Kết Quả Khảo Sát Lý Do Khách Hàng Gửi Tiết Kiệm


- HM2: Chương trình khuyến mãi của ACB thiết thực.

- HM3: ACB có chính sách chăm sóc khách hàng tốt.

2.4.6 Thang đo quyết định gửi tiết kiệm

Thang đo quyết định gửi tiết kiệm gồm 3 biến quan sát, kí hiệu từ QD1 đến

QD3:


- QD1: Anh/Chị sẽ gửi tiết kiệm tại ACB khi có nhu cầu.

- QD2: Anh/Chị hoàn toàn yên tâm vì gửi tiết kiệm tại ACB.

- QD3: Anh/Chị sẽ giới thiệu cho người khác gửi tiết kiệm tại ACB.

2.5 Kết quả nghiên cứu

Nghiên cứu chính thức được thực hiện trong tháng 7 đến tháng 8 năm 2013.

Thông tin mẫu nghiên cứu chính thức:

Tổng số phiếu thu thập thông tin được phát ra trực tiếp là là 300 bảng. Kết quả thu về được 240 bảng. Trong số 240 bảng thu về có 35 bảng không hợp lệ nên bị loại. Trong số 35 bảng không hợp lệ có 29 bảng thiếu nhiều thông tin, 6 bảng được đánh dấu cùng một mức điểm cho tất cả các thang đo. Vì vậy kích thước mẫu cuối cùng dành cho nghiên cứu là 205. Đặc điểm mẫu theo giới tính, độ tuổi, học vấn, nghề nghiệp, và thu nhập được trình bày dưới đây (xem thêm phụ lục 4).

Bảng 2.11: Đặc điểm mẫu


Đặc điểm

Tần số

Phần trăm

Giới tính

Nam

72

35.1%

Nữ

133

64.9%

Tổng

205

100%

Độ tuổi

18 tuổi - 25 tuổi

18

8.8%

26 tuổi - 30 tuổi

39

19%

31 tuổi - 40 tuổi

97

47.3%

Trên 40 tuổi

51

24.9%

Tổng

205

100%

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 127 trang tài liệu này.

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định của khách hàng đang gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu - 8


Học vấn

PTTH

42

20.5%

Cao đẳng/Đại học

101

49.3%

Trên đại học

16

7.8%

Khác

46

22.4%

Tổng

205

100%

Nghề nghiệp

Người làm thuê

66

32.2%

Công chức Nhà nước

31

15.1%

Tự doanh

72

35.1%

Khác

36

17.6%

Tổng

205

100%

Thu nhập

< 10 triệu

24

11.7%

10 triệu – 15 triệu

62

30.2%

16 triệu – 20 triệu

55

26.8%

> 20 triệu

64

31.2%

Tổng

205

100%

(Nguồn: Kết quả thu thập thông tin phỏng vấn khách hàng)

Trước khi khách hàng quyết định sử dụng sản phẩm, dịch vụ nào thì bản thân họ phải có nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ đó. Đối với việc hình thành nên quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng thì ban đầu họ cũng sẽ có việcnhậnthứcgửitiềntiếtkiệm. Việc nhận thức nhu cầu gửi tiết kiệm của khách hàng thể hiện qua lý do gửi tiết kiệm của họ.


Bảng 2.12: Kết quả khảo sát lý do khách hàng gửi tiết kiệm


Lý do khách hàng gửi tiết kiệm

Tần số

Tỷ lệ phần

trăm

Phần

trăm

hợp lệ

Phần

trăm tích

lũy

Sinh lãi

97

47.3

47.3

47.3

Tránh rủi ro khi giữ tiền

43

21

21

68.3

Kênh đầu tư an toàn hơn các kênh khác

36

17.6

17.6

85.9

Khác

29

14.1

14.1

100

Tổng

205

100

100


(Nguồn: Kết quả thu thập thông tin phỏng vấn khách hàng)

Quansát

bảng2.12,phầnlớnkháchhànggửitiếtkiệmvìmụcđíchsinhlãi,có97ngườilựachọnchiếm

47.3 %.Kế đếnđólàdohọmuốnlà ngân hàng là nơicấtgiữtiềnantoànhơnlà họ phảicấtgiữmộtlượngtiềnquálớn (tránh rủi ro khi giữ tiền). Hailýdonàythườngđicùngvớinhau vì gửitiếtkiệmtại ngânhàngvừaan toànmà cònsinhlãi.

Mộtlýdokhácmàtacóthểthấyđược,đólàcó36ngườitrong205người(chiếm17.6%

)làvìmụcđích đầu tư,vớimụcđíchnàyhọnghĩrằnghọsẽ c ó đ ư ợ c l ợ i n h u ậ n v à a n

t o à n h ơ n c á c k ên h đ ầ u t ư k há c .

Sau khi đã nhận thức được nhu cầu,khách hàng sẽ thuthập,tìmhiểuthôngtinliênquanđến s ả n p h ẩ m , dịchvụ tiền gửi tiết kiệm. Mỗikháchhàngkhácnhausẽcócáchtiếpcậnthôngtinkhácnhau,từnhiềunguồnvàđốivớim ỗi nguồncũngcónhữngmứcđộảnhhưởngkhácnhauđốivớiquyếtđịnhcủahọ.


Bảng 2.13: Kết quả khảo sát tìm kiếm thông tin của khách hàng



Nguồn thông tin


Tần số

Tỷ lệ phần

trăm

Phần

trăm

hợp lệ

Phần

trăm

tích lũy

Tivi, radio

60

29.3

29.3

29.3

Nhân viên ACB

22

10.7

10.7

40

Báo, Website

65

31.7

31.7

71.7

Người thân

40

19.5

19.5

91.2

Khác

18

8.8

8.8

100

Tổng

205

100

100


(Nguồn: Kết quả thu thập thông tin phỏng vấn khách hàng) Hiện nay, phương tiện thông tin đại chúng như tivi, radio, báo, internet...

phát triển rất đa dạng và phát triển ngày càng hiện đại. Quan sát bảng 2.13 cho thấy nguồn thông tin được nhiều người tham khảo và đáng tin cậy nhất là nguồn thông tin từ báo và website chiếm tỷ lệ 31.7 %. Nguồn thông tin được nhiều người tham khảo thứ hai là Tivi, Radio với 29.3%. Kế đến là nguồn thông tin tham khảo từ người thân với 19.5%.

Hầuhếtcácnguồnthôngtinkhi khách

hàngtiếpcậnđềucóảnhhưởngđếnquyếtđịnhgửitiếtkiệmvàongânhàngcủakháchhàng.

Saukhicóthôngtinvề s ả n p h ẩ m , dịchvụgửitiếtkiệmmìnhcần,kháchhàngbắtđầuđánhgiácáctiêuchíhọcầnkhilựachọnđểg ửitiếtkiệm. Khi khách hàng đánh giá các lựa chọn để quyết định gửi tiết kiệm thì vào thời điểm này các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định khách hàng là: Thương hiệu ngân hàng, Lãi suất tiết kiệm, Chất lượng dịch vụ, Kênh phân phối và Chính sách hậu mãi.


2.5.1 Kiểm định thang đo bằng phân tích hệ số Cronbach Alpha

-Thang đo Thương hiệu ngân hàng

Bảng 2.14: Kết quả kiểm định thang đo Thương hiệu ngân hàng Hệ số Cronbach's Alpha

Cronbach's Alpha

Số lượng biến

.881

3


Biến quan sát

Trung bình thang

đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Tương quan

biến tổng

Cronbach's Alpha nếu loại biến

TH1

7.00

4.853

.772

.829

TH2

6.99

5.137

.816

.797

TH3

7.35

4.796

.730

.871

Thang đo Thương hiệu ngân hàng có hệ số Cronbach Alpha = 0.881 và hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item - Total Correlation) đạt yêu cầu (> .30), nên tiếp tục đưa vào phân tích nhân tố.

- Thang đo Lãi suất tiết kiệm

Bảng 2.15: Kết quả kiểm định thang đo Lãi suất Hệ số Cronbach's Alpha

Cronbach's Alpha

Số lượng biến

.723

3


Biến quan sát

Trung bình thang

đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Tương quan

biến tổng

Cronbach's Alpha nếu loại biến

LS1

LS2

6.62

6.63

2.373

2.342

.549

.551

.629

.626


Biến quan sát

Trung bình thang

đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Tương quan

biến tổng

Cronbach's Alpha nếu loại biến

LS1

6.62

2.373

.549

.629

LS2

6.63

2.342

.551

.626

LS3

6.66

2.373

.531

.651

Thang đo Lãi suất có hệ số Cronbach Alpha = 0.723 và hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item - Total Correlation) đạt yêu cầu (> .30), nên tiếp tục đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo.

-Thang đo Kênh phân phối

Bảng 2.16: Kết quả kiểm định thang đoKênh phân phối Hệ số Cronbach's Alpha

Cronbach's Alpha

Số lượng biến

.512

4


Biến quan sát

Trung bình thang

đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Tương quan

biến tổng

Cronbach's Alpha nếu loại biến

KPP1

9.12

4.559

.441

.370

KPP2

9.02

4.289

.425

.357

KPP3

9.05

4.002

.531

.273

KPP4

9.20

3.864

.073

.791

Thang đo Kênh phân phối có hệ số Cronbach Alpha = .512 (<.6) . Hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item - Total Correlation) của biến KPP4 =

.073(<.30), không đạt yêu cầu đưa vào phân tích nhân tố. Nếu loại biến KPP4 thì hệ số Cronbach Alpha = .791. Vì vậy, để đưa các biến vào phân tích nhân tố phải loại biến KPP4.


Bảng 2.17: Kết quả kiểm định thang đoKênh phân phối sau khi loại biến KPP4 Hệ số Cronbach's Alpha

Cronbach's Alpha

Số lượng biến

.791

3


Biến quan sát

Trung bình thang

đo nếu loại biến

Phương sai thang

đo nếu loại biến

Tương quan

biến tổng

Cronbach's Alpha nếu loại biến

KPP1

6.19

1.956

.712

.645

KPP2

6.09

1.875

.593

.762

KPP3

6.12

1.859

.607

.747

Kết quả của lần kiểm định này, thang đo Kênh phân phối có hệ số Cronbach Alpha = .791 và hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item - Total Correlation) đạt yêu cầu (> .30), nên tiếp tục đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo.

- Thang đo Chất lượng dịch vụ

Bảng 2.18: Kết quả kiểm định thang đoChất lượng dịch vụ Hệ số Cronbach's Alpha

Cronbach's Alpha

Số lượng biến

.820

5


Biến quan sát

Trung bình thang

đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Tương quan

biến tổng

Cronbach's Alpha nếu loại biến

CLDV1

14.31

14.322

.607

.786

CLDV2

14.02

14.867

.549

.803

CLDV3

14.22

14.106

.626

.780

CLDV4

14.31

14.469

.603

.787

CLDV5

14.20

13.818

.675

.766


Thang đo Chất lượng dịch vụ có hệ số Cronbach Alpha = .820 và hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item - Total Correlation) đạt yêu cầu (> .30), nên tiếp tục đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo.

- Thang đo Chính sách hậu mãi

Bảng 2.19: Kết quả kiểm định thang đo Chương trình Hậu mãi Hệ số Cronbach's Alpha

Cronbach's Alpha

Số lượng biến

.786

3


Biến quan sát

Trung bình thang

đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Tương quan

biến tổng

Cronbach's Alpha nếu loại biến

HM1

7.39

2.522

.593

.744

HM2

7.72

2.270

.661

.671

HM3

7.77

2.374

.624

.711

Thang đo chính sách Hậu mãi có hệ số Cronbach Alpha = .786 và hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item - Total Correlation) đạt yêu cầu (> .30), nên tiếp tục đưa vào phân tích nhân tố.

- Thang đo Quyết định gửi tiết kiệm

Bảng 2.20: Kết quả kiểm định thang đo Quyết định gửi tiết kiệm Hệ số Cronbach's Alpha

Cronbach's Alpha

Số lượng biến

.857

3

Xem tất cả 127 trang.

Ngày đăng: 03/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí