2.4. Tâm trạng nhân vật trữ tình:
Một nội dung thẩm mĩ nữa vô cùng quan trọng trong sự tiếp nhận của truyện thơ từ dân ca Mông đó chính là tâm trạng của nhân vật trữ tình. Như chúng ta đã biết, thơ ca dân gian với những đặc trưng của mình, thường dung lượng ngắn hơn truyện thơ rất nhiều. Trong dân ca, yếu tố được đánh giá cao nhất làm nên đặc trưng của thể loại này chính là tính chất ngắn gọn, hàm súc, “ý tại ngôn ngoại”. Cũng chính vì vậy thơ ca dân gian rất chú ý đến việc khắc họa tâm trạng của nhân vật trữ tình. Coi đó là nòng cốt để tạo nên dấu ấn của thể loại, để kí thác giá trị tư tưởng của tác phẩm. Dân ca Mông cũng vậy. Thông thường chủ yếu là các bài hát ngắn gọn, nhỏ lẻ, chủ yếu dùng để bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc, thái độ hay cách ứng xử của nhân vật. Nhân tố này tạo nên màu sắc trữ tình đặc sắc. Việc khắc họa hoàn hảo các cung bậc tâm trạng của nhân vật trữ tình thể hiện tài năng thiên phú của tác giả dân gian Mông. Ở mỗi bài ca dao chúng ta lại thấy được một mảng cảm xúc khác nhau được lột tả dưới ánh mắt thương cảm của người thi sĩ bình dân.
Trở lại với các cung bậc tâm trạng trong truyện thơ Tiếng hát làm dâu. Qua khảo sát cụ thể, chúng tôi nhận thấy rằng, truyện thơ Mông chủ yếu tiếp thu nội dung thẩm mĩ này từ dân ca Tiếng hát làm dâu và dân ca Tiếng hát tình yêu. Trong đó nổi lên các nội dung chủ yếu, được chúng tôi thống kê và khảo sát trong bảng 2.3 cụ thể dưới đây:
Bảng 2.3 Các cung bậc tâm trạng nhân vật trữ tình
Dân ca Tiếng hát làm dâu | Dân ca Tiếng hát tình yêu | Truyện thơ Nhàng Dợ - Chà Tăng | Truyện thơ Tiếng hát làm dâu | Truyện thơ A Thào- Nù Câu | |
+Tâm trạng lo | + Tâm trạng | + Tâm trạng | + Tâm trạng | + Tâm trạng | |
lắng, băn | cô đơn khi | hạnh phúc | lo lắng khi | hạnh phúc | |
Các cung bậc | khoăn, sợ hãi | người yêu đi | trong lời thề | người yêu đi | cùng tình yêu |
tâm trạng | của cô gái khi | lấy chồng, lấy | nguyền, đính | buôn xa. | trong sáng từ |
của nhân vật | chuẩn bị đi | vợ. | ước của hai | + Tâm trạng | thủa niên |
trữ tình | làm dâu. | + Tâm trạng | nhân vật | thắt chặt niềm | thiếu. |
+ Tâm trạng | nuối tiếc khi | chính. | tin trong đính | + Tâm trạng | |
bế tắc, đau | đi buôn xa, | + Tâm trạng | ước, thề | lo lắng khi gia | |
khổ,muốn tìm | người yêu ở | oán trách | nguyền. | đình Nù Câu | |
đến cái chết | nhà bị buộc | người mẹ | + Tâm trạng | không đủ tiền |
Có thể bạn quan tâm!
- Phong Tục, Tập Quán Và Không Gian Sinh Hoạt Văn Hóa Miền Núi
- Ảnh hưởng của dân ca dân tộc Mông trong truyện thơ Tiếng hát làm dâu - 7
- Quan Niệm Về Số Phận Và Tâm Lí Đặc Trưng Của Con Người Trong Xã Hội Mông
- Yếu Tố Tự Sự Tạo Nên Cốt Truyện
- Sự Vận Động Của Cốt Truyện Theo Xu Hướng Kết Thúc Bi Kịch
- Tuyến Nhân Vật Và Hình Tượng Nhân Vật Trữ Tình
Xem toàn bộ 156 trang tài liệu này.
để giải thoát. | phải đi lấy | tham bạc, | bất ngờ khi bị | nộp cưới, |
+ Tâm trạng | chồng. | tham tiền. | ép gả. | chàng quyết |
đau đớn, nhục | + Tâm trạng | + Tâm trạng | + Tâm trạng | định đi buôn |
nhã khi đi làm | đau khổ khi | buồn khổ, lo | thách thức | xa kiếm đủ |
dâu. | yêu đơn | lắng khi | cùng ông mối. | tiền, đủ bạc. |
+ Tâm trạng | phương không | chuẩn bị bước | + Tâm trạng | + Tâm trạng |
oán trách chế | được đáp lại. | chân về nhà | đau khổ, uất | thầm lo khi |
độ hôn nhân | + Tâm trạng | chồng. | hận khi bị anh | ông mối xuất |
gả bán. | trách móc khi | + Tâm trạng | em người thân | hiện. |
+Tâm trạng | người yêu | phản kháng | ép gả. | + Tâm trạng |
bất ngờ, đau đớn khi buộc phải đi làm dâu. + Tâm trạng phẫn uất, xót xa, tủi nhục cay đắng. + Tâm trạng | không yêu chân thành. + Tâm trạng khát khao chờ đợi khi chia tay. + Tâm trạng dằn vặt, đau khổ khi phản bội người yêu. | yếu ớt trước phép nước, khoán làng. + Tâm trạng gượng ép bước chân theo chồng. + Tâm trạng thẫn thờ, muốn quyên | + Tâm trạng oán trách cha mẹ tham lễ vật, tham “con trâu mộng đuôi trắng” của nhà người. + Tâm trạng lo lắng về | phản kháng yếu ớt tục hôn nhân gả bán. + Tâm trạng đau khổ, cực nhục khi làm dâu. + Tâm trạng sợ sệt khi trở |
cô đơn, trống | + Tâm trạng | sinh trên | cuộc hôn | về nhà cha mẹ |
vắng. | lo lắng, sợ hãi | đường về nhà | nhân với | đẻ. |
+ Tâm trạng | khi người yêu | chồng. | người chồng | + Tâm trạng |
cam chịu, | đến nhà | + Tâm trạng | chưa từng gặp | tủi hờn, tức |
chấp nhận số | chồng kiếm | nát tim, nát | mặt. | tưởi khi kể lại |
phận. | tìm. | gan, đau khổ, | + Tâm trạng | cuộc sống khổ |
+ Tâm trạng | + Tâm trạng | cực nhục khi | uất ức, buồn | cực làm dâu |
thách thức. | hạnh phúc khi | sống ở gia | khổ khi bị | với cha mẹ. |
tình yêu đạt | đình chồng. | chồng bé phụ | + Tâm trạng | |
đến trọn vẹn. | +Tâm trạng | bạc. | oán trách cha | |
+ Tâm trạng | tủi nhục khi | + Tâm trạng | mẹ đẻ từ chối | |
lo lắng khi | kể lại với cha | tủi nhục, sợ | giải thoát. | |
người yêu đi | mẹ đẻ về cuộc | hãi, cực khổ | + Thái độ | |
buôn xa. | sống làm dâu | khi làm dâu. | cương quyết | |
+ Tâm trạng | khổ cực. | + Tâm trạng | chống lại | |
hạnh phúc khi | + Tâm trạng | buồn thương | mệnh lệnh của | |
đính ước và | chán nản, bế | của anh yêu | người bố. | |
thề nguyền | tắc khi trở lại | khi đi buôn |
chung thủy. | gia đình nhà | trở về. | + Tâm trạng |
+ Tâm trạng | chồng. | + Tâm trạng | tuyệt vọng, |
nhớ nhung | + Tâm trạng | nhớ thương | đau khổ khi |
mãnh liệt khi | đau khổ của | người yêu của | quay trở lại |
không gặp | nhân vật Chà | hai nhân vật | nhà chồng. |
được người | Tăng khi đi | chính. | + Tâm trạng |
mình yêu. | làm ăn xa trở | + Tâm trạng | bế tắc tìm đến |
+ Tâm trạng | về nghe tin | cô đơn khi đi | cái chết để |
tủi phận khi | người yêu đã | tìm người yêu | giải thoát. |
không có ai | đi lấy chồng. | xưa. | + Tâm trạng |
ngó ngàng, tìm hiểu, chịu cảnh đơn chăn, gối chiếc. + Tâm trạng hối hận khi lựa chọn sai lầm. | + Tâm trạng nhớ thương người yêu cũ, vượt rừng, băng khe đi tìm người yêu. + Tâm trạng nuối tiếc khi không lấy | + Tâm trạng lo lắng, sợ hãi khi người yêu đến tận nhà chồng thăm hỏi. + Tâm trạng thở than với người yêu về cuộc đời làm | xót xa, đau khổ của Nù Câu khi nghe tin A Thào đi lấy chồng. + Tâm trạng đau đớn khi mượn lời loài chim cứ cư kể |
được Chà | dâu cực nhục. | lại cuộc đời | |
Tăng. | + Tâm trạng | bất hạnh của | |
+ Tâm trạng | oán trách số | mình với | |
oán trách số | phận, oán | người yêu. | |
phận. | trách định | ||
+ Tâm trạng | mệnh chia cắt | ||
cam chịu, | tình yêu. | ||
chấp nhận số | + Tâm trạng | ||
phận oan | chán nản khi | ||
nghiệt. | phải chia tay | ||
+ Tâm trạng | trở lại gia | ||
khao khát | đình nhà | ||
được tự do. | chồng. | ||
+ Tâm trạng | +Tâm trạng | ||
lo lắng khi | than trách, | ||
chạy trốn | cam chịu số | ||
cùng người | phận trâu | ||
yêu. | ngựa ở nhà |
+ Tâm trạng | chồng. |
hạnh phúc, | + Tâm trạng |
vui vẻ khi | bế tắc muốn |
trốn chạy | tìm đến cái |
thành công, | chết, tìm đến |
tìm được hạnh | sự hủy diệt để |
phúc trọn vẹn | giải thoát cho |
bên người | số phận. |
yêu. | + Tâm trạng |
tủi hổ khi kể | |
lại cùng cha | |
mẹ con đường | |
làm dâu cực | |
khổ. | |
+ Tâm trạng | |
sợ hãi khi nhà | |
chồng dọa | |
dẫm, trách | |
mắng gia đình | |
nhà cha nhà | |
mẹ. | |
+ Tâm trạng | |
đau khổ cùng | |
cực khi trở lại | |
nhà chồng, bế | |
tắc, tuyệt | |
vọng, tìm đến | |
con đường | |
chết. | |
+ Tâm trạng | |
phản kháng, | |
thách thức khi | |
được giải | |
thoát, khi tìm | |
đến thiên | |
đường hạnh | |
phúc. |
Như vậy, với bảng khảo sát sơ lược 2.3 như trên, chúng ta nhận thấy rằng truyện thơ đã tiếp thu nội dung khắc họa tâm trạng nhân vật trữ tình dựa trên cả hai hạt nhân là dân ca Tiếng hát làm dâu và dân ca Tiếng hát tình yêu.
Nếu như trong dân ca Tiếng hát tình yêu, truyện thơ Tiếng hát làm dâu đã tiếp nhận được những cung bậc cảm xúc yêu thương, khao khát hạnh phúc trọn vẹn làm nên phần đầu tiên – mối tình tươi đẹp ban đầu thì tâm trạng trung tâm nhất của nhân vật trữ tình tạo nên giá trị bất hủ của thể loại văn học này trong đời sống tinh thần của người Mông – đó chính là việc kế thừa những cung bậc tâm trạng trong dân ca Tiếng hát làm dâu. Nói như thế không có nghĩa là hạ thấp vai trò của dân ca Tiếng hát tình yêu, bởi trong thể loại văn học này, đề tài mà tác giả dân gian Mông hướng đến đó chính là cuộc sống làm dâu khổ cực, cho nên nó tiếp nhận ảnh hưởng lớn lao từ dân ca Tiếng hát làm dâu là điều rất dễ hiểu.
Về phương diện dân ca Tiếng hát làm dâu, truyện thơ đã khai thác triệt để hoàn toàn các cung bậc tâm trạng có trong dân ca. Từ tâm trạng lo lắng, sợ hãi, bất ngờ khi bị ép gả, đến tâm trạng cay đắng, uất ức, tủi nhục khi phải làm dâu ở nhà người. Và cuối cùng là tâm trạng oán trách, bế tắc và tuyệt vọng đến mức phải tìm đến cái chết ở hầu hết các tác phẩm. Nếu để xét đến về cung bậc tâm trạng, chúng ta dễ dàng nhận thấy rằng, tâm trạng đau đớn, tủi nhục, bế tắc và tuyệt vọng là tâm trạng được tác giả dân gian chú nhất trong việc lột tả cảm xúc , suy nghĩ, thái độ của nhân vật trữ tình. Tâm trạng ấy chính là tiếng khóc ai oán, xót thương cho số phận những người con gái “hồng nhan bạc mệnh”. Họ đáng được hưởng hạnh phúc trọn vẹn, nhưng chỉ vì xã hội nam quyền bất công, tàn ác khiến biến họ trở thành nạn nhân của luật tục hôn nhân ép gả từ đó trực tiếp đẩy con người xuống vực sâu, xuống tận cùng của sự đau khổ. Có thể nói tâm trạng này là tâm trạng được tác giả dân gian Mông lột tả thành công nhất. Nó đưa người đọc tới đỉnh điểm của cảm xúc uất hận một xã hội bất công, ngang trái chất chứa đầy nghịch lí. Cùng với nhân vật của mình, các tác giả dân gian đã đi sâu vào cảm nhận hoàn cảnh làm dâu cực nhục bằng cả trái tim nhân ái sâu sắc:
Địu nước về tới nơi trời sáng chưa sáng tỏ
Nước mắt em chảy tràn, ướt hết thành giường, Nghĩ không nổi, suy không tới, trời sáng tỏ rồi Nước mắt em chảy ra, ướt hết góc chiếu. (Truyện thơ Tiếng hát làm dâu, tr.574)
A Thào nức nở: -Mẹ ơi, mẹ bảo cha trả vật cho người đầy chuồng
Để con được trở về làm con gái của mẹ của cha
Mẹ bảo cha cân bạc trả người đủ cân
Để con được trở về làm con gái của cha của mẹ
Con mới thoát được con đường khổ đau.
(Truyện thơ A Thào – Nù Câu, tr.262)
Rồi nàng đi theo khách đến bên bờ suối Khách ăn cơm, nàng ngồi thẫn thờ
Bẻ lá cây xanh, lót xuống nàng ngồi Đôi hàng nước mắt đua nhau rơi tầm tã Bẻ lá cây xanh, đặt xuống nàng ngồi
Hai dòng nước mắt đua nhau tuôn lã chã Nàng bước chân xuống thuyền, thuyền tròng trành muốn lật
Miệng không nói ra, lòng nàng trộm nghĩ
Đắm thì đắm, để phận này làm mồi cho cá cho rồi
Lật thì lật, để thân này làm mồi cho cá cho xong!
(Truyện thơ Nhàng Dợ - Chà Tăng, tr.99)
Có thể nói tâm trạng đau khổ, cực nhục, cay đắng và tuyệt vọng là cung bậc tâm trạng được cả dân ca và truyện thơ Tiếng hát làm dâu kiến tạo thành hạt nhân trung tâm để biến hóa và chi phối các dòng tâm trạng khác đan xen. Tất nhiên, các tâm trạng ấy được bộc lộ dưới nhiều hình thức khác nhau, thông qua những hình ảnh ẩn dụ giàu giá trị biểu cảm, các hành động, suy nghĩ, thái độ ứng xử cụ thể. Cũng thông qua quá trình khảo sát tường tận, chúng tôi nhận thấy rằng tâm trạng này của nhân vật trữ tình hầu như được kế thừa trọn vẹn từ trong dân ca. Tâm trạng ấy trong truyện thơ cũng được xây dựng trong ba không gian chủ yếu đó là không gian nhà chồng, không gian khi trở lại nhà cha nhà mẹ và không gian tâm linh khi lựa chọn kết thúc tác phẩm bằng bi kịch. Các không gian này cùng với các nhân vật ngoại biên như mẹ chồng, anh chồng, em chồng, bố chồng, bố mẹ đẻ đã tạo dựng thành công bối cảnh thúc đẩy sự hình thành của tâm trạng nhân vật, đưa tâm trạng ấy phát triển đến đỉnh điểm của nó.
Dưới đây là hai bảng khảo sát cụ thể (2.4, 2.5) của luận văn về những hình ảnh, từ ngữ có tác dụng bộc lộ trực tiếp tâm trạng đau khổ, cay đắng, tủi nhục, uất hận, oán trách, tuyệt vọng và bế tắc của nhân vật trữ tình – tâm trạng chủ đạo trong nội dung thẩm mĩ mà truyện thơ Tiếng hát làm dâu kế thừa từ dân ca.
Bảng 2.4. Tần suất xuất hiện của hình ảnh nước mắt
Tần suất xuất hiện hình ảnh nước mắt | |
Hình ảnh nước mắt xuất hiện 25 lượt - khóc điều gì | |
- chị khổ - chớ khóc | |
Dân ca Tiếng | - than thở - khóc |
hát làm dâu | - khóc lăn đường -than thở (nước mắt tuôn rơi) |
- than lăn sả - oán thán (nguyên gốc :nước mắt ròng | |
- khóc điều chi ròng) | |
- nước mắt ròng ròng đẫm áo - nước mắt thấm đầy nếp váy | |
- nước mắt chứa chan đẫm vạt - con đường khóc lóc | |
- tủi nhục khóc - con đường than vãn | |
- nghẹn ngào lệ ứa - nước mắt như mưa sấm mưa gió lã chã | |
- nức nở lệ rơi ứa | |
- nước mắt càng đổ - nước mắt như mưa gió mưa sấm ròng | |
- nước mắt càng tràn ròng tuôn | |
- lệ lã chã tuôn rơi - dòng lệ tuôn ướt đẫm cán ô của anh cả | |
- lệ ròng ròng tuôn rỏ | |
Hình ảnh nước mắt xuất hiện 14 lượt - Nước mắt chảy tràn | |
- Nước mắt ròng ròng (2 lượt) - Nước mắt chảy ra | |
Truyện thơ | - Nước mắt nhỏ cánh tay (2 lượt) -Chan hòa lệ rỏ |
Tiếng hát | - nước mắt ướt sũng - Chan hòa lệ rơi |
làm dâu | - Em khóc, em hờ - con đường nước mắt |
-Nước mắt càng tuôn chứa chan -Con đường hờ than | |
Hình ảnh nước mắt trực tiếp xuất - lệ khổ | |
Truyện thơ A | hiện 8 lượt - lệ chứa chan |
Thào – Nù | -Nước mắt chan chứa(2 lượt). - khóc nức nở |
Câu | - Nước mắt tuôn ròng(2 lượt). |
- lệ đau | |
Hình ảnh nước mắt xuất hiện 9 lượt -Nước mắt rơi | |
Truyện thơ | -Nước mắt ròng ròng(2 lượt) -Than khóc hoài |
Nhàng Dợ - | -Nước mắt lã chã -Nước mắt đua nhau rơi tầm tã |
Chà Tăng | -Nước mắt chứa chan -Nước mắt đua nhau tuôn lã chã |
- nước mắt đầm đìa |
Bảng 2.5. Tần suất xuất hiện các từ ngữ trực tiếp bộc lộ tâm trạng nhân vật trữ tình
Tần suất xuất hiện của các từ ngữ trực tiếp bộc lộ tâm trạng của nhân vật trữ tình | ||
Từ ngữ trực tiếp diễn tả tâm trạng | -trốn tháo thân | |
xuất hiện 62 lượt | - chạy tháo thân | |
Dân ca Tiếng | -nỉ non (2 lượt) | -cực nhục |
hát làm dâu | - e rằng | - vất vả |
- sợ rằng | -nát gan | |
- than thở | - đứt sức | |
- nhục | - khóc lăn đường | |
- khổ | -không hề biết | |
- tháo thân (2 lượt) | - không hề hay | |
- trói (3 lượt) | -than thở | |
-đánh | - oán thán | |
- vùng thoát khỏi (2 lượt) | -ăn thì lo (2 lượt) | |
- ê ẩm | - buồn sắp chết (3 lượt) | |
- nuốt ực | -sóng sượt | |
- đứt quách thớ gan | - sóng soài | |
- chết rảnh thớ tim | -nát gan | |
-gục đầu | - đứt sức | |
- tủi nhục | -nát gan | |
- cay đắng | - nát tim | |
- đứt sức | - nát gan | |
- nát gan | - đứt sức | |
-nức nở (2 lượt) | - sợ run | |
- nghẹn ngào | - sợ rợn | |
- xót dạ (2 lượt) | -tái tê (2 lượt) | |
- chẳng có bụng mang cơm đi theo | -lẻ loi chỉ than cùng buồn | |
-chẳng có lòng mang cơm đi cùng | - đau buồn | |
- hắt hủi | - buồn đau | |
- đầy ải | ||
- thịt nát xương không gãy | ||
- thịt nát xương không tan |
Xuất hiện 30 lượt | - nát ruột (3 lượt) | |
-sợ run (2 lượt). | - tay như rụng | |
- nấn ná (2 lượt). | - nát lòng | |
- hối hả (2 lượt). | - xay cối phồng tay | |
- thở than | - địu nước trầy lưng | |
Truyện thơ | - nát tim | - khóc (3 lượt), hờ |
Tiếng hát | - không ăn cơm | - tay như rơi |
làm dâu | - không nói | - chua xót |
- nghĩ thầm | - lặng thinh | |
- nát gan (2 lượt) | - sợ hãi | |
- tái xanh | ||
- tái xám | ||
Truyện thơ | Xuất hiện 30 lượt | -cúi đầu |
Nhàng Dợ - | -Than khóc | -ôm mặt |
Chà Tăng | -gục đầu | -úp mặt |
-thẫn thờ | -im thing | |
-cúi gù lưng | -im lặng | |
-cúi gập lưng | -ngại ngùng | |
-nát gan (3 lượt). | -gượng | |
-nát tim (4 lượt). | -khổ đau | |
- rầu gan(2 lượt). | - sầu thương | |
- buồn đau | -nhớ nhung | |
-len lét | -sầu đau | |
-sợ run | -cực khổ | |
- đau thắt | ||
Xuất hiện 24 lượt. | -nức nở | |
-rầu rĩ | -tuôn ròng | |
Truyện thơ A | -sầu thảm | -than khóc |
Thào – Nù | -héo gan (2 lượt). | - chan chứa, khổ đau |
Câu | -nát dạ | - khổ |
-thầm lo (2 lượt). | -kiệt sức | |
- nát gan | -mệt mỏi, thê thảm | |
-nát ruột | - ốm lăn, ốm vật, thảm thê, | |
- tái tê | -thương nhớ, nhớ thương | |
-tê tái |