Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach's Alpha nếu loại biến | |
QD1 | 6.41 | 2.665 | .690 | .842 |
QD2 | 6.36 | 2.987 | .709 | .823 |
QD3 | 6.40 | 2.525 | .803 | .729 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tiền Gửi Của Khách Hàng Tại Acb Từ Năm 2009 - 2012
- Lãi Suất Huy Tiền Gửi Tiết Kiệm Usd Lãnh Lãi Cuối Kỳ Của Các Ngân Hàng
- Kết Quả Khảo Sát Lý Do Khách Hàng Gửi Tiết Kiệm
- Thống Kê Quyết Định Gửi Tiết Kiệm Của Khách Hàng Trong Tương Lai
- Các Giải Pháp Tác Động Đến Quyết Định Gửi Tiền Tiền Tiết Kiệm Của Khách Hàng Tại Acb
- Ngân Hàng Á Châu, 2012, 2011, 2010, 2009. Báo Cáo Thường Niên 2012, 2011,
Xem toàn bộ 127 trang tài liệu này.
Thang đo Quyết định gửi tiết kiệm có hệ số Cronbach Alpha = .857 và hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item - Total Correlation) đạt yêu cầu (> .30), nên tiếp tục đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo.
2.5.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Sau khi đánh giá độ tin cậy của các thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha, tổ hợp thang đo sau khi loại biến KPP4 còn lại 20 biến.
Hệ số KMO (Kaiser - Meyer-Olkin) là một chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của các nhân tố. Hệ số KMO co giá trị 0.5 - Phân tích nhân tố thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng Bảng 2.21: Kết quả phân tích nhân tố thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng .816 1911.829 210 .000 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Approx. Chi-Square Bartlett's Test of df Sphericity Sig. Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 5.810 27.668 27.668 5.810 27.668 27.668 3.232 15.390 15.390 2 2.983 14.206 41.874 2.983 14.206 41.874 2.802 13.342 28.731 3 1.696 8.077 49.951 1.696 8.077 49.951 2.622 12.487 41.219 4 1.601 7.624 57.575 1.601 7.624 57.575 2.519 11.997 53.216 5 1.377 6.555 64.131 1.377 6.555 64.131 2.292 10.915 64.131 6 .979 4.661 68.792 7 .811 3.860 72.651 8 .657 3.127 75.778 9 .639 3.045 78.823 10 .604 2.878 81.701 11 .542 2.583 84.283 12 .522 2.487 86.770 13 .455 2.167 88.938 14 .408 1.943 90.880 15 .380 1.810 92.690 16 .357 1.701 94.391 17 .300 1.431 95.822 18 .295 1.403 97.225 19 .221 1.051 98.276 20 .206 .980 99.255 21 .156 .745 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 TH1 .885 TH2 .863 TH3 .833 LS1 .760 LS2 .752 LS3 .786 KPP1 .856 KPP2 .772 KPP3 .796 KPP4 QD1 QD2 QD3 CLDV1 .730 CLDV2 .683 CLDV3 .755 CLDV4 .714 CLDV5 .775 HM1 .723 HM2 .828 HM3 .738 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. Rotation converged in 6 iterations. Kết quả trên với Sig = 0.000 cho thấy điều kiện cần để áp dụng phân tích nhân tố là các phải có tương quan với nhau đạt yêu cầu. Chỉ số KMO = .816 >.5 cho thấy điều kiện đủ để phân tích nhân tố thích hợp. Kết quả EFA cho thấy có 5 nhân tố được trích tại Eigenvalues là 1.377 và tổng phương sai trích được là 64.131% . Các trọng số của thang đo đều đạt yêu cầu > 0.5. Trọng số nhân tố nhỏ nhất là củabiến quan sát CLDV2(.683) của thang đo CLDV. Như vậy, thông qua phân tích EFA thì các thang đo đều đạt yêu cầu. Kết quả sau khi phân tích EFA thì có 5 nhân tố được rút ra như sau: TH3. - Nhân tố thứ nhất: Thương hiệu ngân hàng gồm 3 biến quan sát TH1, TH2, - Nhân tố thứ hai: Lãi suất tiết kiệm gồm 3 biến quan sát LS1, LS2, LS3. - Nhân tố thứ ba: Kênh phân phối gồm 3 biến quan sát KPP1, KPP2, KPP3 - Nhân tố thứ tư: Chất lượng dịch vụ gồm 5 biến quan sát CLDV1, CLDV2, CLDV3, CLDV4, CLDV5. - Nhân tố thứ năm: Chính sách hậu mãi gồm 3 biến quan sát HM1, HM2, HM3. Kết quả phân tích nhân tố bao gồm các thang đo sau: Bảng 2.22: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm sau khi phân tích EFA. Thương hiệu Ngân hàng 1 ACB là ngân hàng được nhiều người biết đến TH1 2 ACB là ngân hàng uy tín TH2 3 ACB hoạt động lâu năm trong ngành ngân hàng TH3 Lãi suất tiết kiệm 4 Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại ACB cạnh tranh được trên thị trường LS1 5 Lãi suất tiền gửi tiết kiệm của ACB linh hoạt theo từng sản phẩm tiết kiệm LS2 6 Lãi suất tiền gửi tiết kiệm của ACB được công bố công khai, rò ràng LS3 Kênh phân phối 7 Mạng lưới giao dịch (Chi nhánh, PGD) của ACB rộng khắp KPP1 8 Địa điểm giao dịch của ACB thuận tiện, an toàn cho khách hàng KPP2 9 Cơ sở vật chất của ACB hiện đại, tiện nghi, sạch sẽ KPP3 Chất lượng dịch vụ 10 Thủ tục gửi tiền tiết kiệm đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện CLDV1 11 Thời gian xử lý giao dịch tiền gửi tiết kiệm nhanh CLDV2 12 Thái độ phục vụ của nhân viên ACB chuyên nghiệp, lịch sự CLDV3 13 Khách hàng gửi tiền tiền tiết kiệm tại ACB được giải đáp thắc mắc kịp CLDV4 thời 14 Sản phẩm tiết kiệm tại ACB đa dạng, tiện ích CLDV5 Chính sách hậu mãi 15 ACB có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn cho khách hàng gửi tiết kiệm HM1 16 Chương trình khuyến mãi của ACB thiết thực HM2 17 ACB có chính sách chăm sóc khách hàng tốt HM3 Quyết định gửi tiết kiệm 18 Anh/Chị sẽ gửi tiết kiệm tại ACB khi có nhu cầu QD1 19 Anh/Chị hoàn toàn yên tâm vì gửi tiết kiệm tại ACB QD2 20 Anh/Chị sẽ giới thiệu cho người khác gửi tiết kiệm tại ACB QD3 - Phân tích nhân tốthang đo Quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng Thang đo quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng gồm 3 biến quan sát. Sau khi kiểm tra độ tin cậy bằng Cronbach Alpha. Phântíchnhântốkhámpháđượcsửdụngđểđánhgiámức độ hội tụcủacácbiếnquansáttheotừngnhântốvà giá trịphânbiệt củacácnhân tố.Kếtquảphântíchnhântốchothangđoquyết định gửi tiết kiệmnhưsau: Bảng 2.23: Kết quả phân tích nhân tố quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Approx. Chi-Square Bartlett's Test of df Sphericity Sig. .701 294.403 3 .000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 2.342 78.062 78.062 2.342 78.062 78.062 2 .423 14.086 92.148 3 .236 7.852 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa Component 1 QD1 QD2 QD3 .856 .872 .921 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. Kếtquảtrênvớisig=.000chothấyđiềukiệncầnđểápdụngphântíchnhân tốlàcácbiến phảicótương quanvớinhauđạtyêucầu. ChỉsốKMO=.701>.5chothấyđiềukiệnđủđểphântíchnhântốlàthích hợpđạtyêu cầu. KếtquảEFAchothấycó1nhântốđượctríchtạiEigenvalueslà2.342vàtổng phương sai trích được là 78.062%.Các trọng số của thang đo đều đạt yêu cầu > 0.5. Như vậy, thông qua phân tích EFA thì các thang đo đều đạt yêu cầu. - Mô hình hiệu chỉnh sau khi phân tích nhân tố QD = β0+β1TH +β2LS +β3KPP+β4CLDV +β5HM Các giả thiết nghiên cứu: - H1: Thương hiệu ngân hàng có tác động cùng chiều đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng. - H2: Lãi suất tiết kiệm có tác động cùng chiều đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng. - H3: Kênh phân phối có tác động cùng chiều đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng. - H4: Chất lượng dịch vụ có tác động cùng chiều đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng. - H5: Chính sách hậu mãi có tác động cùng chiều đến quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng. 2.5.3 Kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính bội Sau khi phân tích nhân tố EFA, có 5 nhân tố được đưa vào để kiểm định mô hình. - Hệ số tương quan Pearson Kiểm định hệ số tương quan Pearson dùng để kiểm tra mối liên hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. Bảng 2.24: Ma trận hệ số tương quan Correlations F_TH F_LS F_KPP F_CLDV F_HM F_QD F_TH Pearson Correlation 1 .171* .325** .134 -.072 .440** Sig. (2-tailed) .014 .000 .055 .308 .000 N 205 205 205 205 205 205 F_LS Pearson Correlation .171* 1 .159* .337** .275** .506** Sig. (2-tailed) .014 .023 .000 .000 .000 N 205 205 205 205 205 205 F_KPP Pearson Correlation .325** .159* 1 .168* .025 .438** Sig. (2-tailed) .000 .023 .016 .718 .000 N 205 205 205 205 205 205 F_CLDV Pearson Correlation .134 .337** .168* 1 .392** .465** Sig. (2-tailed) .055 .000 .016 .000 .000 N 205 205 205 205 205 205 F_HM Pearson Correlation -.072 .275** .025 .392** 1 .360** Sig. (2-tailed) .308 .000 .718 .000 .000 N 205 205 205 205 205 205 F_QD Pearson Correlation .440** .506** .438** .465** .360** 1 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 N 205 205 205 205 205 205 *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). Kết quả bảng 2.24 cho thấy các biến độc lập TH, LS, KPP, CLDV, HM không có tương quan với nhau vì 5 nhân tố này đều có giá trị Sig. <0.05 (mức ý nghĩa 5%). Tất cả các hệ số tương quan đều dương, vì vậy các biến độc lập này đề ảnh hưởng cùng chiều đến biến phụ thuộc QD. - Đánh giá độ phù hợp của mô hình Bảng 2.25: Kết quả đánh giá R2 hiệu chỉnh Model Summary Model R R2 R2 hiệu chỉnh Sai số chuẩn của ước lượng 1 .748a .560 .549 .53587 a. Predictors: (Constant), F_HM, F_KPP, F_LS, F_TH,F_CLDV Hệ số R2= 0.560 và R2hiệu chỉnh = 0.549 nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính bội đã xây dựng phù hợp với tập dữ liệu đến mức 54.9% hay 54.9% khác biệt của biến quyết định gửi tiết kiệm (QD) có thể giải thích bởi sự khác biệt của của các biện độc lập TH, LS, KPP, CLDV, HM. - Kiểm định độ phù hợp của mô hình Để kiểm định giả thuyết, nghiên cứu dùng đại lượng F. Kiểm định F sử dụng là phép kiểm định độ phù hợp của mô hình tuyến tính tổng thể. Ý tưởng của kiểm