Kết Quả Phân Tích Nhân Tố Thang Đo Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định


Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Tương quan biến

tổng

Cronbach's Alpha nếu loại biến

QD1

6.41

2.665

.690

.842

QD2

6.36

2.987

.709

.823

QD3

6.40

2.525

.803

.729

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 127 trang tài liệu này.

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng đang gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu - 9

Thang đo Quyết định gửi tiết kiệm có hệ số Cronbach Alpha = .857 và hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item - Total Correlation) đạt yêu cầu (> .30), nên tiếp tục đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo.

2.5.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA

Sau khi đánh giá độ tin cậy của các thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha, tổ hợp thang đo sau khi loại biến KPP4 còn lại 20 biến.

Hệ số KMO (Kaiser - Meyer-Olkin) là một chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của các nhân tố. Hệ số KMO co giá trị 0.5

- Phân tích nhân tố thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi

tiết kiệm của khách hàng


Bảng 2.21: Kết quả phân tích nhân tố thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định

gửi tiết kiệm của khách hàng

.816


1911.829

210

.000

KMO and Bartlett's Test


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

Approx. Chi-Square

Bartlett's Test of

df

Sphericity

Sig.

Total Variance Explained


Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared

Loadings

Rotation Sums of Squared

Loadings

Total

% of

Variance

Cumulative

%

Total

% of

Variance

Cumulative

%

Total

% of

Variance

Cumulative

%

1

5.810

27.668

27.668

5.810

27.668

27.668

3.232

15.390

15.390

2

2.983

14.206

41.874

2.983

14.206

41.874

2.802

13.342

28.731

3

1.696

8.077

49.951

1.696

8.077

49.951

2.622

12.487

41.219

4

1.601

7.624

57.575

1.601

7.624

57.575

2.519

11.997

53.216

5

1.377

6.555

64.131

1.377

6.555

64.131

2.292

10.915

64.131

6

.979

4.661

68.792







7

.811

3.860

72.651







8

.657

3.127

75.778







9

.639

3.045

78.823







10

.604

2.878

81.701







11

.542

2.583

84.283







12

.522

2.487

86.770







13

.455

2.167

88.938







14

.408

1.943

90.880







15

.380

1.810

92.690







16

.357

1.701

94.391







17

.300

1.431

95.822







18

.295

1.403

97.225







19

.221

1.051

98.276







20

.206

.980

99.255







21

.156

.745

100.000







Extraction Method: Principal Component Analysis.


Rotated Component Matrixa



Component

1

2

3

4

5

TH1


.885




TH2


.863




TH3


.833




LS1




.760


LS2




.752


LS3




.786


KPP1



.856



KPP2



.772



KPP3



.796



KPP4






QD1






QD2






QD3






CLDV1

.730





CLDV2

.683





CLDV3

.755





CLDV4

.714





CLDV5

.775





HM1





.723

HM2





.828

HM3





.738

Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. Rotation converged in 6 iterations.

Kết quả trên với Sig = 0.000 cho thấy điều kiện cần để áp dụng phân tích nhân tố là các phải có tương quan với nhau đạt yêu cầu.

Chỉ số KMO = .816 >.5 cho thấy điều kiện đủ để phân tích nhân tố thích hợp.

Kết quả EFA cho thấy có 5 nhân tố được trích tại Eigenvalues là 1.377 và tổng phương sai trích được là 64.131% .

Các trọng số của thang đo đều đạt yêu cầu > 0.5. Trọng số nhân tố nhỏ nhất là củabiến quan sát CLDV2(.683) của thang đo CLDV. Như vậy, thông qua phân tích EFA thì các thang đo đều đạt yêu cầu.

Kết quả sau khi phân tích EFA thì có 5 nhân tố được rút ra như sau:



TH3.

- Nhân tố thứ nhất: Thương hiệu ngân hàng gồm 3 biến quan sát TH1, TH2,


- Nhân tố thứ hai: Lãi suất tiết kiệm gồm 3 biến quan sát LS1, LS2, LS3.

- Nhân tố thứ ba: Kênh phân phối gồm 3 biến quan sát KPP1, KPP2, KPP3

- Nhân tố thứ tư: Chất lượng dịch vụ gồm 5 biến quan sát CLDV1, CLDV2,

CLDV3, CLDV4, CLDV5.

- Nhân tố thứ năm: Chính sách hậu mãi gồm 3 biến quan sát HM1, HM2,

HM3.

Kết quả phân tích nhân tố bao gồm các thang đo sau:

Bảng 2.22: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm sau khi phân tích EFA.

Thương hiệu Ngân hàng

1

ACB là ngân hàng được nhiều người biết đến

TH1

2

ACB là ngân hàng uy tín

TH2

3

ACB hoạt động lâu năm trong ngành ngân hàng

TH3

Lãi suất tiết kiệm

4

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại ACB cạnh tranh được trên thị trường

LS1

5

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm của ACB linh hoạt theo từng sản phẩm tiết

kiệm

LS2

6

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm của ACB được công bố công khai, rò ràng

LS3

Kênh phân phối

7

Mạng lưới giao dịch (Chi nhánh, PGD) của ACB rộng khắp

KPP1

8

Địa điểm giao dịch của ACB thuận tiện, an toàn cho khách hàng

KPP2

9

Cơ sở vật chất của ACB hiện đại, tiện nghi, sạch sẽ

KPP3

Chất lượng dịch vụ

10

Thủ tục gửi tiền tiết kiệm đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện

CLDV1

11

Thời gian xử lý giao dịch tiền gửi tiết kiệm nhanh

CLDV2

12

Thái độ phục vụ của nhân viên ACB chuyên nghiệp, lịch sự

CLDV3

13

Khách hàng gửi tiền tiền tiết kiệm tại ACB được giải đáp thắc mắc kịp

CLDV4



thời


14

Sản phẩm tiết kiệm tại ACB đa dạng, tiện ích

CLDV5

Chính sách hậu mãi

15

ACB có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn cho khách hàng gửi

tiết kiệm

HM1

16

Chương trình khuyến mãi của ACB thiết thực

HM2

17

ACB có chính sách chăm sóc khách hàng tốt

HM3

Quyết định gửi tiết kiệm

18

Anh/Chị sẽ gửi tiết kiệm tại ACB khi có nhu cầu

QD1

19

Anh/Chị hoàn toàn yên tâm vì gửi tiết kiệm tại ACB

QD2

20

Anh/Chị sẽ giới thiệu cho người khác gửi tiết kiệm tại ACB

QD3

- Phân tích nhân tốthang đo Quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng

Thang đo quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng gồm 3 biến quan sát. Sau khi kiểm tra độ tin cậy bằng Cronbach Alpha. Phântíchnhântốkhámpháđượcsửdụngđểđánhgiámức độ hội tụcủacácbiếnquansáttheotừngnhântốvà giá trịphânbiệt củacácnhân tố.Kếtquảphântíchnhântốchothangđoquyết định gửi tiết kiệmnhưsau:

Bảng 2.23: Kết quả phân tích nhân tố quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng

KMO and Bartlett's Test


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.

Approx. Chi-Square

Bartlett's Test of

df

Sphericity

Sig.

.701

294.403

3

.000


Total Variance Explained


Component

Initial Eigenvalues

Extraction Sums of Squared

Loadings

Total

% of

Variance

Cumulative

%

Total

% of

Variance

Cumulative

%

1

2.342

78.062

78.062

2.342

78.062

78.062

2

.423

14.086

92.148




3

.236

7.852

100.000




Extraction Method: Principal Component Analysis.


Component Matrixa



Component

1

QD1 QD2

QD3

.856

.872

.921

Extraction Method: Principal Component Analysis.

a. 1 components extracted.

Kếtquảtrênvớisig=.000chothấyđiềukiệncầnđểápdụngphântíchnhân tốlàcácbiến phảicótương quanvớinhauđạtyêucầu.

ChỉsốKMO=.701>.5chothấyđiềukiệnđủđểphântíchnhântốlàthích hợpđạtyêu

cầu.

KếtquảEFAchothấycó1nhântốđượctríchtạiEigenvalueslà2.342vàtổng phương

sai trích được là 78.062%.Các trọng số của thang đo đều đạt yêu cầu > 0.5. Như

vậy, thông qua phân tích EFA thì các thang đo đều đạt yêu cầu.

- Mô hình hiệu chỉnh sau khi phân tích nhân tố

QD = β01TH +β2LS +β3KPP+β4CLDV +β5HM

Các giả thiết nghiên cứu:

- H1: Thương hiệu ngân hàng có tác động cùng chiều đến quyết định gửi tiết


kiệm của khách hàng.

- H2: Lãi suất tiết kiệm có tác động cùng chiều đến quyết định gửi tiết kiệm

của khách hàng.

- H3: Kênh phân phối có tác động cùng chiều đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng.

- H4: Chất lượng dịch vụ có tác động cùng chiều đến quyết định gửi tiết

kiệm của khách hàng.

- H5: Chính sách hậu mãi có tác động cùng chiều đến quyết định gửi tiết

kiệm của khách hàng.

2.5.3 Kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính bội

Sau khi phân tích nhân tố EFA, có 5 nhân tố được đưa vào để kiểm định mô

hình.


- Hệ số tương quan Pearson

Kiểm định hệ số tương quan Pearson dùng để kiểm tra mối liên hệ giữa các biến

độc lập và biến phụ thuộc.

Bảng 2.24: Ma trận hệ số tương quan


Correlations



F_TH

F_LS

F_KPP

F_CLDV

F_HM

F_QD


F_TH

Pearson Correlation

1

.171*

.325**

.134

-.072

.440**

Sig. (2-tailed)


.014

.000

.055

.308

.000

N

205

205

205

205

205

205


F_LS

Pearson Correlation

.171*

1

.159*

.337**

.275**

.506**

Sig. (2-tailed)

.014


.023

.000

.000

.000

N

205

205

205

205

205

205


F_KPP

Pearson Correlation

.325**

.159*

1

.168*

.025

.438**

Sig. (2-tailed)

.000

.023


.016

.718

.000

N

205

205

205

205

205

205

F_CLDV

Pearson Correlation

.134

.337**

.168*

1

.392**

.465**

Sig. (2-tailed)

.055

.000

.016


.000

.000



N

205

205

205

205

205

205


F_HM

Pearson Correlation

-.072

.275**

.025

.392**

1

.360**

Sig. (2-tailed)

.308

.000

.718

.000


.000

N

205

205

205

205

205

205


F_QD

Pearson Correlation

.440**

.506**

.438**

.465**

.360**

1

Sig. (2-tailed)

.000

.000

.000

.000

.000


N

205

205

205

205

205

205

*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).

Kết quả bảng 2.24 cho thấy các biến độc lập TH, LS, KPP, CLDV, HM không có tương quan với nhau vì 5 nhân tố này đều có giá trị Sig. <0.05 (mức ý nghĩa 5%). Tất cả các hệ số tương quan đều dương, vì vậy các biến độc lập này đề ảnh hưởng cùng chiều đến biến phụ thuộc QD.

- Đánh giá độ phù hợp của mô hình Bảng 2.25: Kết quả đánh giá R2 hiệu chỉnh

Model Summary


Model

R

R2

R2 hiệu chỉnh

Sai số chuẩn của ước lượng

1

.748a

.560

.549

.53587

a. Predictors: (Constant), F_HM, F_KPP, F_LS, F_TH,F_CLDV


Hệ số R2= 0.560 và R2hiệu chỉnh = 0.549 nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính bội đã xây dựng phù hợp với tập dữ liệu đến mức 54.9% hay 54.9% khác biệt của biến quyết định gửi tiết kiệm (QD) có thể giải thích bởi sự khác biệt của của các biện độc lập TH, LS, KPP, CLDV, HM.

- Kiểm định độ phù hợp của mô hình

Để kiểm định giả thuyết, nghiên cứu dùng đại lượng F. Kiểm định F sử dụng là phép kiểm định độ phù hợp của mô hình tuyến tính tổng thể. Ý tưởng của kiểm

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 03/06/2022