Số quan sát (N) | 2478 |
ROAst1 Hệ số tương quan Sig. (2 nhân tố) Số quan sát (N) | ,014 ,493 2478 |
Có thể bạn quan tâm!
- Mô Hình Nghiên Cứu Chính Thức Và Các Giả Thuyết Nghiên Cứu
- Đo Lường Các Biến Trong Mô Hình Nghiên Cứu
- Kết Quả Kiểm Định Mô Hình Đo Lường Hành Vi Điều Chỉnh Lợi Nhuận
- Kiểm Tra Đa Cộng Tuyến Giữa Các Biến Độc Lập
- Kết Quả Hồi Quy Mô Hình Nghiên Cứu Với Thông Số Thay Thế
- Tổng Hợp Kết Quả Kiểm Định Giả Thuyết
Xem toàn bộ 276 trang tài liệu này.
Nguồn: SPSS 22
Kết quả các bước kiểm định OLS trong mô hình đo lường hành vi điều chỉnh lợi nhuận được tác giả tổng hợp trong bảng 4.8.
Bảng 4.8: Tổng hợp kết quả kiểm định OLS
Mô hình: TAAt/ASt1 = a1/ASt1 + a2(ΔREVVt ΔRECCt)/ASt1 + a3PEt/At1+ a4ROAst1+ εt. | |
1. Kiểm định ý nghĩa của các hệ số hồi quy | Các biến đều có Sig. < 0,05. Các biến có ý nghĩa thống kê |
2. Mức độ giải thích của mô hình | R2 = 54,9%. Mô hình hồi quy phù hợp |
3. Mức độ phù hợp của mô hình | Mô hình có Sig. = 0,000 <0,05. Mô hình hồi quy phù hợp. |
4. Kiểm định hiện tượng cộng tuyến | Tất cả các biến độc lập đều có độ phóng đại phương sai (VIF) < 2. Mô hình không có hiện tượng cộng tuyến. |
5. Kiểm định hiện tượng tự tương quan | Giá trị thống kê Durbin – Watson (d) = 1,894. 1<d= 1,894<3. Không có hiện tượng tự tương quan. |
6. Kiểm định hiện tượng phương sai phần dư thay đổi | Kiểm định Spearman. Các hệ số tương quan hạng Spearman có mức ý nghĩa >0,05. Không có hiện tượng phương sai phần dư thay đổi. (Biến 1/ASt1 có Sig. là 0,122, biến (ΔREVVt ΔRECCt)/ASt1 có Sig. là 0,291, biến PEt/At1 có Sig. là 0,349, biến ROAst1có Sig. là 0,493). |
Qua kết quả các kiểm định, cho thấy các hệ số hồi quy có ý nghĩa thống kê và được dùng để tính toán biến dồn tích tự định (Hành vi điều chỉnh lợi nhuận). Tổng hợp kết quả các bước kiểm định OLS trong mô hình đo lường hành vi điều chỉnh lợi nhuận được thể hiện chi tiết trong phụ lục 13.
4.3.3. Kết quả hồi quy mô hình nghiên cứu
Kết quả các bước phân tích dữ liệu trong hồi quy mô hình NC gồm thống kê mô tả mẫu NC, kiểm tra sự chênh lệch giữa các giá trị trung bình và giá trị cá
biệt, kiểm tra liên hệ giữa biến định tính độc lập với phụ thuộc, kiểm tra sự
tương quan giữa các biến, kiểm tra đa cộng tuyến giữa các biến độc lập, kiểm định mô hình hồi quy Logistic (thông qua các bước kiểm định như: kiểm tra mức độ phù hợp, kiểm tra mức độ giải thích của mô hình, kiểm định ý nghĩa các hệ số hồi quy).
4.3.3.1 Thống kê mô tả các biến
a. Thống kê mô tả biến phụ thuộc (quyết định DTKH)
Bảng 4.9 cho thấy
kết quả thống kê mô tả
về biến
quyết định DTKH
(CON/DIS). CON/DIS có giá trị trung bình là 0,81. Như vậy, với thang đo bằng 1 nếu CTKT tiếp tục DTKH và bằng 0 nếu CTKT không DTKH, kết quả mô tả
cho thấy tỷ lệ trung bình quyết định DTKH là 81%, hay nói khác hơn, 19%
trường hợp CTKT không DTKH.
Bảng 4.9: Bảng thống kê mô tả các biến trong mô hình
Số quan sát N | Giá trị Nhỏ nhất | Giá trị Lớn nhất | Giá trị Trung bình | Độ lệch chuẩn | |
CON/DIS | 2478 | 0 | 1 | ,81 | ,390 |
MDOP | 2478 | 0 | 1 | ,06 | ,243 |
GCO | 2478 | 0 | 1 | ,12 | ,322 |
SGRO | 2478 | ,842 | 21,193 | ,134 | ,669 |
2478 | ,004 | ,993 | ,47108 | ,249030 | |
ABVDA | 2478 | ,000 | ,995 | ,14942 | ,136130 |
FIR | 2478 | 27,603 | 5,205 | 3,09780 | 2,459903 |
CHA | 2478 | ,000 | ,875 | ,44602 | ,292788 |
ABI | 2478 | ,429 | 5,667 | ,98849 | ,488085 |
INTE | 2478 | 0 | 4 | ,68 | ,802 |
INAU | 2478 | 0 | 1 | ,11 | ,307 |
SPE | 2478 | 0 | 1 | ,32 | ,468 |
SIZE | 2478 | 18,729 | 32,876 | 27,08398 | 1,649061 |
Valid N (listwise) | 2478 |
(Nguồn: SPSS 22)
b. Thống kê mô tả các nhân tố ảnh hưởng
Dựa trên mô hình về
các nhân tố ảnh hưởng, trước hết tác giả
thực hiện
thống kê các đại lượng mô tả đặc điểm các biến độc lập trong mô hình. Kết quả trong bảng 4.9 cho thấy tại VN:
Các nhân tố thuộc RRKT:
+ MDOP có giá trị trung bình là 0,06, điều này có nghĩa là tỷ lệ trung bình YKKT năm trước không phải là YKCNTP là 6%.
+ GCO có giá trị
trung bình là 0,12, điều này có nghĩa là tỷ
lệ trung bình
YKKT có đoạn vấn đề cần nhấn mạnh do vi phạm HĐLT là 12%.
+ SGRO có giá trị
trung bình là 0,134, thấp nhất là
0,842 và cao nhất là
21,193, điều này có nghĩa là tổng TSCN – tổng TSĐN trên tổng TSĐN trung bình là 13,4%, thấp nhất là 0,842 và cao nhất là 21,193.
+ RECI có giá trị trung bình là 0,471, thấp nhất là 0,004 và cao nhất là 0,993, điều này có nghĩa là tỷ lệ nợ phải thu & hàng tồn kho/tổng tài sản trung bình là 47,1%, thấp nhất là 0,004 và cao nhất là 0,993.
+ ABVDA có giá trị trung bình là 0,149, thấp nhất là 0,000 và cao nhất là
0,993, điều này có nghĩa là mức điều chỉnh lợi nhuận trung bình là 0,149, mức điều chỉnh lợi nhuận thấp nhất là 0,000 và cao nhất là 0,993.
Các nhân tố thuộc RRKD của khách hàng:
+ FIR có giá trị trung bình là 3,098, thấp nhất là 27,603 và cao nhất là 5,205, điều này có nghĩa là hệ số Z Score trung bình của các công ty niêm yết trên HOSE và HNX là 3,098, hệ số phá sản thấp nhất là 5,205 và cao nhất là 27,603.
+ CHA có giá trị trung bình là 0,446, thấp nhất là 0 và cao nhất là 0,875, điều này có nghĩa là tỷ lệ số lần thay đổi CTKT từ khi niêm yết trên số năm mà công ty niêm yết trung khoảng 0,446, tỷ lệ số lần thay đổi CTKT từ khi niêm yết trên số năm mà công ty niêm yết thấp nhất là 0 và cao nhất là 0,875.
Các nhân tố thuộc RRKD của CTKT:
+ ABI có giá trị trung bình là 0,98849, thấp nhất là 0,429 và cao nhất là 5,667, điều này có nghĩa là tỷ lệ số KTV được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng của CTKT trong năm/số khách hàng của CTKT đang thực hiện kiểm toán trung bình khoảng 0,98849, tỷ lệ số KTV được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng của CTKT trong năm/số khách hàng của CTKT đang thực hiện kiểm toán thấp nhất là 0,429 và cao nhất là 5,667.
+ INTE có giá trị trung bình là 0,679, thấp nhất là 0.000 và cao nhất là 4.000 điều này có nghĩa là số lượng các yếu tố rủi ro xuất hiện liên quan đến tính chính trực của NQL khách hàng khoảng 0,674, số lượng yếu tố rủi ro xuất hiện liên quan tới tính chính trực của nhà quản lý thấp nhất là 0 và cao nhất là 4.
INAU có giá trị trung bình là 0,105, thấp nhất là 0.000 và cao nhất là 1, điều này có nghĩa là tỷ lệ trung bình khách hàng có bộ phận KTNB là 10,5%.
SIZE có giá trị
trung bình là
27,084, thấp nhất là
18,729 và cao nhất là
32,876, điều này có nghĩa là logarit của DT khách hàng trung bình là 27,084, thấp nhất là 18,729 và cao nhất là 32,876.
4.3.3.2 Kiểm tra chênh lệch giữa giá trị trung bình và cá biệt
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định Leverage
Giá trị Nhỏ nhất | Giá trị Lớn nhất | Giá trị Trung bình | Độ lệch chuẩn | Số quan sát N | |
Giá trị dự đoán | ,15 | 1,30 | ,81 | ,109 | 2478 |
Giá trị dự đoán chuẩn | 8,860 | 4,525 | ,000 | 1,000 | 2478 |
Sai số chuẩn của giá trị dự đoán | ,012 | ,343 | ,029 | ,015 | 2478 |
Giá trị dự đoán điều chỉnh | ,46 | 1,38 | ,81 | ,110 | 2478 |
Phần dư | 1,283 | ,700 | ,000 | ,375 | 2478 |
Phần dư chuẩn | 3,412 | 1,860 | ,000 | ,996 | 2478 |
Phần dư Stud | 3,536 | 1,892 | ,000 | 1,001 | 2478 |
Phần dư loại bỏ | 1,378 | ,724 | ,000 | ,378 | 2478 |
Phần dư loại bỏ Stud. | 3,544 | 1,893 | ,000 | 1,001 | 2478 |
Khoảng cách Mahal | 1,668 | 2063,024 | 17,993 | 56,335 | 2478 |
Khoảng cách Cook | ,000 | ,053 | ,000 | ,002 | 2478 |
Giá trị đòn bẩy trung tâm | ,001 | ,833 | ,007 | ,023 | 2478 |
(Nguồn từ SPSS 22)
Để kiểm tra sự chênh lệch giữa các giá trị trung bình và cá biệt, tác giả sử dụng phân tích kiểm định Leverage và khoảng cách Cook. Khoảng cách Cook là một thước đo để đánh giá ảnh hưởng của một quan sát. Nó đo lường sự tác động đến số dư của tất cả các quan sát khác khi bỏ đi một quan sát đã cho. Giá trị trung
bình của khoảng cách Cook có giá trị
càng cao thì các quan sát
cụ thể
có ảnh
hưởng bất thường càng lớn. Kết quả kiểm định Leverage cho giá trị khoảng cách Cook nằm giữa 0 và 1. Khoảng cách Cook trong bảng có giá trị rất nhỏ (0.000) và
nằm trong khoảng (0;1), điều này cho thấy không có giá trị quan sát nào bất
thường trong mẫu chọn, làm ảnh hưởng đến những dự đoán và kết quả chạy mô hình. Bảng 4.10. thể hiện kết quả về kiểm định.
4.3.3.3 Kiểm tra liên hệ giữa biến định tính độc lập với phụ thuộc
Kiểm tra này nhằm xem xét sự liên hệ giữa biến độc lập định tính (MDOP, GCO, INAU) và biến phụ thuộc định tính (CON/DIS) thông qua kiểm định Chi Square. Kết quả ở bảng 4.11a cho thấy, hệ số tương quan Prearson ChiSquare có giá trị Sig = 0.000 < 0.05. Điều đó chứng tỏ giữa biến phụ thuộc định tính CON/DIS và biến MDOP có mối liên hệ với nhau. Kết quả ở bảng 4.11b cho thấy, hệ số tương quan Prearson ChiSquare có giá trị Sig = 0.000 < 0.05. Điều đó chứng tỏ giữa biến phụ thuộc định tính CON/DIS và biến GCO có mối liên hệ với nhau. Kết quả ở bảng 4.11c cho thấy, hệ số tương quan Prearson ChiSquare có giá trị Sig = 0.754 > 0.05. Điều đó chứng tỏ giữa biến phụ thuộc định tính CON/DIS và biến INAU không có mối liên hệ với nhau.
Bảng 4.11a: Kết quả kiểm định mối liên hệ giữa MDOP và CON/DIS
Kiểm định Chi bình phương
Giá trị | Bậc tự do (df) | Giá trị Asymp. Sig. (2sided) | Giá trị Exact Sig. (2 sided) | Giá trị Exact Sig. (1 sided) | |
Hệ số Pearson Chi square | 54,404a | 1 | ,000 | ||
Chỉ số Continuity Correctionb | 52,852 | 1 | ,000 | ||
Hệ số Likelihood Ratio | 44,879 | 1 | ,000 | ||
Chỉ số Fisher's Exact Test | ,000 | ,000 | |||
Chỉ số Linearby Linear Association | 54,382 | 1 | ,000 | ||
N of Valid Cases | 2478 |
(Nguồn từ SPSS 22)
Bảng 4.11b: Kết quả kiểm định mối liên hệ giữa GCO và CON/DIS
Kiểm định Chi bình phương
Giá trị | Bậc tự do (df) | Giá trị Asymp. Sig. (2sided) | Giá trị Exact Sig. (2 sided) | Giá trị Exact Sig. (1 sided) | |
Hệ số Pearson Chi square | 36,000a | 1 | ,000 | ||
Chỉ số Continuity Correctionb | 35,046 | 1 | ,000 | ||
Hệ số Likelihood Ratio | 31,979 | 1 | ,000 | ||
Chỉ số Fisher's Exact Test | ,000 | ,000 | |||
Chỉ số Linearby Linear Association | 35,985 | 1 | ,000 | ||
N of Valid Cases | 2478 |
Bảng 4.11c: Kết quả kiểm định mối liên hệ giữa INAU và CON/DIS
Kiểm định Chi bình phương
Giá trị | Bậc tự do (df) | Giá trị Asymp. Sig. (2sided) | Giá trị Exact Sig. (2 sided) | Giá trị Exact Sig. (1 sided) | |
Hệ số Pearson Chi square | ,099a | 1 | ,754 | ||
Chỉ số Continuity Correctionb | ,053 | 1 | ,818 | ||
Hệ số Likelihood Ratio | ,099 | 1 | ,752 | ||
Chỉ số Fisher's Exact Test | ,802 | ,414 | |||
Chỉ số Linearby Linear Association | ,099 | 1 | ,754 | ||
N of Valid Cases | 2478 |
4.3.3.4 Kiểm tra sự tương quan giữa các biến
Kiểm tra này nhằm xem xét liệu có tương quan chặt chẽ giữa các nhân tố trong mô hình hay không. Kết quả có ý nghĩa sẽ cho thấy có sự tương quan giữa các nhân tố. Bảng 4.12 trình bày cụ thể kết quả kiểm tra.
Từ kết quả phân tích thể hiện chi tiết trong bảng 4.12 cho thấy, các biến độc lập như YKKT không phải là YKCNTP (MDOP), YKKT về HĐLT (GCO), sự
tăng trưởng
của khách hàng (SGRO), tỷ
lệ nợ
phải thu và
HTK trên tổng TS
(RECI), hành vi ĐCLN (ABVDA), rủi ro tài chính (FIR), khách hàng thường
xuyên thay đổi CTKT (CHA), khả năng thực hiện kiểm toán của CTKT (ABI), tính chính trực của NQL khách hàng (INTE) và biến kiểm soát quy mô của khách hàng (SIZE) đều có giá trị Sig. < 0,05. Điều đó cho thấy các nhân tố này có tương quan với nhau.
Tuy nhiên biến bộ phận KTNB (INAU) có giá trị Sig. > 0,1 cho thấy biến này không có tương quan với biến phụ thuộc CON/DIS. Mặt khác, hệ số tương quan Pearson giữa các biến độc lập trong mô hình đều < 0.8, cho nên mô hình không xảy hiện tượng đa cộng tuyến.
Bảng 4.12: Phân tích tương quan Pearson
Correlations
CON/ DIS | MDOP | GCO | SGRO | RECI | ABV DA | FIR | CHA | ABI | INTE | INAU | SPE | SPE MDO P | SPEG CO | SPES GRO | SPERE CI | SPEA BVD A | SPEF IR | SIZE | ||
CON/ DIS | Tương quan Pearson | 1 | ,148** | ,121** | ,053** | ,051* | ,120 ** | ,114* * | ,066* * | ,059** | ,073* * | ,006 | ,054** | ,127* * | ,060* * | ,007 | ,041* | ,049* | ,096* * | ,074** |
Sig. (2 nhân tố) | ,000 | ,000 | ,009 | ,010 | ,000 | ,000 | ,001 | ,003 | ,000 | ,754 | ,007 | ,000 | ,003 | ,724 | ,040 | ,014 | ,000 | ,000 | ||
Số quan sát (N) | 2478 | 2478 | 2478 | 2478 | 2478 | 2478 | 2478 | 2478 | 2478 | 2478 | 2478 | 2478 | 2478 | 2478 | 2478 | 2478 | 2478 | 2478 | 2478 | |
MDO P | Tương quan Pearson | ,148* * | 1 | ,422** | ,008 | ,011 | ,008 | ,019 | ,038 | ,010 | ,104** | ,029 | ,037 | ,494** | ,131** | ,016 | ,036 | ,001 | ,040* | ,028 |
Sig. (2 nhân tố) | ,000 | ,000 | ,707 | ,593 | ,680 | ,352 | ,059 | ,633 | ,000 | ,143 | ,068 | ,000 | ,000 | ,435 | ,073 | ,949 | ,045 | ,162 | ||
Số quan sát (N) | 2478 | 2478 | 2478 | 2478 | 2478 | 2478 | 2478 | 2478 | 2478 | 2478 | 2478 | 2478 | 2478 | 2478 | 2478 | 2478 | 2478 | 2478 | 2478 | |
GCO | Tương quan Pearson | ,121* * | ,422** | 1 | ,001 | ,014 | ,043* | ,033 | ,111** | ,012 | ,107** | ,031 | ,072* * | ,122** | ,457** | ,019 | ,082* * | ,003 | ,063** | ,010 |
Sig. (2 | ,000 | ,000 | ,976 | ,483 | ,033 | ,099 | ,000 | ,547 | ,000 | ,120 | ,000 | ,000 | ,000 | ,338 | ,000 | ,867 | ,002 | ,627 | ||
nhân tố) |