27. Tổng cục Thống kê (2003), Niên giám thống kê 2002, NXB Thống kê.
28. Tổng cục Thống kê (2004), Niên giám thống kê 2003, NXB Thống kê.
29. Tổng cục Thống kê (2005), Niên giám thống kê 2004, NXB Thống kê.
30. Tổng cục Thống kê (2006), Niên giám thống kê 2005, NXB Thống kê.
31. Tổng cục Thống kê (2007), Niên giám thống kê 2006, NXB Thống kê.
Có thể bạn quan tâm!
- Gây Thất Thu Cho Ngân Sách Nhà Nước Thông Qua Hoạt Động Chuyển Giá
- Những Hạn Chế Trong Việc Thu Hút Fdi Ở Việt Nam Thời Gian Qua
- Biến đổi cơ cấu vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và tác động của nó đến kinh tế – xã hội Việt Nam từ năm 1988 đến nay - 21
Xem toàn bộ 179 trang tài liệu này.
32. Tổng cục Thống kê (2008), Niên giám thống kê 2007, NXB Thống kê.
33. Tổng cục Thống kê (2009), Niên giám thống kê 2008, NXB Thống kê.
34. Nguyễn Anh Tuấn – Phan Hữu Thắng – Hoàng Văn Huấn (1994), Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam: cơ sở pháp lý, hiện trạng, cơ hội, triển vọng, NXB Thế giới.
35. Nguyễn Anh Tuấn (Chủ biên) (2006), Giáo trình quan hệ kinh tế quốc tế, NXB Chính trị Quốc gia.
36. Nguyễn Anh Tuấn (Chủ biên) (2005), Giáo trình kinh tế đối ngoại Việt Nam,
NXB Chính trị Quốc gia.
37. Trần Xuân Tùng (2005), Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam: thực trạng và giải pháp, NXB Chính trị Quốc gia.
38. Nguyễn Trọng Xuân (2002), Đầu tư trực tiếp nước ngoài với công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá ở Việt Nam, NXB Khoa học xã hội.
B. Luận văn, luận án
39. Tống Quốc Đạt (2005), Cơ cấu đầu tư trực tiếp nước ngoài theo ngành kinh tế ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế.
40. Ngô Công Thành (2005), Định hướng phát triển các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế.
41. Đỗ Thị Thuỷ (2001), Đầu tư trực tiếp nước ngoài với sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá ở Việt Nam giai đoạn 1988 – 2000, Luận án tiến sĩ kinh tế.
C. Báo và tạp chí
42. Vũ Đình Ánh (2003), “Thăng trầm vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài”, Tạp chí
Tài chính, tháng 1–2/2003.
43. Đỗ Đức Bình – Bùi Huy Nhượng (12/2001), “Một số giải pháp nhằm đẩy nhanh triển khai thực hiện các dự án FDI ở Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương, số 6 (35).
44. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (7/2006), “Thành tựu 15 năm xây dựng và phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất ở Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và dự báo, số 7.
45. Vò Đại (1994), “Đầu tư nước ngoài và công nghiệp hoá”, Tạp chí Những vấn đề kinh tế thế giới, số 4.
46. Đỗ Đức Đinh (8–1994), “Đầu tư trực tiếp của “bốn con rồng” châu Á vào Việt Nam”, Tạp chí Những vấn đề kinh tế thế giới, số 4.
47. Trần Kim Hải (2000), “Một số mặt trái của đầu tư trực tiếp nước ngoài và ảnh hưởng của nó đến an ninh kinh tế nước ta”, Tạp chí Kinh tế và dự báo, số 7.
48. Trần Lan Hương (2005), “Thực trạng và giải pháp phân bổ FDI theo cơ cấu vùng kinh tế ở Việt Nam”, Tạp chí Những vấn đề kinh tế thế giới, số 1.
49. Phương Lan (2006), “Hiệp định thương mại song phương Việt Nam – Hoa Kỳ, tác động đến đầu tư nước ngoài tại Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và dự báo, số 4.
50. Vò Đại Lược (1997), “Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước”, Tạp chí Những vấn đề kinh tế thế giới, số 3.
51. Trần Minh (2000), “Xu hướng vận động của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong bối cảnh khủng hoảng tài chính tiền tệ ở châu Á”, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, số 264.
52. Trần Anh Phương (2007), “Vùng “trũng” của FDI”, Tạp chí Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương, số 10.
53. Nguyễn Hồng Sơn (2006), “Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): triển vọng thế giới và thực tiễn Việt Nam”, Tạp chí Những vấn đề kinh tế thế giới, số 6.
54. Nguyễn Hồng Sơn (2003), “FDI trên thế giới: đặc điểm và triển vọng”, Tạp chí Tài chính, tháng 3–2003.
55. Phan Hữu Thắng (2007), “Đẩy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trong bối cảnh hội nhập”, Tạp chí Kinh tế và dự báo, số 1.
56. Nguyễn Xuân Thắng (2006), “Nâng cao hiệu quả thu hút và sử dụng FDI của Việt Nam trong tiến trình hội nhập”, Tạp chí Kinh tế và dự báo, số 3.
57. Nguyễn Xuân Thiên (2–2001), “Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ở Việt Nam: Kết quả và giải pháp”, Tạp chí Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương, số 1(30).
58. Đỗ Thị Thuỷ (1998), “Đầu tư trực tiếp nước ngoài: tính hai mặt của một vấn đề”, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, tháng 1.
59. Phạm Quốc Trung (2007), “Triển vọng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của các công ty xuyên quốc gia vào Việt Nam đến 2010”, Tạp chí Kinh tế và dự báo, số 3.
60. Nguyễn Xuân Trung (2000), “Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam: Kết quả và giải pháp thúc đẩy”, Tạp chí Kinh tế và dự báo, số 10 – 11.
61. Lưu Ngọc Trịnh – Nguyễn Duy Lợi (12–1997), “Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ASEAN trong những năm gần đây”, Tạp chí Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương, số 4.
62. Bùi Anh Tuấn – Phạm Thái Hưng (2005), “Đầu tư trực tiếp nước ngoài, cần có một cái nhìn thận trọng hơn”, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, số 312.
63. Nguyễn Anh Tuấn (1996), “Vai trò của FDI trong quá trình công nghiệp hoá ở Việt Nam”, Tạp chí Kinh tế và dự báo, số 3.
64. Nguyễn Trọng Xuân (2000), “Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam thời kỳ 1988 – 1999”, Tạp chí Những vấn đề kinh tế thế giới, số 2.
D. Website
65. http://www.cpv.org.vn
66. http://www.dangcongsan.vn
67. http://www.gso.gov.vn
68. http://www.mpi.gov.vn
II. Tiếng Anh
69. http://www.imf.org
70. http://www.unctad.org