Kết Quả Kiểm Định Mô Hình Đo Lường Hành Vi Điều Chỉnh Lợi Nhuận





a2(ΔREVVt ­

ΔRECCt)/ASt­1 ­

a3PEt/ASt­1­ a4ROAst­1 Trong đó: DiA (Discretionayaccruals):

Các khoản dồn tích

tùy biến, ASt: tổng TS, TAA: tổng biến dồn tích TN (TN thuần không gồm khoản TN khác ­ luồng tiền hoạt động); ΔREVV: biến đổi DTT, ΔRECC:

biến đổi các khoản mục nợ phải thu; PE: nguyên giá TSCĐ hữu hình cuối năm; ROAs= LNST/tổng TS.

a1, a2, a3: các tham số được ước lượng = OLS của a1, a2, a3 trong mô hình: TAAt/ASt­1 = a1/ASt­1 + a2(ΔREVVt ­

ΔRECCt)/ASt­1 +

a3PEt/At­1+ a4ROAst­1+

εt




Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 276 trang tài liệu này.

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định duy trì khách hàng tại các công ty kiểm toán độc lập Việt Nam - 17


RRKD của khách hàng

FIR

Rủi ro tài

Biến

= ­ Zscore7

­

Hsieh và



chính

định

Trong đó: Zscore =


Lin



lượn

1.51(CuA­CuL)/ToA+


(2016)



g

1.0(ReE/ToA) +






6.2EaBITA +






0.1(MVaEQ/ToL) +






1.7 (TSALES/ToA).






Trong đó, CuA: TS






ngắn hạn; CuL: Nợ






ngắn hạn; ToA: Tổng






TS; ReE: TN giữ lại;






EaBITA: (LNTT & lãi






vay)/Tổng TS;






MVaEQ: Giá thị






trường vốn CSH; ToL:






Tổng nợ phải trả và






TSALES: Tổng doanh






số.



CHA

Khách

Biến

= Số lần thay đổi

­


X


hàng

định

CTKT từ khi niêm




thường

lượn

yết/số năm mà công ty




xuyên

g

niêm yết.




thay đổi






CTKT





RRKD của CTKT



7 Để FIR lớn hơn cho thấy rủi ro tài chính cao hơn, tác giả nhân hệ số Zscore với hệ số âm



ABI

Khả năng thực hiện kiểm toán của CTKT

Biến định lượn g

= Số KTV được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng của CTKT trong năm/số khách hàng kiểm toán của CTKT

tính trong năm trước.

+


X

INTE

Tính


= Số lượng các yếu tố

­


X


chính

rủi ro xuất hiện liên




trực

của

quan đến tính chính




NQL

trực của NQL khách




khách

hàng (Biến này có giá




hàng

trị từ 0 đến 5, với giá





trị càng lớn thì rủi ro





về tính chính trực của





NQL khách hàng càng





cao):





a. Khách hàng đang có





kiện tụng, tranh chấp.





b. Khách hàng đang có





kiểm tra, thanh tra của





cơ quan Nhà nước, các





cuộc điều tra liên quan





đến

lĩnh vực

hoạt





động

của

doanh





nghiệp.







c. Có dấu hiệu cho thấy có thể có sự lạm quyền (Chủ tịch HĐQT đồng thời là Giám đốc) hay quyền lực tập trung vào một số ít người.

d. Có sự thay đổi nhân sự phòng kế toán (kế toán trưởng) trong năm

e. Có sự thay đổi NQL (Chủ tịch HĐQT,

Giám đốc) trong năm.




INAU

Bộ phận KTNB

Biến định

tính

= 1 nếu khách hàng có bộ phận KTNB và = 0

trường hợp khác.

+



SPE

Mức độ chuyên ngành của CTKT

Biến định tính

= 1 nếu CTKT có thị phần lớn nhất trong ngành và = 0 trường hợp khác. Thị phần được tính bằng tổng số khách hàng của một CTKT trong một ngành trên tổng số khách hàng của tất cả các CTKT trong ngành

cụ thể đó.


Hsieh và Lin (2016)



Biến kiểm soát



SIZE

Quy mô của khách

hàng

Biến định lượn

g

= Logarit của tổng doanh thu cuối năm.

+

Hsieh và Lin (2016)


Nguồn: Tác giả tổng hợp

4.3. Kết quả nghiên cứu định lượng‌

Sau khi xây dựng được mô hình, giả thuyết chính thức và đo lường cho từng khái niệm, tác giả tiến hành thu thập và phân tích dữ liệu NC định lượng. Phần này trình bày mẫu NC, kết quả các bước phân tích gồm thống kê mô tả các biến, kiểm tra chênh lệch giữa giá trị trung bình và cá biệt, kiểm tra mối liên hệ giữa các biến định tính, kiểm tra sự tương quan, kiểm tra đa cộng tuyến giữa các biến độc lập và phân tích hồi quy Logistic qua sử dụng SPSS 22. Các kết quả tìm thấy sẽ giúp tác giả trả lời câu hỏi số 1, 2 và 3.

4.3.1. Mô tả mẫu nghiên cứu

Với cách chọn mẫu như trong chương 3 đã trình bày, mẫu sơ bộ bao gồm 762 công ty niêm yết trên HOSE và HNX (phụ lục 11) được kiểm toán bởi các CTKT độc lập (phụ lục 12) với tổng số 2.934 quan sát trong giai đoạn từ 2016 – 2019.

Sau khi loại bỏ các quan sát liên quan đến công ty là tổ chức tín dụng và các

quan sát không có đủ dữ

liệu, những công ty mà đại hội cổ

đông không biểu

quyết tiếp tục mời kiểm toán hiện tại, mẫu NC cuối cùng gồm 2.478 quan sát, được tổng hợp theo bảng 4.3.

Bảng 4.3: Bảng mô tả mẫu NC


Quy mô mẫu

NC


Tổng số công ty niêm yết trên HOSE & HNX được kiểm toán

bởi các CTKT độc lập trong giai đoạn từ 2016 – 2019

2.934

Loại trừ các quan sát là công ty tài chính & quan sát không đủ

dữ liệu

(456)

Tổng số quan sát trong giai đoạn từ 2016 – 2019 để NC

2.478

Nguồn: Tác giả

4.3.2. Kết quả kiểm định mô hình đo lường hành vi điều chỉnh lợi nhuận

Cách đo lường hành vi điều chỉnh lợi nhuận (ABVDA) được trình bày trong Bảng 4.2 ở trên. Theo đó, để đo lường hành vi điều chỉnh lợi nhuận, tác giả ước

lượng các hệ số a1, a2, a3, a4 bằng OLS mô hình: TAAt/ASt­1 = a1/ASt­1 +

a2(ΔREVVt ­ ΔRECCt)/ASt­1 + a3PEt/At­1+ a4ROAst­1+ εt. Kết quả các bước kiểm định OLS trong mô hình này gồm kiểm định ý nghĩa của các hệ số hồi quy, mức độ giải thích của mô hình, mức độ phù hợp của mô hình, kiểm định hiện tượng cộng tuyến, kiểm định hiện tượng tự tương quan, kiểm định hiện tượng phương sai phần dư thay đổi được thể hiện chi tiết như sau:

­ Kiểm định ý nghĩa của các hệ số hồi quy


Kiểm định này xem xét biến độc lập có ý nghĩa với biến phụ thuộc hay

không. Kết quả phân tích hồi quy OLS được thể hiện trong bảng 4.4 cho thấy các biến đều có Sig. < 0,05. Các biến có ý nghĩa thống kê

Bảng 4.4: Kết quả phân tích hồi quy OLS



Mô hình


Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa

Hệ số hồi quy chuẩn hóa


t


Mức ý nghĩa (Sig.)


Đa cộng


Tuyến


B


Sai số chuẩn


Beta

Hệ số Tolerance

Hệ số phóng đại phương sai VIF

1(Hằng số)

,025

,005


5,251

,000



1/ASt­1

3144597402,6

367486414,1

,164

8,557

,000

,995

1,005

(ΔREVVt ­

,012

,005

,047

2,460

,014

,994

1,006

ΔRECCt)/A








St­1










PEt/At­1

­,079

,006

­,244

­12,685

,000

,988

1,012

ROAst­1

,207

,033

,122

6,341

,000

,989

1,011

a. Biến phụ thuộc: TAAt/ASt­1

Nguồn: SPSS 22


­ Mức độ giải thích của mô hình

Thước đo R2 hiệu chỉnh được sử dụng để xem xét mức độ giải thích của mô hình. Bảng 4.5 cho thấy Hệ số hiệu chỉnh R2 = 0,54. Kết quả này cho thấy các biến trong mô hình có thể giải thích được 54% cho biến phụ thuộc.

Bảng 4.5: Mức độ giải thích của mô hình



Mô hình


R


R2


R2 điều chỉnh


Sai số chuẩn

Thay đổi thống kê


Durbin­ Watson


Thay đổi hệ số R2


Thay đổi F

Bậc

tự do (df1)

Bậc

tự do (df2)

Thay đổi Sig.

F

1

,626a

,558

,549

,14056786

,558

64,792

4

2473

,000

1,894

Nguồn: SPSS 22

­ Mức độ phù hợp của mô hình

Phân tích phương sai, với kiểm định F được sử dụng để kiểm tra mức độ phù hợp của mô hình. Bảng 4.6 cho thấy mô hình có Sig. = 0,000 <0,05. Mô hình hồi quy phù hợp.

Bảng 4.6: Mức độ phù hợp của mô hình



Mô hình


Tổng bình phương


Bậc tự do (df)

Trung bình

bình phương


F

Mức ý

nghĩa (Sig.)

1 Hồi quy

5,121

4

1,280

64,792

,000b

Phần dư

48,865

2473

,020



Tổng

53,986

2477




Nguồn: SPSS 22


­ Kiểm định hiện tượng cộng tuyến

Thước đo mức độ phóng đại phương sai (VIF) được sử dụng để kiểm tra hiện tượng cộng tuyến. Bảng 4.4 trên cho thấy tất cả các biến độc lập đều có độ phóng đại phương sai (VIF) < 2, mô hình không có hiện tượng cộng tuyến.

­ Kiểm định hiện tượng tự tương quan

Kiểm định này kiểm tra hiện tượng tự tương quan phần dư thông qua kiểm

định Durbin – Watson (d).

Bảng 4.5 trên cho thấy

giá trị

thống kê Durbin –

Watson (d) = 1,894. 1<d= 1,894<3. Không có hiện tượng tự tương quan.

­ Kiểm định hiện tượng phương sai phần dư thay đổi

Kiểm định này kiểm tra hiện tượng phương sai phần dư thay đổi thông qua kiểm định Spearman. Bảng 4.7 cho thấy các hệ số tương quan hạng Spearman có mức ý nghĩa > 0,05, không có hiện tượng phương sai phần dư thay đổi. Cụ thể, biến 1/ASt­1 có Sig. là 0,122, biến (ΔREVVt ­ ΔRECCt)/ASt­1 có Sig. là 0,291, biến PEt/At­1 có Sig. là 0,349, biến ROAst­1có Sig. là 0,493.

Bảng 4.7: Kiểm định hiện tượng phương sai phần dư thay đổi



ABSU

Hệ số tương

ABSU

Hệ số tương quan

Sig. (2 nhân tố) Số quan sát (N)

1,000

quan hạng Spearman

. 2478


1/ASt­1

Hệ số tương quan Sig. (2 nhân tố)

Số quan sát (N)

,016


,122


2478


(ΔREVVt ­ ΔRECCt)/ASt­1 Hệ số tương quan

Sig. (2 nhân tố) Số quan sát (N)

,021


,291


2478


PEt/At­1

Hệ số tương quan

­,015



Sig. (2 nhân tố)

,349

Xem tất cả 276 trang.

Ngày đăng: 03/09/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí