DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đặng Quốc Bảo (1998), Một số suy nghĩ về chiến lược phát triển đội
ngũ CBQLGD phục vụ công cuộc đổi mới sự nghiệp GD&ĐT. Kỷ yếu hội thảo khoa học CBQLGD trước yêu cầu CNH, HĐH Hà Nội.
2. Nguyễn Thanh Bình (2000), Công tác chủ nhiệm lớp ở trường THPT, Mã số :SPHNư09ư465 NCSP.
3. Bộ
Giáo dục và Đào tạo (2010),
Kỷ yếu hội thảo Công tác GVCN ở
trường phổ thông, NXBGD.
4. C.Mac, Ph.Ăngghen toàn tập (1993), NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội.
5. D. Chalvin (1993), Phong cách QL, NXB Khoa học và kỹ thuật Hà Nội.
6. Bộ
GD&ĐT (2000),
Chiến lược phát triển GD&ĐT đến năm 2020,
NXBGD, Hà Nội.
7. Hoàng Chúng (1984) Phương pháp thống kê toán học trong khoa học GD, NXB thống kê, Hà Nội.
8. Cơ sở khoa học QL (1997), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
9. B.P.Êxipôp (1971), Những cơ sở lý luận ĐH, tập 2, NXB Hà Nội.
10. Trường CBQLGDTW2 (2002), Giáo trình QLGD&ĐT, Hà Nội.
11. Phạm Minh Hạc (1996), Mười năm đổi mới GD, NXB GD, Hà Nội.
12. Phạm Minh Hạc(1986), Một số vấn đề về QLGD và khoa học GD, NXB GD, Hà Nội.
13. Nguyễn Khắc Hiền (2005),
Một số
biện pháp tăng cường quản lý của
hiệu trưởng đối với công tác chủ nhiệm lớp trong các trường THPT tỉnh Bắc Ninh.
14. Khoa học tổ chức và QL - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn (1999), NXB thống kê, Hà Nội.
15. Trần Kiểm (1990), QLGD và QL trường học,Viện KHGD, Hà Nội.
16. Trần Kiểm – Bùi Minh Hiền (2006), Giáo trình Quản lý và Lãnh đạo nhà trường, trường ĐHSP Hà Nội, Hà Nội.
17. Harold Koonzt Cyrill O'donnell Heinz Weihrich(2002), Những vấn đề cốt yếu của QL, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội
18. M.I.Kônđacôp(1985), Những vấn đề về
Nội.
QLGD,
Trường CBQLTW, Hà
19. Nguyễn Văn Lê Tạ Văn Doanh (1994), Khoa học QL, NXB Thành Phố Hồ Chí Minh.
20. Luật GD (2009), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
21. Nguyễn Hữu Long, Các phương pháp nghiên cứu lý luận trong khoa học GD, Tạp chí Đại học và GD chuyên nghiệp số 31995.
22. Hồ Chí Minh (1997), Vấn đề GD,NXB GD, Hà Nội.
23. Hà Thế Ngữ (2001), GD học, một vấn đề về lý luận và thực tiễn NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội.
24. Nguyễn Dục Quang, Lê Thanh Sử, Nguyễn Thị Kỷ (2000), Những tình huống giáo dục HS của người GVCN, NXB ĐHQG Hà Nội.
25. Nguyễn Ngoc Quang, Những vấn đề cơ bản về lý luận QLGD, Trường CBQLGDTW.
26. Quản lý nguồn nhân lực NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội.
27. Quản lý cho tương lai Thập kỷ 90 và xa hơn nữa NXB GD Hà Nội.
28. Robert BlakeJ. S.Mouton (1993), Lãnh đạo chìa khoá của thành công,Trung tâm Thương mại Hà Nội.
29. Nguyễn Bá Sơn (2000), Một số vấn đề cơ bản về khoa học QL.
30. Hà Nhật Thăng (2001), Phương pháp công tác của người GVCN trường THPT, NXB ĐHQG Hà Nội.
31. Hà Nhật Thăng, Nguyễn Dục Quang, Nguyễn Thị Kỷ (1998),
GVCN ở trường phổ thông, NXBGD.
Công tác
32. Thông tin QLGD và đào tạo (2001), Trường cán bộ QLGD Hà Nội.
33. Thái Duy Tuyên (1999) Những vấn đề cơ bản GD hiện đại, NXB GD, Hà Nội.
34. Dương Thiệu Tống (2000)
Thống kê
ứng dụng trong nghiên cứu khoa
học GD, NXB Đại học KT Quốc dân Hà Nội.
35. Nguyễn Quang Uẩn (1999), Tâm lý học đại cương, NXB GD Hà Nội.
36. Văn kiện hội nghị Quốc gia Hà Nội.
lần thứ
2 BCHTW khoá VIII (1997), NXB chính trị
37. Phạm Viết Vượng (2001) GD học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
38. Phạm Viết Vượng (2001), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học,
NXB Đại học Quốc gia Hà Nội,Hà Nội.
39. 39 Nguyễn Thị Phi Yến (2001), Tìm hiểu vai trò QL Nhà nước đối với
phát huy nhân tố con người, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
40. Bôn đư rép N.I. (1984) Giáo dục, Mátxcơva,
Phương pháp công tác chủ
nhiệm lớp, NXB
Phụ lục 1
Các bảng số liệu điều tra thực trạng quản lý công tác chủ nhiệm lớp
Bảng 2.6. Nhận thức về vai trò của GVCN trong QLGD học sinh
Cán bộ quản lý | Giáo viên | |||
Số lượng | Tỷ lệ % | Số lượng | Tỷ lệ % | |
Rất quan trọng | 13 | 100 % | 76 | 97,44 % |
Quan trọng | 0 | 0 % | 2 | 2,56 % |
Ít quan trọng | 0 | 0 % | 0 | 0 % |
Không quan trọng | 0 | 0 % | 0 | 0 % |
Có thể bạn quan tâm!
- Biện Pháp 2. Tạo Các Điều Kiện Thuận Lợi Cho Gvcn Thực Hiện Nhiệm Vụ Quản Lý, Giáo Dục Học Sinh
- Địa Bàn Khảo Nghiệm Và Khách Thể Khảo Nghiệm:
- So Sánh Mối Quan Hệ Giữa Mức Độ Cần Thiết Và Mức Độ Khả Thi Của Các Biện Pháp Đề Xuất.
- Biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở các trường THPT thành phố Lào Cai tỉnh Lào Cai - 17
- Biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở các trường THPT thành phố Lào Cai tỉnh Lào Cai - 18
- Kinh Nghiệm Làm Công Tác Chủ Nhiệm Lớp:
Xem toàn bộ 182 trang tài liệu này.
Bảng 2.7. Các nguyên nhân ảnh hưởng tiêu cực trực tiếp đến GD đạo đức HS
Nguyên nhân | Tán thành | Tỷ lệ % | |
1 | Môi trường XH nơi HS cư trú không tốt | 63 | 80,8 |
2 | Môi trường sống của gia đình không tốt | 68 | 87,2 |
3 | Cha mẹ học sinh không quan tâm | 73 | 93,6 |
4 | Cha mẹ học sinh thuộc đối tượng tệ nạn XH | 67 | 85,9 |
5 | Học sinh đua đòi theo đối tượng xấu | 73 | 93,6 |
6 | GVCN không quan tâm, không có PP giáo dục | 49 | 62,8 |
7 | Nền nếp của lớp, trường không tốt | 48 | 61,5 |
8 | HS học yếu, kém nên chán học, đua theo những cái xấu | 69 | 88,5 |
9 | Quản lý của nhà trường về công tác chủ nhiệm chưa tốt | 38 | 48,7 |
10 | Ảnh hưởng của phim ảnh | 62 | 79,5 |
11 | Giáo dục của nhà trường chưa tốt | 33 | 42,3 |
12 | Các vấn đề khác | 26 | 33,3 |
Bảng 2.9. Những khó khăn trong quá trình GD đạo đức cho HS.
Các khó khăn thường gặp | Tán thành | Tỷ lệ % | |
1 | Kỹ năng ứng xử SP của bản thân còn hạn chế | 37 | 47,4 |
2 | Kỹ năng tổ chức hoạt động cho HS hạn chế | 44 | 56,4 |
Thiếu sự phối hợp của cha mẹ HS | 36 | 46,2 | |
4 | Không có thời gian đến thăm nhà HS | 37 | 47,4 |
5 | Khó khăn trong viêc gặp gỡ cha mẹ HS | 38 | 48,7 |
6 | HS phải học nhiều, khó tổ chức các hoạt động GDNGLL | 32 | 41,0 |
7 | Thiếu sự phối hợp của GV bộ môn | 11 | 14,1 |
8 | Thiếu sự trợ giúp của HT hoặc phó HT | 7 | 9,0 |
9 | Lớp có quá nhiều HS chậm tiến | 41 | 52,6 |
10 | Kiến thức và phương pháp QL, giáo dục HS của bản thân còn hạn chế | 29 | 37,2 |
11 | HS không yêu quí cô giáo chủ nhiệm | 9 | 11,5 |
12 | Đoàn TN của trường hoạt động yếu | 7 | 9,0 |
13 | Môi trường xã hội, cộng đồng ảnh hưởng đến quá trình GD | 46 | 59,0 |
14 | Ý kiến khác | 9 | 11,5 |
3
Bảng 2.10. Điều kiện đảm bảo công tác QLGD học sinh
Điều kiện | Tán thành | Tỷ lệ % | |
1 | Môi trường XH tốt, ít có ảnh hưởng tiêu cực đến HS | 66 | 84,6 |
2 | Nhà trường thường xuyên có kỷ cương, nền nếp, có truyền thống tốt đẹp | 76 | 97,4 |
3 | Nhà trường đã có tiến bộ đáng kể trong phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực” | 75 | 96,2 |
4 | Cha mẹ thường xuyên quan tâm tích cực đến việc GD con | 75 | 96,2 |
5 | Nhà trường thường xuyên quan tâm đến việc bồi dưỡng nội dung và PPGD học sinh cho GV theo tinh thần đổi mới | 74 | 94,9 |
6 | Nhà trường quan tâm phân công công tác hợp lý, tạo điều kiện về thời gian cho GVCN | 73 | 93,6 |
7 | Thời gian đủ để GV thực hiện công tác chủ nhiệm lớp | 65 | 83,3 |
8 | Các chế độ chính sách riêng dành cho GVCN | 60 | 76,9 |
Bảng 2.13.1. Ý kiến của GVCN về các hoạt động trong giờ sinh hoạt lớp
Các hoạt động | Tán thành | Tỷ lệ % | |
1 | GV nêu các thành tích, kết quả đạt được trong tuần của các HS và của cả lớp, yêu cầu HS cố gắng hơn, phát huy kết quả, thành tích đã đạt được. | 50 | 64,1 |
2 | GV kiểm điểm HS có khuyết điểm và những tồn tại của cả lớp trong tuần, HS ngồi nghe. | 44 | 56,4 |
3 | GV triển khai, hướng dẫn công việc tuần tới, HS ngồi nghe. | 46 | 59,0 |
4 | Cán bộ lớp nêu tóm tắt các thành tích, khuyết điểm, hạn chế của các HS và của cả lớp trong tuần. | 58 | 74,4 |
5 | Cán bộ lớp điều khiển từng HS có khuyết điểm tự kiểm điểm, trình bày kế hoạch sửa chữa khuyết điểm, các bạn khác góp ý kiến. | 51 | 65,4 |
6 | Cán bộ lớp biểu dương các thành tích của HS trong lớp, tin tưởng kết quả sự sửa chữa khuyết điểm của các HS. | 43 | 55,1 |
7 | Cán bộ lớp triển khai công việc tuần tới và tổ chức cho các bạn bàn bạc cách thực hiện. | 56 | 71,8 |
8 | Cán bộ lớp tổ chức hoạt động văn nghệ. | 63 | 80,8 |
9 | Nhiều HS tích cực tham gia các hoạt động. | 35 | 44,9 |
10 | GV ngồi nghe, quan sát HS. | 49 | 62,8 |
11 | GVCN kết luận | 65 | 83,3 |
12 | Hoạt động khác: | 13 | 16,7 |
Bảng 2.13.2. Ý kiến của HS về các hoạt động trong giờ sinh hoạt lớp
Các hoạt động | Tán thành | Tỷ lệ % | |
1 | Thầy cô nhận xét tình hình lớp trong tuần | 131 | 91,6 |
2 | Thầy (cô) trực tiếp kiểm điểm từng học sinh có khuyết điểm trong tuần, học sinh ngồi nghe; thầy (cô) răn đe các | 98 | 68,5 |
bạn khác | |||
3 | Từng học sinh có khuyết điểm tự kiểm điểm, trình bày kế hoạch sửa chữa dưới sự điều khiển của cán bộ lớp; thầy (cô) ôn tồn phân tích, chỉ bảo hướng sửa chữa | 119 | 83,2 |
4 | Thầy (cô) triển khai, hướng dẫn công việc tuần tới, học sinh ngồi nghe | 121 | 84,6 |
5 | Cho cán bộ lớp (cán bộ Chi đoàn) triển khai công việc tuần tới và tổ chức cho các bạn bàn bạc cách thực hiện | 107 | 74,8 |
6 | Cán bộ lớp nhận xét, đánh giá tình hình của lớp tuần qua, biểu dương các thành tích của học sinh trong lớp, tổ chức việc kiểm điểm bạn mắc khuyết điểm, sau đó thầy (cô) nhận xét, kết luận | 121 | 84,6 |
7 | Có tổ chức hoạt động văn nghệ | 92 | 64,3 |
8 | Cán bộ lớp điều khiển sinh hoạt lớp, thầy cô quan sát, hướng dẫn, khích lệ các hoạt động và kết luận | 103 | 72,0 |
Bảng 2.14. Biện pháp nắm tình hình HS
Cách thức | Tán thành | Tỷ lệ % | |
1 | Hàng ngày đến theo dõi HS hoạt động tại lớp | 55 | 70,5 |
2 | Thông tin từ đội ngũ cán bộ lớp | 77 | 98,7 |
3 | Thông tin từ các giáo viên bộ môn | 78 | 100,0 |
4 | Thông tin từ đội Cờ đỏ của Đoàn trường | 72 | 92,3 |
5 | Thông tin từ sổ ghi đầu bài | 78 | 100,0 |
6 | Thông tin từ các HS bình thường trong lớp | 65 | 83,3 |
7 | Thông tin từ cha mẹ HS | 71 | 91,0 |
Bảng 2.15. Các công việc thường làm của GVCN với lớp mình chủ nhiệm
Công việc | Tán thành | Tỷ lệ % | |
1 | Gọi điện cho cha mẹ HS để trao đổi tình hình học sinh | 75 | 96,2 |
Đến nhà HS để thăm và trao đổi tình hình học sinh | 42 | 53,8 | |
3 | Tiếp CMHS ở trường | 77 | 98,7 |
4 | Tiếp CMHS ở nhà riêng | 5 | 6,4 |
5 | Đến lớp bất thường để nắm tình hình HS và đôn đốc HS | 67 | 85,9 |
6 | Gặp riêng HS mắc khuyết điểm để kiểm điểm, uốn nắn | 77 | 98,7 |
7 | Lập kế hoạch công tác, kế hoạch tổ chức các hoạt động của HS tuần tiếp theo | 69 | 88,5 |
8 | Ghi chép kết quả theo dõi tình hình HS | 77 | 98,7 |
9 | Thường xuyên khen ngợi, động viên, khích lệ HS, khơi gợi thành tích của HS | 76 | 97,4 |
10 | Những công việc khác: | 10 | 12,8 |
2
STT | Các biểu hiện của các em HS | Tán thành | Tỷ lệ % |
1 | Mạnh dạn, gần gũi và hay tâm sự với GVCN | 56 | 71,8 |
2 | E ngại, không dám gần, không bao giờ tâm sự với GVCN | 12 | 15,4 |
3 | Bao che khuyết điểm, không muốn cho GVCN biết | 20 | 25,6 |
4 | Thẳng thắn đấu tranh, trung thực thông báo khuyết điểm | 41 | 52,6 |
5 | Đoàn kết và có tinh thần tương trợ giúp đỡ lẫn nhau | 69 | 88,5 |
6 | Chia rẽ bè phái, thường hay mất đoàn kết | 3 | 3,8 |
7 | Đa số học sinh thực hiện tốt nội qui của lớp, trường | 73 | 93,6 |
8 | Các biểu hiện khác: | 2 | 2,6 |
Bảng 2.16. 1. Ý kiến của GVCN về các biểu hiện về mối quan hệ giữa GVCN và HS trong việc xây dựng tập thể lớp.
STT | Nội dung | Tán thành | Tỷ lệ % |
1 | Nghiêm khắc, công bằng và thân thiện với HS | 101 | 70,6 |
2 | Nghiêm khắc, công bằng nhưng HS vẫn ngại gần | 35 | 24,5 |
Bảng 2.16.2. Ý kiến của HS về quan hệ giữa GVCN với HS và việc xây dựng tập thể lớp
gũi | |||
3 | Hiểu và thông cảm với HS | 86 | 60,1 |
4 | Ít hiểu và ít thông cảm với HS | 33 | 23,1 |
5 | Thường chỉ bảo tận tình, phân tích điều hay, lẽ phải cho HS | 91 | 63,6 |
6 | Thường tổ chức các hoạt động rất vui và bổ ích cho HS | 55 | 38,5 |
7 | Thường theo dõi sát sao để phát hiện và xử lý các HS vi phạm khuyết điểm | 99 | 69,2 |
8 | Không bao giờ tha thứ cho HS vi phạm | 12 | 8,4 |
9 | HS nào vi phạm khuyết điểm thầy (cô) cũng biết và nhiều khi thầy (cô) thông cảm, tha thứ cho HS vi phạm nếu có lý do chính đáng | 102 | 71,3 |
10 | Hướng dẫn lớp trưởng tổ chức giờ sinh hoạt lớp rất sâu sắc, nhẹ nhàng và chu đáo | 72 | 50,3 |
11 | Trực tiếp sinh hoạt lớp, không khí sinh hoạt lớp nặng nề | 42 | 29,4 |
12 | HS chỉ sợ thầy (cô) mà ít kính nể | 24 | 16,8 |
13 | HS kính nể, yêu mến thầy (cô) | 99 | 69,2 |