c. Nguyên nhân học sinh bỏ học từ môi trường xã hội và cộng đồng
Bảng 2.7: Thực trạng nguyên nhân học sinh bỏ học từ phía xã hội và cộng đồng
Nội dung | Số lượng | Tỉ lệ (%) | |
1 | Do bạn bè lôi kéo | 168 | 43,5 |
2 | Quan niệm không cần học cao, chỉ cần học để biết đọc, biết viết. Học xong cũng không để làm gì? | 345 | 89,4 |
3 | Địa bàn gần biên giới. Xu hướng tự do làm giàu (làm thuê Trung Quốc) không cần có trình độ học vấn cao | 288 | 74,6 |
4 | Vai trò của cấp ủy, chính quyền quan tâm chưa đúng mức đến sự nghiệp giáo dục | 232 | 60,1 |
5 | Do xa vào các tệ nạn xã hội | 57 | 14,7 |
Có thể bạn quan tâm!
- Một Số Vấn Đề Cơ Bản Về Khắc Phục Tình Trạng Học Sinh Bỏ Học
- Nội Dung Quản Lý Khắc Phục Tình Trạng Học Sinh Bỏ Học Của Hiệu Trưởng Nhà Trường Thcs
- Số Lượng, Trình Độ Đội Ngũ Cán Bộ, Giáo Viên Phòng Gd&đt Huyện Si Ma Cai
- Thực Trạng Xây Dựng Môi Trường Giáo Dục Nhà Trường Phổ Thông Dân Tộc Bán Trú Trung Học Cơ Sở
- Thực Trạng Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khắc Phục Tình Trạng Học Sinh Bỏ Học Các Trường Ptdtbt Thcs Huyện Si Ma Cai
- Bồi Dưỡng Năng Lực Khắc Phục Tình Trạng Học Sinh Bỏ Học Cho Đội Ngũ Cbql, Giáo Viên, Nhân Viên Nhà Trường
Xem toàn bộ 116 trang tài liệu này.
Kết quả khảo sát cho thấy, trong số các nguyên nhân từ phí cộng đồng xã hội dẫn đến học sinh bỏ học là một trong các nhóm nguyên nhân có mức ảnh hưởng tương đối. Lý giải nguyên nhân học sinh bỏ học là do quan niệm và trình độ dân trí thấp nên lý do Không cần học cao, chỉ cần học để biết đọc, biết viết. Học xong cũng không để là gì (89,4%); Địa bàn gần biên giới. Xu hướng tự do làm giàu (làm thuê Trung Quốc) không cần có trình độ học vấn cao chiếm (74,6%) ý kiến trả lời; nguyên nhân vai trò của cấp ủy, chính quyền quan tâm chưa đúng mức đến sự nghiệp giáo dục (60,1%).
d. Nguyên nhân bỏ học từ phía học sinh
Bảng 2.8: Thực trạng nguyên nhân bỏ học nhìn từ phía học sinh
Nội dung | Số lượng | Tỷ lệ (%) | |
1 | Bố mẹ bắt ở nhà đi làm, không quan tâm đến việc học hành của con cái | 368 | 95,6 |
2 | Hoàn cảnh kinh tế gia đình khó khăn | 341 | 88,3 |
3 | Do học lực yếu kém | 277 | 71,7 |
4 | Chưa nhận thức đầy đủ tầm quan trọng của việc học | 334 | 86,5 |
5 | Thầy dạy khó hiểu, không hứng thú | 234 | 66,6 |
6 | Thầy cô chưa quan tâm đến năng lực và hoàn cảnh của HS | 211 | 54,7 |
7 | Đua đòi bạn bè | 119 | 30,8 |
8 | Do trường xa nhà đi lại khó khăn | 106 | 27,5 |
9 | Chưa hiểu hết tiếng Việt | 67 | 17,4 |
10 | Tảo hôn | 55 | 14,2 |
Từ bảng thống kê cho thấy bốn nguyên nhân chính ảnh hưởng trực tiếp tới việc học của học sinh là do Bố mẹ bắt ở nhà đi làm, không quan tâm đến việc học hành của con cái (95,6%); Hoàn cảnh kinh tế gia đình khó khăn (88,3%); Chưa nhận thức đầy đủ tầm quan trọng của việc học (86,5%); Do học lực yếu kém (71,7%).
Như vậy tình trạng học sinh bỏ học vì những nguyên nhân chủ yếu được phân tích ở trên. Lý giải cho những nguyên nhân học sinh bỏ học trên, chúng tôi tiến hành phỏng vấn thầy Lê Đức Hà- Hiệu trưởng trường PTDTBT THCS Sín Chéng, thầy Nguyễn Văn Tuấn- Hiệu trưởng trường PTDTBT THCS Nàn Sán, cô Nguyễn Thùy Dương- Hiệu trưởng trường PTDTBT THCS Nàn Sín, thầy Hoàng Đức Kỳ - Giáo viên trường PTDTBT THCS Lùng sui... , được biết nguyên nhân chính dẫn đến học sinh bỏ học ở trường này là do: Bố mẹ bắt ở nhà đi làm, không quan tâm đến việc học hành của con cái; Chưa nhận thức đầy đủ tầm quan trọng của việc học; Địa bàn gần biên giới. Xu hướng tự do làm giàu (làm thuê Trung Quốc) không cần có trình độ học vấn cao; Phương pháp và chương trình giảng dạy chưa phù hợp, quá tải đối với học sinh. Thực tế đã chứng minh dân cư ở vùng cao trình độ dân trí thấp, có điều kiện đời sống khó khăn, phần lớn những gia đình nơi đây chỉ cho con cái học để biết chữ và sau đó thì nghỉ học về nhà làm nương, làm ruộng hoặc đi làm thuê kiếm tiền giúp gia đình.
2.4. Thực trạng quản lý khắc phục tình trạng học sinh bỏ học trong các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai
Tình trạng học sinh bỏ học nhiều tại các trường PTDTBT THCS trên địa bàn huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai đã ảnh hưởng trực tiếp đến việc duy trì sĩ số học sinh, nâng cao chất lượng, ảnh hưởng đến việc xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia, xây dựng nông thôn mới…Để tìm hiểu thực trạng khắc phục tình trạng học học ở các trường PTDTBT THCS của huyện Si Ma Cai, chúng tôi đã tiến hành khảo sát ý kiến của 126 CBQL và giáo viên đang công tác tại 13 trường PTDTBT THCS của huyện Si Ma Cai về nhận thức và công tác khắc phục tình trạng học sinh bỏ học.
Số liệu thu thập được tiến hành xử lý theo phương pháp thống kê toán học. Quy định tính điểm cho mức độ nhận thức các biện pháp được xử lý như sau: Rất cần thiết: 3 điểm; cần thiết; 2 điểm; không cần thiết: 1 điểm
Mức độ thực hiện %
Điểm trung bình x (1 x 3)
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch và tổ chức khắc phục tình trạng học sinh bỏ học ở các trường PTDT bán trú trung học cơ sở huyện Si Ma Cai, Lào Cai
2.4.1.1. Xây dựng kế hoạch khắc phục tình trạng học sinh bỏ học
Xây dựng kế hoạch là khâu quan trọng của nhà trường trong việc khắc phục tình trạng học sinh bỏ học. Dựa trên kế hoạch và chỉ tiêu Phòng GD&ĐT giao, các nhà trường đã tiến hành:
Đầu năm đã xây dựng kế hoạch cụ thể khắc phục học sinh bỏ học, vận động học sinh đi học chuyên cần.
Tham mưu kiện toàn BCĐ phổ cập giáo dục các xã, tổ vận động học sinh đi học chuyên cần, phân công cụ thể từng thành viên phụ trách các thôn bản và phụ trách học sinh.
Tham mưu cho Đảng ủy, HĐND, UBND tiến hành họp các thôn bản (nhiều trường họp riêng đối với phụ huynh) để phổ biến các quy định, chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước về giáo dục cho mọi người đặc biệt là những chính sách hỗ trợ cho giáo viên, học sinh vùng cao, bàn giải pháp tổ chức thực hiện. Qua các buổi họp làm cho trưởng thôn, phụ huynh học sinh thấy được quyền lợi cũng như trách nhiệm trong việc cho con em được đến trường đi học.
Xây dựng hương ước, quy ước thôn, bản để người dân cùng ký cam kết cho con em mình đi học trên cơ sở được sự đóng góp ý kiến và sự đồng thuận của phụ huynh.
Tiến hành thực hiện các quy định vận động học sinh ra lớp theo bản kế hoạch.
Hộ gia đình nào không thực hiện sẽ bị xử lý theo quy định.
Trao đổi với thầy giáo Nguyễn Văn Thịnh - Hiệu trưởng trường PTDTBT THCS Mản Thẩn Huyện Si Ma Cai về lập kế hoạch: thầy cho biết nội dung công tác lập kế hoạch khắc phục tình trạng học sinh bỏ học được thực hiện theo kế hoạch hàng năm, hàng năm giao chỉ tiêu nhiệm vụ duy trì sỹ số học sinh lớp học và gắn với trách nhiệm của GV làm công tác chủ nhiệm lớp; có kế hoạch phối hợp với cộng đồng và phụ huynh học sinh trong duy trì sỹ số học sinh đế trường và khắc phục tình trạng học sinh bỏ học.
2.4.1.2. Thực trạng năng lực của giáo viên tham gia công tác khắc phục tình trạng học sinh bỏ học
Để khảo sát thực trạng, chúng tôi sử dụng câu hỏi số 1 phục lục 01, kết quả thu được qua xử lý thể hiện ở bảng:
Bảng 2.9. Thực trạng về nhận thức và năng lực thực hiện để khắc phục tình trạng học sinh bổ học của CBQL và giáo viên về
Nội dung | Mức độ cần thiết | | x | Thứ bậc | Mức độ thực hiện | ||||||||
Rất cần thiết | Cần thiết | Khôn g cần thiết | Tốt | Trung bình | Chưa tốt | ||||||||
Số lượng | % | Số lượng | % | Số lượng | % | ||||||||
1 | Năng lực hiểu biết chung về văn hóa, xã hội, phong tục tập quán địa phương, chuyên môn nghiệp vụ, pháp luật | 67 | 35 | 24 | 295 | 2.34 | 8 | 58 | 46 | 32 | 25.4 | 36 | 28.6 |
2 | Năng lực phối hợp với cha mẹ học sinh, nhà trường, các lực lượng giáo dục khác | 89 | 37 | 341 | 2.7 | 2 | 35 | 27.8 | 48 | 38.1 | 43 | 34.1 | |
3 | Có kỹ năng xử lý các tình huống sư phạm một cách nhanh nhạy, hiệu quả | 83 | 41 | 2 | 333 | 2.64 | 4 | 72 | 57.1 | 39 | 30.9 | 15 | 12 |
4 | Năng lực giao tiếp, ứng xử sư phạm, | 76 | 46 | 4 | 324 | 2.57 | 5 | 61 | 48.4 | 47 | 37.3 | 18 | 14.3 |
5 | Lắng nghe và sẵn sàng chia sẻ | 54 | 66 | 6 | 300 | 2.38 | 7 | 25 | 19.8 | 60 | 47.6 | 41 | 23.6 |
6 | Năng lực khuyến khích học sinh giỏi, động viên học sinh yếu kém, cảm hóa học sinh cá biệt | 71 | 52 | 3 | 320 | 2.54 | 6 | 63 | 50 | 38 | 30.2 | 25 | 19.8 |
7 | Năng lực xây dựng tập thể học sinh và tổ chức các hoạt động giáo dục | 87 | 36 | 3 | 336 | 2.67 | 3 | 47 | 37.3 | 41 | 32.5 | 38 | 30.2 |
8 | Năng lực đánh giá được sự phát triển nhân cách học sinh | 68 | 58 | 320 | 2.54 | 6 | 61 | 48.4 | 54 | 42.9 | 11 | 8.7 | |
9 | Năng lực định hướng các hoạt động nhằm vào mục tiêu giáo dục | 91 | 34 | 1 | 342 | 2.71 | 1 | 48 | 38.1 | 34 | 27 | 44 | 34.9 |
10 | Biết tư vấn cho học sinh những vấn đề về tâm lí, học tập và các mối quan hệ xã hội | 46 | 75 | 5 | 293 | 2.33 | 9 | 49 | 38.9 | 65 | 51.6 | 12 | 9.5 |
11 | Biết hướng nghiệp cho học sinh | 41 | 74 | 11 | 282 | 2.24 | 11 | 56 | 44.4 | 54 | 42.9 | 16 | 12.7 |
42
Nâng cao năng lực giáo dục khắc phục tình trạng học sinh bỏ học cho giáo viên và các lực lượng xã hội được khách thể đánh giá chủ yếu ở mức độ rất cần thiết và cần thiết, với điểm trung bình các nội dung từ x 2,24 đến 2,71. Nội dung được đánh giá là cần thiết và đạt mức điểm x cao nhất là Năng lực định hướng các hoạt
động nhằm vào mục tiêu giáo dục đạt x = 2,71; Năng lực phối hợp với cha mẹ học sinh, nhà trường, các lực lượng giáo dục khác đạt x = 2,7; Năng lực xây dựng tập thể học sinh và tổ chức các hoạt động giáo dục đạt x = 2,67; Có kỹ năng xử lý các tình huống sư phạm một cách nhanh nhạy, hiệu quả đạt x = 2,64
Hai nội dung 2 và 11 được đánh giá với mức độ nhận thức rất cần thiết đạt kết
quả cao nhất nhưng thực hiện chưa tốt được đánh giá lần lượt là 34,1% và 34,9% ý kiến đánh giá. Các nội dung 1,5,7 được đánh giá thực hiện chưa tốt từ 20 % trở lên.
Các nội dung được đánh giá là thực hiện tương đối tốt là các nội dung 3,4,6,8 đạt từ 45% trở lên.
Qua kết quả khảo sát có thể thấy rằng năng lực vận động, giáo dục học sinh các đơn vị trường còn nhiều hạn chế. Phòng GD&ĐT, CBQL chưa chú trọng đến việc bồi dưỡng năng lực giáo dục cho các lực lượng giáo dục, giáo viên và cán bộ quản lý. Việc khắc phục học sinh bỏ học chưa đem lại hiệu quả.
2.4.1.3. Thực trạng tác động từ phía CBQL, giáo viên để khắc phục tình trạng học sinh bỏ học
Để khảo sát thực trạng, chúng tôi sử dụng câu hỏi số 2 (PL 01), kết quả thu được qua xử lý thể hiện ở bảng:
43
Bảng 2.10: Thực trạng khắc phục tình trạng học sinh bỏ học của CBQL và GV ở trường PTDTBT THCS huyện Si Ma Cai
Nội dung | Mức độ cần thiết | | x | Thứ bậc | Mức độ thực hiện | ||||||||
Rất cần thiết | Cần thiết | Không cần thiết | Tốt | Trung bình | Chưa tốt | ||||||||
Số lượng | % | Số lượng | % | Số lượng | % | ||||||||
1 | Phối hợp với cấp ủy, chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị xã hội tuyên truyền nâng cao nhận thức và tầm quan trọng quả việc đi học | 112 | 12 | 2 | 362 | 2.87 | 2 | 71 | 56.3 | 29 | 23 | 26 | 20.7 |
2 | Nâng cao nhận thức cho CBQL, giáo viên, nhân viên về tình trạng học sinh bỏ học | 86 | 17 | 23 | 315 | 2.5 | 3 | 76 | 60.3 | 31 | 24.6 | 19 | 15.1 |
3 | Nâng cao nhận thức cho phụ huynh đối với việc cần thiết đối với học của con em mình, những cơ hội khi tiếp tục học tập, những hậu quả khi các em bỏ học sớm | 120 | 6 | 372 | 2.95 | 1 | 42 | 33.3 | 23 | 18.3 | 61 | 48.4 | |
4 | Giáo dục cho học sinh ý thức, động cơ học tập đúng đắn | 47 | 56 | 23 | 276 | 2.19 | 4 | 59 | 46.8 | 37 | 29.4 | 30 | 23.8 |
44
Qua bảng số liệu ta thấy CBQL và giáo viên đều đánh giá cao sự cần thiết của biện pháp này, thể hiện qua điểm trung bình của các nội dung được đánh giá là x =
2.19 đến 2,95.
Hai nội dung được đánh giá ở mức độ cao nhất là việc Nâng cao nhận thức cho phụ huynh đối với việc cần thiết đối với học của con em mình, những cơ hội
khi tiếp tục học tập, những hậu quả khi các em bỏ học sớm đạt x = 2,95 ở thứ bậc 1 và nội dung: Phối hợp với cấp ủy, chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị xã hội tuyên truyền nâng cao nhận thức và tầm quan trong quả việc đi học đạt x =
2,87 xếp thứ 2.
Khi phân tích các nguyên nhân dẫn đến tình trạng học sinh bỏ học thì việc nhận thức của phụ huynh có ảnh hưởng rất đến việc học tập của học sinh, nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng học sinh bỏ học là bố mẹ chưa quan tâm đến việc học của con cái.
Việc phối hợp với cấp ủy chính quyền cùng góp sức để phát triển giáo dục cũng được khách thể đánh giá cao.
Từ việc nhận thức được sự cần thiết nên CBQL, giáo viên các nhà trường cơ bản đã thực hiện tương đối tốt biện pháp này. Các nội dung khảo sát đều được đánh giá thực hiện tốt trên 33%, có nội dung đạt trên 60%.
2.4.1.4. Thực trạng tác động của CBQL lên hoạt động dạy học để khắc phục tình trạng học sinh bỏ học
Để khảo sát thực trạng, chúng tôi sử dụng câu hỏi số 3 (PL01), kết quả thu được qua xử lý thể hiện ở bảng:
45
Bảng 2.11: Mức độ nhận thức và mức độ thực hiện của CBQL và giáo viên tác động lên hoạt hoạt động dạy học
Nội dung | Mức độ cần thiết | | x | Thứ bậc | Mức độ thực hiện | ||||||||
Rất cần thiết | Cần thiết | Không cần thiết | Tốt | Trung bình | Chưa tốt | ||||||||
Số lượng | % | Số lượng | % | Số lượng | % | ||||||||
1 | Tổ chức kiểm tra, phân loại học sinh ngay từ đầu năm học | 112 | 12 | 2 | 362 | 2.87 | 1 | 77 | 61.1 | 32 | 25.4 | 17 | 14.5 |
2 | Hướng dẫn học sinh các phương pháp, tổ chức học tập hiệu quả | 107 | 15 | 4 | 355 | 2.82 | 2 | 71 | 56.3 | 34 | 27 | 21 | 16.7 |
3 | Nội dung và phương pháp dạy học phù hợp, bám sát đối tượng học sinh | 96 | 30 | 348 | 2.76 | 3 | 51 | 40.5 | 42 | 33.3 | 33 | 26.2 | |
4 | Tổ chức dạy phụ đạo cho học sinh yếu kém đạt hiệu quả | 84 | 27 | 15 | 321 | 2.55 | 6 | 45 | 35.7 | 31 | 24.6 | 50 | 39.7 |
5 | Thường xuyên quan tâm, động viên, giúp đỡ các em đặc biệt là những học sinh yếu kém | 78 | 40 | 8 | 322 | 2.55 | 6 | 47 | 37.3 | 39 | 30.9 | 40 | 31.8 |
6 | Tổ chức học nhóm, đôi bạn cùng tiến, hướng dẫn học sinh học buổi 3 trên lớp | 90 | 32 | 4 | 336 | 2.67 | 5 | 54 | 42.9 | 35 | 27.8 | 37 | 29.3 |
7 | Thường xuyên tổ chức kiểm tra, đánh giá để thấy được sự tiến bộ của học sinh | 97 | 21 | 8 | 341 | 2.7 | 4 | 44 | 34.9 | 29 | 23 | 53 | 42.1 |
8 | Động viên kịp thời, tuyên dương khen thưởng những học sinh có cố gắng trong học tập | 75 | 31 | 20 | 307 | 2.44 | 8 | 87 | 69 | 16 | 12.7 | 23 | 18.3 |
46