Kết luận chương 3
Nghiên cứu thực trạng hoạt động du lịch cùng những dự báo các chỉ tiêu kinh tế du
lịch BR-VT đến năm 2020, đề tài đã đề ra các giải pháp phát triển du lịch, đó là:
Tăng cường khai thác các thị trường khách du lịch nội địa, trong đó mục tiêu chủ yếu là các tỉnh Miền Đông Nam Bộ. Mở rộng thu hút khách từ các tỉnh Miền Tây, Miền Nam trung bộ thông qua hợp tác địa phương và liên kết vùng. Khai thác thị trường mới là nguồn khách quốc tế có nhu cầu nghỉ dưỡng. Tăng cường quảng bá sản phẩm du lịch đối với thị trường mà Việt Nam đang nhắm tới là các nước ASEAN, Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Du lịch BR-VT còn thiếu những sản phẩm du lịch độc đáo, đặc trưng và khác biệt so với các tỉnh, thành trong vùng. Cần thúc đẩy phát triển các loại hình du lịch nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, du lịch văn hóa thể thao, du lịch khám phá, Đa dạng hóa sản phẩm du lịch theo từng tuyến du lịch để ngăn chặn sự nhàm chán và giảm sút của thị trường, hướng tới xây dựng BR-VT trở thành trung tâm du lịch hội nghị, hội thảo của vùng và cả nước. Đổi mới sản phẩm du lịch để chào đón nguồn khách quốc tế quay trở lại BR-VT.
Tích cực quy hoạch và xây dựng các khu du lịch và các tuyến, điểm du lịch nhằm thu hút và kéo dài thời gian lưu trú và chi tiêu của khách du lịch. Việc xây dựng và phát triển các khu du lịch, tuyến, điểm du lịch là công tác quan trọng cho trước mắt và lâu dài của BR-VT.
Chính quyền địa phương cần chủ động sắp xếp lại đội ngũ quản lý nhà nước về du lịch, tạo mọi điều kiện thuận lợi để ngành du lịch có được 1 đội ngũ lao động lành nghề. Đồng thời, thực hiện vai trò chủ đạo trong công tác đào tạo để đáp ứng nhu cầu lao động ngành du lịch trong thời gian tới, chú trọng đào tạo trình độ ngoại ngữ cũng như nghiệp vụ bàn, buồng, bếp,… đạt chất lượng.
KẾT LUẬN
Trên cơ sở xác định rõ mục đích và nội dung nghiên cứu của đề tài, luận văn đã hoàn thành những vấn đề cơ bản sau:
1. Làm rõ cơ sở lý luận về du lịch, khái niệm sản phẩm du lịch, cơ sở vật chất – kỹ thuật du lịch, nguồn nhân lực du lịch và vai trò của du lịch đối với tăng trưởng kinh tế của địa phương.
Có thể bạn quan tâm!
- Những Nguyên Nhân Cơ Bản Làm Hạn Chế Phát Triển Du Lịch Br-Vt
- Quan Điểm Xây Dựng Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bà Rịa – Vũng Tàu
- Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tỉnh Br-Vt Đến Năm 2020
- Các giải pháp phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 - 11
- Các giải pháp phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 - 12
- Thời Gian Lưu Trú Bình Quân Của Khách Du Lịch
Xem toàn bộ 125 trang tài liệu này.
2. Nghiên cứu tiềm năng du lịch BR-VT cho thấy, BR-VT có lợi thế về vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên có nhiều ưu đãi, tài nguyên nhân văn phong phú và đa dạng, thuận lợi cho phát triển du lịch.
3. Phân tích thực trạng hoạt động du lịch BR-VT thông qua số liệu tổng hợp từ các cơ quan quản lý ngành cho phép rút ra một số kết luận quan trọng.
(a) Doanh thu du lịch BR-VT trong những năm qua tương đối ổn định, tỷ lệ đóng
góp của ngành trên tổng GDP của tỉnh đạt khá so với mục tiêu đề ra của cả nước.
(b) Lượng khách du lịch đến BR-VT trong các năm qua chưa ổn định và lượng khách lưu trú có nhiều biến động.
(c) Quy mô khách sạn còn nhỏ, mật độ phân bố chưa đồng điều, tuy nhiên công suất sử dụng buồng phòng đạt khá so với mức trung bình của WTO đưa ra.
(d) Lực lượng lao động ngành du lịch trong những năm qua tăng khá nhanh, nhưng chiếm tỷ lệ thấp so với tổng số lao động trên toàn tỉnh. Tỷ lệ lao động nữ ngành du lịch đang có xu hướng giảm xuống, trong khi định hướng chung của tỉnh là đang đặt chỉ tiêu tăng tỷ lệ lao động nữ trong ngành du lịch.
4. Tiến hành khảo sát 94 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch và 2.459 khách du lịch nội địa tại 3 cụm du lịch: Thành phố Vũng Tàu, khu du lịch Long Hải và khu du lịch biển Hồ Cốc - Suối nước khoáng nóng Bình Châu, kết quả phân tích cho thấy, Sản phẩm du lịch BR-VT khá phong phú nhưng ngoại trừ dịch vụ tắm khoáng tại khu du lịch Bình Châu và di tích Côn Đảo thì vẫn chưa có nét đặc trưng, khác biệt so với các địa phương khác; Tỷ lệ khách du lịch nước ngoài so với tổng số du khách đến BR-VT chiếm tỷ lệ khá cao; nguồn khách du lịch nội địa của BR-VT chủ yếu đến từ các tỉnh, thành phố lân cận; Tỷ lệ khách nam cao hơn khách nữ, trên 50% du khách thuộc độ tuổi trực tiếp tài trợ cho chuyến du lịch của họ; Du khách đến BR-VT chủ yếu nhằm mục đích nghỉ ngơi giải trí dưới các loại hình tắm biển và du lịch sinh thái; Thời gian lưu trú của khách du lịch nội địa ngắn nên ảnh hưởng đến chi tiêu của chuyến đi;
Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch được du khách đánh giá cao, nhưng vẫn còn một số hạn chế cần bổ sung như phương tiện giao thông công cộng chưa xuyên suốt trên các tuyến du lịch, mức độ tiện nghi của khách sạn, nhà nghỉ vẫn đang ở mức trung bình so với ngành; Việc tuyển dụng nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp vẫn còn nhiều khó khăn, mặt bằng về trình độ nhân lực vẫn còn thấp, chủ yếu là tự phát, thiếu chuyên nghiệp, thu nhập bình quân của người lao động ngành du lịch còn thấp so với các ngành sản xuất và chưa tương xứng với một ngành đòi hỏi cao về chuyên môn, nghiệp vụ.
5. Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động du lịch, kết hợp tổng hợp đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của ngành cùng với định hướng phát triển ngành du lịch của địa phương, tác giả sử dụng các mô hình định lượng để dự báo các chỉ tiêu kinh tế của ngành du lịch.
6. Trên cơ sở dự báo các chỉ tiêu kinh tế du lịch của tỉnh BR-VT đến năm 2020, tác giả đề xuất các giải pháp thực hiện để đạt mục tiêu đề ra. Trong đó, tập trung vào 4 nhóm giải pháp cụ thể: Giải pháp về thị trường và quảng bá sản phẩm du lịch; Giải pháp đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ du lịch; Giải pháp hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch; Giải pháp đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực ngành du lịch.
Những kết quả đạt được của đề tài hy vọng gợi mở ý tưởng cho những nhà quản lý ngành, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch, cơ sở đào tạo nghề trong quá trình xây dựng chiến lược, chính sách, giải pháp phát triển ngành du lịch nói riêng và kinh tế xã hội tỉnh BR-VT nói chung. Ngoài ra, đề tài còn có ý nghĩa trong việc định hướng cho đội ngũ lao động trong thời gian tới.
Tuy nhiên, do thời gian và trình độ có hạn, tác giả nhận thấy còn nhiều vấn đề chưa có điều kiện nghiên cứu đầy đủ như: hiệu quả kinh doanh du lịch và tác động của sự phát triển ngành du lịch đối với các ngành kinh tế của địa phương. Các dự báo về chỉ tiêu của ngành chỉ dừng lại ở mức độ xu hướng phát triển, chưa có đầy đủ dữ liệu để lượng hóa các chỉ tiêu nên việc đề ra giải pháp vẫn còn hạn chế, cần thiết có những nghiên cứu kế tiếp đầy đủ và sâu sắc hơn./.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
1. Nguyễn Thị Cành (2004), Các mô hình tăng trưởng và dự báo kinh tế - Lý thuyết và thực nghiệm, NXB Đại học Quốc gia TP HCM.
2. Cục Thống kê tỉnh BR-VT, Niên giám thống kê từ năm 1995 đến năm 2008.
3. Nguyễn Văn Đính, Trần Thị Minh Hòa (2008), Giáo trình Kinh tế du lịch, NXB
Đại học kinh tế Quốc dân.
4. Sơn Hồng Đức (2006), Quản trị lễ tân, NXB Lao động xã hội.
5. Mỹ Hoa (2006), Kinh doanh nhà hàng, NXB Lao động xã hội.
6. Nguyễn Văn Mạnh, Nguyễn Đình Hòa (2008), Giáo trình Marketing du lịch,
NXB Đại học kinh tế Quốc dân.
7. Vũ Anh Tuấn, Nguyễn Văn Hà, Nguyễn Thanh (2004), Cơ sở khoa học và thực tiễn phát triển nguồn nhân lực ở Thành phố Hồ Chí Minh, NXB Thống kê.
8. UBND tỉnh BR-VT (2000), Dự án Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2001-2010.
9. UBND tỉnh BR-VT (2005), Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2006-2010.
10. UBND tỉnh BR-VT (1999), Dự án Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển du
lịch Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2001-2010 và tầm nhìn đến năm 2015.
11. Vụ Lữ Hành (2007), Nghiên cứu thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực lữ hành quốc tế của Việt Nam trong điều kiện hội nhập quốc tế”, Đề tài khoa học cấp Bộ.
12. Website của Báo điện tử - Thời báo Kinh tế Việt Nam, Du lịch toàn cầu lún sâu vào suy thoái, có sẵn tại: http://vneconomy.vn/2009071608508717P0C99/du-lich-toan-cau-lun-sau-vao-suy-thoai.htm, truy xuất ngày 29/12/2009.
13. Website của Báo Hà Nội mới online: Năm 2009, 3,8 triệu khách quốc tế đến Việt Nam, có sẵn tại: http://www.hanoimoi.com.vn, truy xuất ngày 29/12/2009.
14. Website của Cục Thống kê tỉnh Bình Thuận: Chân dung du lịch thủ đô Resort, có sẵn tại: http://www.binhthuan.gov.vn/Chuyenmuc/dulich, truy xuất ngày 10/01/2010.
15. Website của Ngân hàng phát triển Châu Á Thái Bình Dương (ADB), Việt Nam, có sẵn tại: http://www.adb.org/documents/translations/vietnamese/ ADO-update-2009-vie-vn.pdf, truy xuất ngày 10/01/2010.
16. Website của Tổng cục Du lịch Việt Nam, Thông tin về du lịch, có sẵn tại: http://www.vietnamtourism.com/v_pages/ews/index.asp?loai=1&chucnang=07, truy xuất ngày 10/01/2010.
17. Website của Trung tâm thông tin du lịch – Tổng Cục du lịch, Tổng cục du lịch tổ chức Hội nghị triển khai nhiệm vụ 2010, có sẵn tại: http://www.dulichvn. org.vn/index.php?category=1000&itemid=8738, truy xuất ngày 20/01/2010.
Tài liệu Tiếng nước ngoài
18. Dennis L.Foster (1994), An Introduction to Travel & Tourism, McGraw-Hill.
Phụ lục 1:
Kính thưa quý Doanh nghiệp!
Chúng tôi là nhóm nghiên cứu thuộc Công ty TNHH dịch vụ đào tạo và cung ứng nguồn nhân lực Đại Nam. Chúng tôi đang tiến hành chương trình nghiên cứu nhằm đưa ra các giải pháp phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Để giúp chúng tôi thu thập thông tin, đánh giá thực trạng thị trường khách du lịch, sản phẩm du lịch, cơ sở hạ tầng và trình độ nguồn nhân lực tại các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ du lịch trên địa bàn tỉnh và có cơ sở đề xuất các chính sách, giải pháp phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trong thời gian tới, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, kính xin quý Doanh nghiệp vui lòng trả lời giúp chúng tôi một số câu hỏi.
Thông tin thu thập được từ quý Doanh nghiệp sẽ là những đóng góp vô cùng hữu ích cho nghiên cứu của chúng tôi. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của quý Doanh nghiệp và đảm bảo rằng mọi thông tin trong phiếu khảo sát chỉ sử dụng cho việc nghiên cứu này và sẽ hoàn toàn được giữ kín.
Thay mặt nhóm nghiên cứu Hoàng Hữu Khánh
PHIẾU KHẢO SÁT
THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG DU KHÁCH, SẢN PHẨM DỊCH VỤ, CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ TRÌNH ĐỘ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH TRONG NGÀNH DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
1. Thông tin chung
- Tên doanh nghiệp: …………….…………….…………….…………….……………………………..
- Địa chỉ: …………….…………….…………….…………….…………….……………………………….
- Số điện thoại:
- Lĩnh vực sản xuất kinh doanh chủ yếu (đánh dấu “X” vào các ô ):
+ Nhà hàng, khách sạn: 1
+ Dịch vụ lữ hành: 2
+ Khu thể thao giải trí – tắm biển: 3
+ Tham quan, nghĩ dưỡng – chữa bệnh: 4
+ Dịch vụ du lịch - tổ chức sự kiện: 5
2. Thông tin về Thị trường khách du lịch và sản phẩm du lịch
2.1 Xin quý Doanh nghiệp vui lòng cho biết một số thông tin về nguồn khách du lịchđến với Doanh nghiệp trong thời gian qua. (đối với khách lưu trú)
2.1.1. Nguồn du khách của Doanh nghiệp chia theo nơi cư trú:
- Trong tỉnh: ……………….%
- Ngoài tỉnh: ……………….%
- Ngoài nước: ……………….%
2.1.2. Nguồn khách du lịch chia theo độ tuổi:
- Dưới 25 tuổi: ……………….%
- Từ 25 tuổi đến 54 tuổi: ……………….%
- Trên 55 tuổi: ……………….%
2.1.3. Nguồn khách du lịch chia theo giới tính:
- Nam ……………….%
- Nữ ……………….%
2.1.4. Nguồn khách du lịch đến với Doanh nghiệp thông qua:
- Các Công ty lữ hành ……………….%
- Doanh nghiệp tự tìm kiếm và ký hợp đồng ……………….%
- Khách tự tìm kiếm thông qua phương tiện thông tin đại chúng ……………….%
2.2. Theo đánh giá của quy Doanh nghiệp, loại hình giải trí nào tại BR-VT được xem
là hấp dẫn du khách
+ Tắm biển: 1
+ Kết hợp nghiên cứu, học tập và tham quan rừng sinh thái: 2
+ Leo núi: 3
+ Nghỉ dưỡng tại suối nước khoáng nóng Bình Châu: 4
+ Tham quan các khu di tích, thắng cảnh, tham gia lễ hội: 5
+ Loại hình khác: ………………………………. 6
2.3. Quý Doanh nghiệp có thường xuyên nâng cấp sản phẩm dịch vụ đang kinh doanh
+ Rất thường xuyên 1
+ Thường xuyên 2
+ Không thường xuyên 3
+ Không nâng cấp 4
3. Vốn đầu tư cơ sở hạ tầng và các chỉ tiêu kinh tế
3.1. Vốn sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp được hình thành từ nguồn:
+ Vốn Ngân sách: …………………………….%
+ Vốn vay từ các tổ chức tài chính: …………..%
+ Vốn góp của các tổ chức, cá nhân: …………%
+ Vốn chủ sở hữu: ……………………...…….%
3.2. Tổng vốn kinh doanh của Doanh nghiệp tính đến thời điểm:
+ Năm 1995: ……………….......................…….…… (Triệu đồng).
+ Năm 2000: ………………………………………… (Triệu đồng).
+ Năm 2005: ………………………………………… (Triệu đồng).
+ Dự kiến đến năm 2010: …………………………… (Triệu đồng).
3.3. Tổng vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của Doanh nghiệp tính đến thời điểm:
+ Năm 1995: ……………….......................…….…… (Triệu đồng).
+ Năm 2000: ………………………………………… (Triệu đồng).
+ Năm 2005: ………………………………………… (Triệu đồng).
+ Dự kiến đến năm 2010: …………………………… (Triệu đồng).
3.4. Tổng doanh thu của Doanh nghiệp:
+ Năm 1995: ……………….......................…….…… (Triệu đồng).
+ Năm 2000: ………………………………………… (Triệu đồng).
+ Năm 2005: ………………………………………… (Triệu đồng).
+ Dự kiến đến năm 2010: …………………………… (Triệu đồng).
3.5. Quý Doanh nghiệp có kinh doanh lĩnh vực khách sạn, nhà hàng, xin vui lòng chobiết một số thông tin sau:
3.5.1. Khách sạn của Doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn: 1sao; 2sao; 3sao; 4sao;
5sao.
3.5.2. Số buồng, phòng khách sạn (tại thời điểm khảo sát): ……………(buồng, phòng)
3.5.3. Số buồng, phòng sử dụng thực tế bình quân/ngày: ……………(buồng, phòng)
3.5.4. Tổng số giường (tại thời điểm khảo sát): ……………………(giường).
3.5.5. Số giường sử dụng thực tế bình quân/ngày: ……………………(giường).
3.5.6. Nhà hàng có sức chứa lớn nhất: …………………..(chỗ ngồi)
3.5.7. Khả năng đáp ứng nhu cầu ăn uống của du khách trong cùng thời điểm: … (khách)
3.5.8. Số khách được phục vụ bình quân/ngày: ……………..(khách)
3.5.9. Quý Doanh nghiệp đang kinh doanh phòng họp có: ………. (chỗ ngồi).
3.6. Doanh nghiệp dự định sẽ xây dựng/nâng cấpcác loại hình sản phẩm dịch vụ:
+ Xây dựng/nâng cấp khách sạn đạt tiêu chuẩn: sao, quy mô: phòng, giường
+ Xây dựng/nâng cấp nhà hàng phục vụ du khách với quy mô: chỗ ngồi
+ Xây dựng/nâng cấp phòng họp với quy mô: chỗ ngồi
4. Thực trạng sử dụng lao động
4.1. Tổng số lao động có mặt tại thời điểm khảo sát( người ): ……………….
Trong đó nữ: ……………….
- Lao động có hợp đồng làm việc từ 3 tháng trở lên: ……………….
- Lao động có hợp đồng làm việc dưới 3 tháng: ……………….
4.2. Lao động có hợp đồng làm việc từ 3 tháng trở lên( người ):
4.2.1. Chia theo độ tuổi
15-19 tuổi: ………………. 40-49 tuổi: ……………….
20-29 tuổi: ………………. ≥ 50 tuổi: ……………….
30-39 tuổi: ……………….
4.2.2. Chia theo trình độ văn hóa
Chưa tốt nghiệp tiểu học: ………………. Tốt nghiệp THCS: ……………….
Tốt nghiệp tiểu học: ………………. Tốt nghiệp THPT:……………….
4.2.3. Chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật
- Chưa qua đào tạo (lao động phổ thông): ……………….
- Chứng chỉ nghề ngắn hạn (thời gian đào tạo dưới 1 năm): ……………….