cần chú ý: Triển khai các văn bản quy định, yêu cầu về việc kiểm tra, đánh giá giáo viên chủ nhiệm; Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá giáo viên chủ nhiệm trong nhà trường; Thực hiện kế hoạch kiểm tra, đánh giá giáo viên chủ nhiệm: định kỳ, đột xuất,...; Thông báo kết quả kiểm tra, đánh giá giáo viên chủ nhiệm; Điều chỉnh và xử lý kịp thời những nội dung và thông tin sau kiểm tra, đánh giá.
- Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học bao gồm: Bảo đảm trang bị, phương tiện học tập, sách giáo khoa, tài liệu, thư viện, văn phòng phẩm, thời gian và các yếu tố khác, tạo không khí, môi trường thuận lợi cho cả quá trình chủ nhiệm của giáo viên và học tập của học sinh.
- Phải biết khai thác, huy động và sử dụng hợp lý, đúng nguyên tắc tài chính các nguồn kinh phí của nhà trường phục vụ cho các hoạt động giáo dục trong đó có quản lý công tác chủ nhiệm.
- Có kế hoạch đầu tư, mua sắm trang thiết bị phục vụ dạy và học, xây dựng cơ sở vật chất nhà trường để có môi trường sư phạm lành mạnh, đảm bảo “Trường ra trường, lớp ra lớp” tiến tới đạt “Trường chuẩn Quốc gia”.
- Cần trang bị đầy đủ, hiện đại và đồng bộ các trang thiết bị và phương tiện giảng dạy, học tập đáp ứng theo yêu cầu hiện đại hoá quy trình giảng dạy.
- Quản lý khai thác hệ thống các phòng học chức năng, thư viện, thiết bị. - Có cán bộ chuyên trách về quản lý về trang thiết bị phương tiện dạy học.
- Có đủ hồ sơ và sổ sách quản lý: Sổ tài sản gốc, sổ xuất nhập, sổ theo dõi sử dụng, sổ theo dõi việc bảo dưỡng, sửa chữa...
- Thực hiện chế độ kiểm tra, kiểm kê định kỳ và đột xuất, đặc biệt khi có thay đổi tổ chức, biến động do chủ quan, khách quan.
- Hàng năm có kế hoạch xây dựng, cải tạo, sửa chữa, mua sắm bằng nhiều nguồn kinh phí. Tăng cường quản lý các nguồn lực cơ sở vật chất - thiết bị của nhà trường nhằm thực hiện tốt đổi mới chương trình, coi thiết bị không phải chỉ là phương tiện minh họa, giảng giải của giáo viên mà chính là nguồn tri thức, phương tiện truyền tải thông tin, phương tiện tư duy. Cần đưa ra các qui định cụ thể về sử dụng cơ sở vật chất, tổ chức hướng dẫn khai thác, sử dụng, kiểm tra giám sát.
1.3.2. Các yếu tố khách quan
Yếu tố môi trường giáo dục cho công tác quản lý chủ nhiệm tuy không trực tiếp làm thay đổi quá trình dạy học, tới nhận thức, quá trình học tập của học sinh, song các yếu tố này có ý nghĩa quan trọng làm cho quản lý công tác chủ nhiệm đạt kết quả cao. Quản lý tốt các yếu tố này có tác động tích cực với việc nâng cao chất lượng quản lý chủ nhiệm. Bao gồm các yếu tố chủ yếu sau:
- Yếu tố đảm bảo về chính trị, xã hội, tâm lý và tổ chức. Xây dựng một tập thể đoàn kết đoàn kết nhất trí, tương trợ nhau trong công việc từ chỗ hiểu về nhau, nhất là về điều kiện, hoàn cảnh, năng lực chuyên môn để giúp nhau vươn lên là hết sức cần thiết. Chế độ chính trị ổn định sẽ tạo điều kiện cho các nhà trường và mỗi giáo viên có điều kiện thực hiện tốt nhiệm vụ của mình.
- Về công tác tổ chức cần có sự phân cấp quản lý, qui định trách nhiệm cụ thể tạo sự phối hợp nhịp nhàng, hiệu quả. Hướng sự quan tâm của xã hội thường xuyên tạo điều kiện cho quản lý công tác chủ nhiệm.
- Tổ chức tốt công tác thi đua khen thưởng, đảm bảo công khai dân chủ, bình xét phải công bằng, khách quan. Coi trọng hình thức noi gương các điển hình, đồng thời đấu tranh phê bình những biểu hiện sai trái tiêu cực. Thi đua là biện pháp có tác dụng kích thích, động viên tinh thần làm việc tích cực của cá nhân và tập thể. Qua thi đua giáo viên chủ nhiệm thấy rõ giá trị xã hội trong các công việc mỗi giáo viên, nhân viên trong nhà trường tham gia.
Tiểu kết chương 1
Chương 1 của luận văn đã phản ánh các nội dung và kết qủa nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý công tác chủ nhiệm của giáo viên tiểu học.
Chương 1 đã làm rõ một số vấn đề như: những nghiên cứu về quản lý công tác chủ nhiệm lớp của giáo viên nói chung, giáo viên tiểu học nói riêng trong nước và ngoài nước, làm rõ một số nội dung về các khái miện cơ bản như: quản lý và khái niệm quản lý công tác chủ nhiệm của giáo viên, quản lý công tác chủ nhiệm của giáo viên tiểu học đáp ứng nhu cầu đổi mới trong giai đoạn hiện nay. Ngoài ra, chương 1 còn làm rõ vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ … quản lý công tác chủ nhiệm lớp của giáo viên tiểu học và thực trạng của các yếu tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến quản lý công tác chủ nhiệm của giáo viên tiểu học.
Để nâng cao chất lượng quản lý công tác chủ nhiệm lớp của giáo viên tiểu học trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay, một trong những việc làm cần thiết hiện nay là đổi mới phương pháp quản lý, dạy học, phát triển năng lực đội ngũ giáo viên chủ nhiệm. Muốn chấn chỉnh và phát triển năng lực quản lý công tác chủ nhiệm cho GV CN cần quan tâm đúng mức đến công tác phát triển năng lực quản lý công tác chủ nhiệm cho đội ngũ giáo viên chủ nhiệm. Đặc biệt là công tác bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý công tác chủ nhiệm cho GV. Những người trực tiếp quản lý công tác chủ nhiệm lớp của giáo viên tiểu học, họ không thể làm việc bằng những kinh nghiệm mà cần phải bồi dưỡng cập nhật những năng lực quản lý, trong đó có năng lực quản lý công tác chủ nhiệm, những kĩ năng cần thiết để có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.
Những kết quả nghiên cứu trên là cơ sở lý luận để chúng tôi tiến hành nghiên cứu thực trạng quản lý công tác chủ nhiệm của giáo viên trường tiểu học Đông Ngạc A ở Chương 2.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP
TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG NGẠC A, QUẬN BẮC TỪ LIÊM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
2.1. Khái quát về địa bàn và khách thể khảo sát
2.1.1. Giới thiệu chung
Năm 2000 trường Tiểu học Đông Ngạc được tách thành 2 trường: Tiểu học Đông Ngạc A và Tiểu học Đông Ngạc B. Khi mới tách ra trường tiểu học Đông Ngạc A gặp rất nhiều khó khăn như: vị trí trường nằm cạnh đường luôn có mật độ giao thông qua lại rất đông nhất là các loại xe ben, xe tải chở cát sỏi nên gây tiếng ồn và rất nhiều cát bụi trước cổng trường, học sinh đi lại không an toàn đặc biệt là các học sinh đi xe đạp. Số học sinh rất hạn chế chỉ hơn 400 học sinh với 15 lớp và số học sinh nghèo và học sinh có hoàn cảnh khó khăn nhiều.
Đến năm 2004-2005 trường được chuyển ra một ngôi trường mới với khuôn viên rộng rãi khang trang với 3 khu nhà 3 tầng với đầy đủ các phòng chức năng thuận lợi cho việc dạy và học. Từ đó số lượng học sinh đến học tại nhà trường tăng lên hàng năm.
Từ năm 2000 đến nay trường Tiểu học Đông Ngạc A luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ dạy và học. Nhiều năm liền đạt Tập thể Lao động Tiên tiến, Tập thể Lao động Xuất sắc; Liên đội mạnh cấp thành phố, cấp Trung ương.
Trong những năm qua cùng với sự đổi mới và phát triển của đất nước, sự đi lên của ngành giáo dục. Trường Tiểu học Đông Ngạc A đã thực sự quan tâm, chăm lo đến hoạt động giáo dục thế hệ trẻ. Với truyền thống cần cù, hiếu học, cùng với sự ủng hộ của Đảng bộ và nhân dân xã Đông Ngạc, trường đã không ngừng phấn đấu vươn lên khắc phục khó khăn tập trung đầu tư cho chất lượng giáo dục. Chính vì thế cơ sở vật chất trường học ngày càng đầy đủ, khang trang, đổi mới. Năm học 2006- 2007 trường được công nhận đạt Chuẩn Quốc gia mức độ 1.
Trải qua quá trình hình thành và phát triển hôm nay trường Tiểu học Đông
Ngạc A đã có nhiều khởi sắc. Phong trào thi đua: “Dạy tốt – Học tốt” được phát huy có hiệu quả. Chất lượng giáo dục toàn diện có nhiều chuyển biến tích cực. Thực hiện tốt cuộc vận động “Học tập tấm gương đạo đức phong cách Hồ Chí Minh” gắn với cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” Triển khai có hiệu quả phong trào: “Xây dựng trường học thân thiện - Học sinh tích cực”, và thực hiện có hiệu quả “Năm trật tự và văn minh đô thị”; “Năm Kỉ cương hành chính”.
Năm học 2014-2015 trường được nhận Bằng khen của UBND thành phố Hà Nội.
Năm 2017 tổng số có 39 lớp,và tổng số là 1886 em học. Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên là 75 đồng chí.
Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm của Đảng uỷ, Chính quyền địa phương tạo điều kiện về nhiều mặt để thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, nhà trường nhận được sự chỉ đạo sát sao, động viên kịp thời của phòng Giáo dục và Đào tạo quận Bắc Từ Liêm; sự ủng hộ nhiệt tình của các bậc phụ huynh học sinh; sự cố gắng của cán bộ giáo viên nhân viên và học sinh.
Nhà trường có đội ngũ giáo viên trẻ, nhiệt tình trách nhiệm, đều đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn, có trình độ chuyên môn vững vàng, tâm huyết với nghề, có nhiều cố gắng trong phong trào dạy và học.
Trong trường các em học sinh được học đủ các chương trình nội, ngoại khoá theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Phong trào thể dục, múa hát tập thể sôi nổi. Các câu lạc bộ cờ vua, cờ tướng, võ thuật, văn nghệ,… được duy trì và tập luyện thường xuyên, đội tuyển thể dục thể thao tham gia nhiều cuộc thi và đều đạt kết quả tốt.
Tiếp nối những thành tích đã đạt được, năm học 2017 - 2018 thầy và trò nhà trường quyết tâm thi đua "Thầy dạy tốt - Trò học tốt"; thực hiện tốt các phong trào "Đổi mới quản lý - Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện", đẩy mạnh Ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động quản lý và dạy học phấn đấu xây dựng một trường học vững mạnh và phát triển, ứng dụng các phương pháp dạy học hiện đại... đáp ứng sự mong mỏi, tín nhiệm của nhân dân phường Đông Ngạc,
sự tin tưởng của các cấp lãnh đạo đã tin tưởng giao phó cho tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức năm học 2018-2019
Tổng số CB GV-NV trong đơn vị: 79 đ/c ; số CB GV-NV nữ: 74 đ/c Ban giám hiệu: 03 đ/c
Đảng viên: 25 đ/c
GV đạt trình độ Thạc sỹ: 03 đ/c. Số lớp 40 lớp.
Số học sinh toàn trường: 1.990 học sinh
Lớp vở sạch chữ đ p, lớp tiên tiến 40/40 lớp
Kết quả các cuộc thi và các giải thưởng của giáo viên và học sinh
* Cấp Quốc tế: 01 giải
1 Huy chương vàng giải Cờ Tướng trẻ Châu Á
* Cấp Quốc gia: 39 giải
Thi Robothon và lập trình wicode Cuộc thi viết chữ đ p Báo Nhi đồng
Thi Cờ Vua, Cờ Tướng. Khiêu vũ thể thao
* Cấp Thành phố: 15 giải
* Cấp Quận: 81 giải
* Cấp Trường: 489 giải
2.1.3. Tổ chức khảo sát thực trạng công tác chủ nhiệm lớp ở trường Tiểu học Đông Ngạc A
2.1.3.1. Mục đích khảo sát
Khảo sát thực trạng quản lý công tác chủ nhiệm ở trường tiểu học Đông Ngạc A. Tìm ra những khác biệt, hạn chế của hoạt động chủ nhiệm lớp và quản lý hoạt động chủ nhiệm lớp ở trường tiểu học Đông Ngạc A trong bối cảnh đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, từ đó làm cơ sở thực tiễn đề xuất biện pháp quản lý công tác chủ nhiệm phù hợp bối cảnh hiện nay.
2.1.3.2. Khách thể khảo sát
Ban giám hiệu, giáo viên chủ nhiệm, học sinh và phụ huynh học sinh trường tiểu học Đông Ngạc A
2.1.3.3. Tiến trình khảo sát
Dùng phiếu hỏi; quan sát giờ dạy, phỏng vấn, hoạt động giáo dục, công tác chủ nhiệm của giáo viên, nghiên cứu các sản phẩm của giáo viên học sinh
2.2. Thực trạng công tác chủ nhiệm lớp của giáo viên ở trường Tiểu học Đông Ngạc A
2.2.1. Thực trạng học sinh và môi trường giáo dục
Tình hình phát triển giáo dục của trường tiểu học Đông Ngạc A năm học 2018- 2019
* Về năng lực
Số HS | Tự phục vụ, tự quản | Hợp tác | Tự học và giải quyết vấn đề | ||||||||||||||||
Kh | Tốt | Đạt | CCG | Tốt | Đạt | CCG | Tốt | Đạt | CCG | ||||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||
1 | 430 | 334 | 77.7 | 96 | 22.3 | 0 | 0.0 | 335 | 77.9 | 96 | 22.3 | 0 | 0.0 | 312 | 72.6 | 118 | 27.4 | 0 | 0.0 |
2 | 347 | 263 | 75.8 | 82 | 23.6 | 2 | 0.6 | 271 | 78.1 | 74 | 21.3 | 2 | 0.6 | 263 | 75.8 | 82 | 23.6 | 2 | 0.6 |
3 | 329 | 241 | 73.3 | 88 | 26.7 | 0 | 0.0 | 246 | 74.8 | 83 | 25.2 | 0 | 0.0 | 237 | 72.0 | 92 | 28.0 | 0 | 0.0 |
4 | 431 | 342 | 79.4 | 89 | 20.6 | 0 | 0.0 | 351 | 81.4 | 80 | 18.6 | 0 | 0.0 | 311 | 72.2 | 120 | 27.8 | 0 | 0.0 |
5 | 363 | 274 | 75.5 | 89 | 24.5 | 0 | 0.0 | 298 | 82.1 | 65 | 17.9 | 0 | 0.0 | 266 | 73.3 | 97 | 26.7 | 0 | 0.0 |
TT | 1900 | 1454 | 76.5 | 444 | 23.4 | 2 | 0.1 | 1501 | 79.0 | 398 | 20.9 | 2 | 0.1 | 1389 | 73.1 | 509 | 26.8 | 2 | 0.1 |
Có thể bạn quan tâm!
- Công Tác Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Của Giáo Viên Tiểu Học
- Khái Niệm Quản Lí Công Tác Chủ Nhiệm Của Giáo Viên Tiểu Học
- Phương Pháp Quản Lí Công Tác Chủ Nhiệm Của Giáo Viên Tiểu Học
- Thực Trạng Đội Ngũ Giáo Viên Chủ Nhiệm Lớp Của Trường Tiểu Học Đông Ngạc A
- Hình Thức Quản Lí Công Tác Chủ Nhiệm Lớp Của Giáo Viên Tiểu Học
- Biện Pháp 1 . Định Hướng Và Nâng Cao Nhận Thức Về Đổi Mới Quản Lý Công Tác Chủ Nhiệm Lớp
Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.
(Nguồn số liệu năm học 2018 -2019 của trường tiểu học Đông Ngạc A)
* Về phẩm chất
Số HS | Chăm học, chăm làm | Tự tin, trách nhiệm | Trung thực, kỉ luật | Đoàn kết, yêu thương | |||||||||||||||||||||
Tốt | Đạt | CCG | Tốt | Đạt | CCG | Tốt | Đạt | CCG | Tốt | Đạt | CCG | ||||||||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||
1 | 430 | 327 | 76.0 | 103 | 24.0 | 0 | 0.0 | 330 | 76.7 | 100 | 23.3 | 0 | 0.0 | 341 | 79.3 | 89 | 20.7 | 0 | 0.0 | 395 | 91.9 | 35 | 8.1 | 0 | 0.0 |
2 | 347 | 278 | 80.1 | 67 | 19.3 | 2 | 0.6 | 286 | 82.4 | 59 | 17.0 | 2 | 0.6 | 303 | 87.3 | 42 | 12.1 | 2 | 0.6 | 315 | 90.8 | 30 | 8.65 | 2 | 0.6 |
3 | 329 | 246 | 74.8 | 83 | 25.2 | 0 | 0.0 | 251 | 76.3 | 78 | 23.7 | 0 | 0.0 | 265 | 80.5 | 64 | 19.5 | 0 | 0.0 | 298 | 90.6 | 31 | 9.42 | 0 | 0.0 |
4 | 431 | 343 | 79.6 | 88 | 20.4 | 0 | 0.0 | 332 | 77.0 | 99 | 23.0 | 0 | 0.0 | 373 | 86.5 | 58 | 13.5 | 0 | 0.0 | 406 | 94.2 | 25 | 5.8 | 0 | 0.0 |
5 | 363 | 285 | 78.5 | 78 | 21.5 | 0 | 0.0 | 286 | 78.8 | 77 | 21.2 | 0 | 0.0 | 304 | 83.7 | 59 | 16.3 | 0 | 0.0 | 329 | 90.6 | 34 | 9.37 | 0 | 0.0 |
TT | 1900 | 1479 | 77.8 | 419 | 22.1 | 2 | 0.1 | 1485 | 78.2 | 413 | 21.7 | 2 | 0.1 | 1586 | 83.5 | 312 | 16.4 | 2 | 0.1 | 1743 | 91.7 | 155 | 8.16 | 2 | 0.1 |
(Nguồn số liệu năm học 2018 -2019 của trường tiểu học Đông Ngạc A)
* Kết quả về các hoạt động giáo dục
Tổng số HS được đánh giá | Môn học, hoạt động giáo dục | Khen thưởng | |||||||||||||
HTT | HT | CHT | HS hoàn thành XS các nội dung HT và RL | HS có thành tích vượt trội hay tiến bộ vượt bậc | Khen thưởng đột xuất | Đề nghị cấp trên khen | |||||||||
SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | SL | % | ||
1 | 430 | 120 | 27.9 | 310 | 72.1 | 0 | 0.0 | 120 | 27.9 | 298 | 69.3 | 0 | 0.0 | 1 | 0.2 |
2 | 347 | 98 | 28.2 | 247 | 71.2 | 2 | 0.6 | 98 | 28.2 | 239 | 68.9 | 0 | 0.0 | 6 | 1.7 |
3 | 329 | 103 | 31.3 | 226 | 68.7 | 0 | 0.0 | 103 | 31.3 | 222 | 67.5 | 0 | 0.0 | 8 | 2.4 |
4 | 431 | 125 | 29.0 | 306 | 71.0 | 0 | 0.0 | 125 | 29.0 | 298 | 69.1 | 0 | 0.0 | 35 | 8.1 |
5 | 363 | 112 | 30.9 | 251 | 69.1 | 0 | 0.0 | 112 | 30.9 | 249 | 68.6 | 59 | 16.3 | 38 | 10.5 |
TT | 1900 | 558 | 29.4 | 1340 | 70.5 | 2 | 0.1 | 558 | 29.4 | 1306 | 68.7 | 59 | 3.1 | 88 | 4.6 |
(Nguồn số liệu năm học 2018 -2019 của trường tiểu học Đông Ngạc A)
* Kết quả VSCĐ
Số HS tính | A | B | C | Lớp VSCĐ | ||||
SL | % | SL | % | SL | % | |||
Khối 1 | 430 | 412 | 95.8 | 18 | 4.2 | 0 | 0 | 9 |
Khối 2 | 347 | 316 | 91.6 | 31 | 8.4 | 0 | 0 | 7 |
Khối 3 | 329 | 307 | 93.3 | 22 | 6.7 | 0 | 0 | 7 |
Khối 4 | 431 | 393 | 91.2 | 38 | 8.8 | 0 | 0 | 9 |
Khối 5 | 363 | 339 | 93.4 | 24 | 6.6 | 0 | 0 | 8 |
Toàn trường | 1900 | 1767 | 93.1 | 133 | 6.9 | 0 | 0 | 40 |
(Nguồn số liệu năm học 2018 -2019 của trường tiểu học Đông Ngạc A)