%, có thể do phần lớn khách hàng đang có việc làm, làm việc trong giờ hành chính nên không có nhiều thời gian nghiên cứu, đầu tư vào lĩnh vực khác. Tiếp theo là những khách hàng ưu tiên dành tiền nhàn rỗi để mua vàng chiếm tỷ lệ khá cao 24,9%, bởi tình hình giá vàng hiện nay biến động tăng bất thường, do đó lôi kéo không ít khách hàng tham gia để kiếm lời. Có 19,5% khách hàng ưu tiên mua ngoại tệ, chủ yếu là chuẩn bị cho con cháu đi du học nước ngoài hoặc ưu tiên mở rộng sản xuất kinh doanh.
3.4.2.2. Kết quả khảo sát khách hàng về lý do gửi tiết kiệm
Bảng 3.7: Kết quả khảo sát khách hàng về lý do gửi tiết kiệm
Ly_do_gui_tiet_kiem
Tần số | Tần suất | Phần trăm hợp lệ | Phần trăm tích lũy | |
Giá Tranh rui ro khi giu tien trị An toan hon cac kenh dau tu khac Khoan tien de danh Su dung cac dich vu khac cua ngan hang Tổng | 18 | 7.5 | 7.5 | 7.5 |
107 | 44.4 | 44.4 | 51.9 | |
84 | 34.9 | 34.9 | 86.7 | |
32 | 13.3 | 13.3 | 100.0 | |
241 | 100.0 | 100.0 |
Số liệu khảo sát về lý do gửi tiết kiệm của khách hàng tham gia gửi tiết kiệm được trình bày ở bảng 3.7. Lý do khách hàng gửi tiết kiệm tại ngân hàng mà không phải là hình thức khác, chủ yếu là để dành, tránh rủi ro khi để tiền trong nhà. Ngoài ra, gửi tiết kiệm cũng là kênh đầu tư an toàn và ít rủi ro hơn các hình thức khác.
3.4.2.3. Kết quả khảo sát khách hàng về kỳ hạn gửi tiết kiệm
Bảng 3.8: Kết quả khảo sát khách hàng về kỳ hạn gửi tiết kiệm
Ky_han_gui_tiet_kiem
Tần số | Tần suất | Phần trăm hợp lệ | Phần trăm tích | lũy | |
Giá trị | Khong ky han | 44 | 18.3 | 18.3 | 18.3 |
1- 3 thang | 81 | 33.6 | 33.6 | 51.9 | |
6- 12 thang | 61 | 25.3 | 25.3 | 77.2 | |
> 12 thang | 55 | 22.8 | 22.8 | 100.0 | |
Tổng | 241 | 100.0 | 100.0 |
Kết quả khảo sát cho thấy phần lớn khách hàng gửi tiết kiệm tại BIDV chọn kỳ hạn 1-3 tháng (chiếm 33,6%), do lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm bị giới hạn bởi trần lãi suất huy động của NHNN là 7%, do đó làm triệt tiêu động lực gửi dài hạn của khách hàng. Khách hàng chọn kỳ hạn ngắn để khi có nhu cầu sử dụng có thể rút ra ngay hoặc chờ đợi cơ hội kinh doanh khác có tỷ suất sinh lời cao hơn.
3.4.2.4. Kết quả khảo sát hình thức khuyến mãi khách hàng ưa thích nhất
Bảng 3.9: Hình thức khuyến mãi khách hàng ưa thích nhất
Hinh_thuc_khuyen_mai
Tần số | Tần suất | Phần trăm hợp lệ | Phần trăm tích lũy | |
Giá Tang qua trị Tang phieu mua hang Tang tien mat Rut tham trung thuong Hinh thuc khac Tổng | 37 58 72 46 28 241 | 15.4 24.1 29.9 19.1 11.6 100.0 | 15.4 24.1 29.9 19.1 11.6 100.0 | 15.4 39.4 69.3 88.4 100.0 |
Số liệu khảo sát cho thấy phần lớn khách hàng thích tặng tiền mặt nhất vì khi đó khách hàng đạt được độ thỏa dụng cao nhất. Trong trường hợp tặng phiếu mua hàng, tặng quà cũng thu hút được đáng kể khách hàng. Chiếm tỷ lệ 19,1% là hình thức rút thăm trúng thưởng. Với khách hàng này thường thích cái gì đó mang tính chất may rủi.
3.4.2.5. Kết quả khảo sát kênh thông tin khách hàng biết đến sản phẩm tiền gửi tiết kiệm
Bảng 3.10: Kết quả khảo sát kênh thông tin khách hàng biết đến sản phẩm tiền gửi tiết kiệm
Kenh_thong_tin
Tần số | Tần suất | Phần trăm hợp lệ | Phần trăm tích lũy | |
Giá Quang cao TV, bao chi | 65 | 27.0 | 27.0 | 27.0 |
trị Nhan vien NH | 51 | 21.2 | 21.2 | 48.1 |
Internet | 39 | 16.2 | 16.2 | 64.3 |
Nguoi than gioi thieu | 56 | 23.2 | 23.2 | 87.6 |
Khac | 30 | 12.4 | 12.4 | 100.0 |
Tổng | 241 | 100.0 | 100.0 |
Số liệu khảo sát về kênh thông tin khách hàng biết đến sản phẩm gửi tiền tiết kiệm được trình bày ở bảng 3.10. Trong đó, khách hàng biết đến sản phẩm tiền gửi
tiết kiệm của BIDV thông qua kênh quảng cáo TV, báo chí chiếm tỷ lệ cao nhất 27%, bởi đây là kênh truyền thông đại chúng được nhiều người quan tâm, theo dòi. Nhân viên ngân hàng tiếp thị sản phẩm tiền gửi tiết kiệm cho khách hàng chiếm 21,2%. Ngoài ra, do người thân giới thiệu cũng chiếm tới 23,2% cho thấy người thân cũng có ảnh hưởng ít nhiều đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng, đặc biệt là khách hàng lần đầu tiên gửi tiết kiệm tại ngân hàng. Ở Tp.HCM, đa phần người dân có trình độ cao nên Internet cũng là kênh cung cấp thông tin về sản phẩm tiền gửi tiết kiệm hữu hiệu.
3.4.2.6. Kết quả khảo sát khách hàng về hình thức thông báo lãi suất Bảng 3.11: Hình thức thông báo lãi suất
Hinh_thuc_thong_bao_LS
Tần số | Tần suất | Phần trăm hợp lệ | Phần trăm tích lũy | |
Giá trị % /nam | 138 | 57.3 | 57.3 | 57.3 |
% /thang | 103 | 42.7 | 42.7 | 100.0 |
Tổng | 241 | 100.0 | 100.0 |
Ở bảng 3.11, hình thức thông báo lãi suất %/ năm là được khách hàng chọn nhiều nhất. Vì phần lớn các ngân hàng đều niêm yết lãi suất dưới dạng %/năm nên khách hàng có thể dễ dàng so sánh lãi suất giữa các ngân hàng để đưa ra các quyết định gửi tiền. Trong khi đó, 42,7% khách hàng thích niêm yết lãi suất dưới hình thức %/tháng. Với hình thức này, khách hàng có thể tính nhanh ra mức tiền lãi họ nhận được khi đến hạn.
3.4.2.7. Xu hướng sử dụng sản phẩm tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tại BIDV trong tương lai
Bảng 3.12: Xu hướng sử dụng sản phẩm tiền gửi tiết kiệm của khách hàng tại BIDV trong tương lai
Xu_huong_su_dung
Tần số | Tần suất | Phần trăm hợp lệ | Phần trăm tích lũy | ||
Giá | Co | 180 | 74.7 | 74.7 | 74.7 |
trị | Khong | 38 | 15.8 | 15.8 | 90.5 |
Chua chac chan | 23 | 9.5 | 9.5 | 100.0 | |
Tổng | 241 | 100.0 | 100.0 |
Với 241 khách hàng được khảo sát có 74,7% khách hàng sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của BIDV. Đó là một tỷ lệ khá cao, chứng tỏ các Chi nhánh BIDV trên địa bàn Tp.HCM tạo cho khách hàng một niềm tin vững chắc, an tâm khi gửi tiết kiệm tại đây. Tỷ lệ 15,8% khách hàng không tiếp tục gửi tiết kiệm tại BIDV có thể là do lãi suất của BIDV không hấp dẫn bằng các ngân hàng TMCP khác trên địa bàn, thái độ chăm sóc khách hàng chưa tốt khiến họ chưa thỏa mãn.
3.5. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach's Alpha. Hệ số Cronbach's Alpha được sử dụng nhằm loại bỏ các biến rác không phù hợp.
Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) thì nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach's Alpha từ 0.8 đến 1 là thang đo lường tốt, từ 0.7 đến
0.8 là sử dụng được. Các biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach's Alpha đạt > 0.7 thì thang đo được chấp nhận và giữ lại để đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo.
3.5.1. Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng
3.5.1.1. Thương hiệu ngân hàng
Bảng 3.13: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Thương hiệu ngân hàng
Biến quan sát | Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Hệ số tương quan biến tổng | Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
0.924 | THNH_1 | 10.78 | 5.333 | .830 | .899 |
THNH_2 | 10.78 | 5.181 | .846 | .894 | |
THNH_3 | 10.54 | 5.824 | .803 | .910 | |
THNH_4 | 10.84 | 5.286 | .825 | .901 |
Thang đo Thương hiệu ngân hàng có hệ số Cronbach's Alpha là 0.924. Ta thấy các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3, nên các biến này đều được đưa vào phân tích nhân tố EFA tiếp theo.
3.5.1.2. Chính sách lãi suất
Bảng 3.14: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Chính sách lãi suất
Biến quan sát | Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Hệ số tương quan biến tổng | Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
0.792 | CSLS_1 | 7.92 | 1.851 | .641 | .710 |
CSLS_2 | 7.59 | 1.835 | .672 | .678 | |
CSLS_3 | 7.66 | 1.959 | .591 | .763 |
Thang đo Chính sách lãi suất có hệ số Cronbach's Alpha là 0.792. Ta thấy các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3, nên các biến này đều được đưa vào phân tích nhân tố EFA tiếp theo.
3.5.1.3. Hình thức chiêu thị
Bảng 3.15: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Hình thức chiêu thị
Biến quan sát | Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Hệ số tương quan biến tổng | Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
0.890 | HTCT_1 | 14.45 | 9.790 | .793 | .852 |
HTCT_2 | 14.55 | 10.157 | .812 | .848 | |
HTCT_3 | 14.26 | 11.175 | .704 | .873 | |
HTCT_4 | 14.50 | 10.926 | .702 | .873 | |
HTCT_5 | 14.26 | 10.844 | .660 | .883 |
Thang đo Hình thức chiêu thị có hệ số Cronbach's Alpha là 0.890. Ta thấy các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3, nên các biến này đều được đưa vào phân tích nhân tố EFA tiếp theo.
3.5.1.4. Sự thuận tiện
Bảng 3.16: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Sự thuận tiện
Biến quan sát | Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Hệ số tương quan biến tổng | Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
0.886 | STT_1 | 9.97 | 8.741 | .737 | .859 |
STT_2 | 9.87 | 8.266 | .755 | .855 | |
STT_3 | 9.80 | 8.393 | .753 | .855 | |
STT_4 | 9.78 | 9.170 | .610 | .887 | |
STT_5 | 9.98 | 8.141 | .773 | .850 |
Thang đo Sự thuận tiện có hệ số Cronbach's Alpha là 0.886 và các biến quan sát đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3, nên các biến này đều được đưa vào phân tích nhân tố EFA tiếp theo.
3.5.1.5. Thủ tục giao dịch
Bảng 3.17: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Thủ tục giao dịch
Biến quan sát | Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Hệ số tương quan biến tổng | Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
0.849 | TTGD_1 | 14.87 | 7.279 | .709 | .804 |
TTGD_2 | 14.73 | 7.241 | .784 | .787 | |
TTGD_3 | 15.07 | 7.221 | .572 | .847 | |
TTGD_4 | 14.66 | 8.202 | .589 | .836 | |
TTGD_5 | 15.10 | 7.135 | .675 | .813 |
Thang đo Thủ tục giao dịch có hệ số Cronbach's Alpha là 0.849. Ta thấy các biến quan sát ở thang đo này đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3, nên các biến này đều được đưa vào phân tích nhân tố EFA tiếp theo.
3.5.1.6. Ảnh hưởng của người thân
Bảng 3.18: Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo Ảnh hưởng của người thân
Biến quan sát | Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Hệ số tương quan biến tổng | Hệ số Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
0.857 | AHNT_1 | 8.21 | 1.343 | .795 | .743 |
AHNT_2 | 8.14 | 1.460 | .863 | .672 | |
AHNT_3 | 8.23 | 2.004 | .573 | .932 |