2.4 Mô hình đề xuất và giả thuyết
2.4.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Từ cơ sở lý thuyết đã nêu ở trên, tổng hợp các nghiên cứu trước có liên quan (chi tiết Phụ lục 2) và một số mô hình nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng, tác giả đã vận dụng mô hình Holsat để đề xuất mô hình cho nghiên cứu này. Tuy nhiên, nghiên cứu này thực hiện khảo sát đối với du khách nội địa TP.Hồ Chí Minh đã đi du lịch TP.Vũng Tàu nên tác giả không đưa nhân tố “Dịch vụ chuyển tiền” vào mô hình của nghiên cứu. Tác giả đề xuất mô hình cho nghiên cứu này cụ thể như sau:
Tài nguyên thiên nhiên và
điều kiện vật chất
Môi trường
SỰ HÀI
Di sản và văn hóa
LÒNG CỦA
DU KHÁCH
Dịch vụ lưu trú
Dịch vụ ăn uống, giải trí, mua
sắm
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu đề xuất
2.4.2 Các giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết H1: Tài nguyên thiên nhiên và điều kiện vật chất ảnh hưởng cùng chiều với sự hài lòng của du khách.
Giả thuyết H2: Môi trường ảnh hưởng cùng chiều với sự hài lòng của du khách.
Giả thuyết H3: Di sản và văn hóa ảnh hưởng cùng chiều với sự hài lòng của du khách.
Giả thuyết H4: Dịch vụ lưu trú ảnh hưởng cùng chiều với sự hài lòng của du khách.
Giả thuyết H5: Dịch vụ ăn uống, giải trí, mua sắm ảnh hưởng cùng chiều với sự hài lòng của du khách.
Tóm tắt chương 2
Trong chương này, tác giả trình bày một số lý thuyết liên quan đến ngành du lịch, chất lượng dịch vụ và các khái niệm về sự hài lòng của khách hàng. Dựa trên cơ sở lý thuyết đã trình bày và các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu của đề tài và các giả thuyết cần phải kiểm định ở những chương sau.
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Quy trình nghiên cứu
Như đã trình bày ở chương 1, đề tài này được tác giả thực hiện qua 2 bước nghiên cứu: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng:
Nghiên cứu định tính sẽ được thực hiện thông qua việc nghiên cứu, tổng hợp một số nghiên cứu trước và lấy ý kiến 9 chuyên gia có liên quan đến ngành du lịch nhằm khám phá và hiệu chỉnh thang đo, xây dựng khảo sát phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.
Nghiên cứu định lượng được thực hiện với phương pháp thu thập dữ liệu bằng cách phát bảng khảo sát đã được in sẵn đến các du khách TP.Hồ Chí Minh đã từng đi đến TP.Vũng Tàu nhằm đánh giá thang đo, kiểm định mô hình lý thuyết cùng với các giả thuyết đã được đặt ra. Nghiên cứu này được thực hiện khảo sát vào tháng 10 năm 2018 tại TP. Hồ Chí Minh.
Chi tiết các bước thực hiện đề tài nghiên cứu được trình bày như sau:
Cơ sở lý thuyết về sự hài lòng
của du khách
Thang đo
ban đầu
Nghiên cứu định tính (các nghiên cứu trước, hỏi ý kiến
chuyên gia)
Thang đo
chính thức
Hiệu chỉnh thang đo
Nghiên cứu định lượng
Kiểm tra
hệ
số
Kiểm định độ tin cậy của các thuộc tính (hệ số Cronbach Alpha).
Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA).
Cronbach Alpha từng thuộc tính.
Kiểm tra hệ số tương quan biến tổng của từng biến.
Kiểm tra hệ số KMO.
Kiểm tra phương sai trích
Kiểm định mô hình
Kiểm định giả thuyết của mô hình
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
3.2 Nghiên cứu định tính
3.2.1 Thiết kế nghiên cứu định tính
Thang đo của đề tài được xây dựng dựa trên mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách đối với một điểm đến (HOLSAT) của Tribe và Snaith (1998). Do đặc thù của từng địa phương, từng thời điểm và mục tiêu của đề tài là khác nhau, nên nghiên cứu định tính để khám phá và hiệu chỉnh thang đo, xây dựng khảo sát phù hợp là thực sự cần thiết.
Dựa trên các nghiên cứu trước, tác giả xây dựng bảng khảo sát chuyên gia và tiến hành phỏng vấn trực tiếp từng chuyên gia. Bảng khảo sát ý kiến chuyên gia gồm 3 phần chính (Chi tiết tại Phụ lục 3):
Phần I: Thông tin cá nhân của các chuyên gia được tác giả phỏng vấn gồm: Họ tên, nơi làm việc, chức vụ và số điện thoại liên hệ.
Phần II: Các chuyên gia sẽ trả lời các câu hỏi để khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách sau khi tác giả đã trình bày mô hình nghiên cứu đề xuất.
Phần III: Khảo sát ý kiến các chuyên gia về các chỉ tiêu mà tác giả dự kiến đưa vào bảng khảo sát du khách, kết quả khảo sát được thể hiện chi tiết tại Phụ lục 5.
3.2.2 Kết quả nghiên cứu định tính
Sau khi tổng hợp và tiếp thu một số ý kiến đóng góp của các chuyên gia, tác giả đề xuất mô hình gồm 5 nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của du khách, đó là:
(1) Tài nguyên thiên nhiên và điều kiện vật chất;
(2) Môi trường;
(3) Di sản và văn hóa;
(4) Dịch vụ lưu trú;
(5) Dịch vụ ăn uống, giải trí, mua sắm.
Tương ứng với mỗi nhân tố là các thang đo nhằm khảo sát, đo lường mức độ hài lòng của du khách dựa trên thang đo Linkert 5 mức độ theo thứ tự từ nhỏ đến lớn,
tương ứng với mức độ Hoàn toàn không đồng ý (mức 1) đến Hoàn toàn đồng ý (Mức
5) cụ thể như sau:
Bảng 3.1: Thang đo các nhân tố trong mô hình nghiên cứu
NỘI DUNG | KÝ HIỆU | |
I | TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ ĐIỀU KIỆN VẬT CHẤT | |
1 | Thắng cảnh tự nhiên, bãi tắm đẹp | TN1 |
2 | Nước biển sạch | TN2 |
3 | Khoảng cách giữa các điểm du lịch của Vũng Tàu gần nhau | TN3 |
4 | Các dịch vụ liên quan như ngân hàng, y tế, internet, viễn thông…đầy đủ | TN4 |
5 | Có thể thuê các phương tiện cho tự lái như: xe đạp, xe máy, … để tham quan | TN5 |
6 | Các phương tiện công cộng tại TP.Vũng Tàu đầy đủ | TN6 |
7 | Các phương tiện vận chuyển đến TP.Vũng Tàu nhiều, đa dạng và linh hoạt về thời gian | TN7 |
8 | Hệ thống đường giao thông tốt | TN8 |
II | MÔI TRƯỜNG | |
9 | Khí hậu, bầu không khí tại điểm du lịch trong lành, dễ chịu | MT1 |
10 | An ninh, trật tự cho du khách được đảm bảo | MT2 |
11 | Công tác quản lý người bán hàng rong, ăn xin…tốt | MT3 |
12 | Nhà vệ sinh công cộng tại các điểm du lịch đầy đủ | MT4 |
13 | Nhà vệ sinh công cộng tại các điểm du lịch sạch sẽ | MT5 |
14 | Vệ sinh môi trường tại điểm du lịch tốt, sạch sẽ | MT6 |
III | DI SẢN VÀ VĂN HOÁ | |
15 | Có nhiều các di tích lịch sử, văn hóa,…để tham quan, tìm | DS1 |
Có thể bạn quan tâm!
- Khái Niệm Về Khách Du Lịch (Hay Du Khách)
- Một Số Mô Hình Đo Lường Sự Hài Lòng
- Một Số Nghiên Cứu Có Liên Quan Về Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Du Khách.
- Sơ Lược Về Tp.vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Kết Quả Thống Kê Mô Tả Về Đặc Điểm Của Du Khách.
- Thang Đo Nhóm Nhân Tố Tài Nguyên Thiên Nhiên Và Điều Kiện Vật Chất: N = 8; Cronbach’S Alpha = 0.761
Xem toàn bộ 169 trang tài liệu này.
NỘI DUNG | KÝ HIỆU | |
hiểu | ||
16 | Có khu phố đi bộ | DS2 |
17 | Có nhiều chợ hải sản tươi sống, chợ hải sản đêm | DS3 |
18 | Có tổ chức nhiều lễ hội | DS4 |
19 | Người dân thân thiện, hiếu khách | DS5 |
IV | DỊCH VỤ LƯU TRÚ | |
20 | Các cơ sở lưu trú đa dạng về loại hình (cao cấp, trung cấp, bình dân,…) | LT1 |
21 | Trang thiết bị, vật dụng trong cơ sở lưu trú đầy đủ | LT2 |
22 | Chất lượng của các dịch vụ trong cơ sở lưu trú đảm bảo | LT3 |
23 | Các dịch vụ trong cơ sở lưu trú đầy đủ | LT4 |
24 | Mức giá cho thuê của cơ sở lưu trú hợp lý | LT5 |
25 | Nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú lịch sự, nhiệt tình | LT6 |
V | DỊCH VỤ ĂN UỐNG, GIẢI TRÍ, MUA SẮM | |
26 | Có nhiều cơ sở phục vụ ăn uống | AU1 |
27 | Các món ăn, thức uống trong các nhà hàng, quán ăn đa dạng, ngon | AU2 |
28 | Giá cả món ăn, thức uống hợp lý | AU3 |
29 | Các món ăn, thức uống trong các nhà hàng, quán ăn hợp vệ sinh | AU4 |
30 | Các sản phẩm thủ công mỹ nghệ, quà lưu niệm phong phú, đa dạng | AU5 |
31 | Có nhiều hoạt động vui chơi, giải trí đặc sắc | AU6 |