So Sánh Sự Thay Đổi Các Giá Trị Z-Score Của Trẻ Trước Và Sau Can Thiệp

105


3.3.2.2. So sánh sự thay đổi các giá trị z-score của trẻ trước và sau can thiệp


Bảng 3. 17: So sánh các giá trị z-score của trẻ 0-36 tháng tuổi giữa các xã nghiên cứu tại hai thời điểm trước và sau can thiệp


Các chỉ số Z-score trước và sau can thiệp

Xã CTTT (n=270)

Xã CTNT (n=270)

Xã chứng (n=270)

Ý nghĩa thống kê


KTC 95%


KTC 95%


KTC 95%

WAZ

TCT SCT

-0,65 ± 1,08


-0,44 ± 1,03

-0,77; -0,51


-0,56; -0,32

-0,80 ± 1,07


-0,64 ± 1,03

-0,93 ; -0,67


-0,76 ; -0,52

-0,64 ± 1,07


-0,61 ± 1,00

-0,77; -0,51


-0,73; -0,49

F=1,93; P>0,05 F=2,87; P=0,06

F=5,1, P<0,05

F=2,84, P>0,05

F=2,8, P>0,05

HAZ

TCT SCT

-1,01 ± 1,1


-0,59 ± 1,18

-1,14; 0,88


-0,73; -0,45

-1,12 ± 1,10


-0,85 ± 1,04

-1,25 ; -0,99


-0,97 ; -0,72

-0,94 ± 1,14


-0,80 ± 1,23

-1,08; -0,80


-0,95; -0,65

F=1,72; P>0,05 F=3,9; P<0,05

F=17,5, P<0,0001

F=8,85, P<0,05

F=0,48, P>0,05

WHZ

TCT SCT

-0,13 ± 1,08


-0,16 ± 0,95

-0,26; -0,001


-0,27; -0,04

-0,26 ± 1,08


-0,25 ± 1,09

-0,39 ; -0,13


-0,38 ; -0,12

-0,18 ± 1,05


-0,24 ± 0,99

-0,31; -0,05


-0,36; -0,12

F=1,01; P>0,05 F=0,7; P>0,05

F=0,07, P>0,05

F=0,04, P>0,05

F=0,18,P>0,05

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 216 trang tài liệu này.

Ghi chú:


Bảng 3.17 so sánh các giá trị z-score của trẻ 0-36 tháng ở 3 xã nghiên cứu tại hai thời điểm TCT và SCT cho thấy giá trị trung bình z-score cân nặng theo tuổi (WAZ) ở 3 xã nghiên cứu tại thời điểm TCT khác nhau không có ý nghĩa thống kê. SCT giá trị trung bình WAZ của trẻ ở xã CTTT tăng từ (-0,65 ± 1,08); (KTC 95%: - 0,77;-0,51) lên (-0,44 ± 1,03); (KTC 95%: -0,56;-0,32) một cách có ý nghĩa thống kê với F=5,1, P<0,05. Trong khi đó giá trị trung bình z-score WAZ ở hai xã còn lại tăng không có ý nghĩa thống kê.

Tương tự giá trị trung bình z-score chiều cao theo tuổi (HAZ) của trẻ ở 3 xã nghiên cứu tại thời điểm TCT khác nhau không có ý nghĩa thống kê. SCT trung bình HAZ của trẻ ở xã CTTT tăng từ (-1,01 ± 1,1); (KTC 95%:-1,14; 0,88) lên (-0,59

±1,18); (KTC 95%: -0,73;-0,45) một cách có ý nghĩa thống kê với (F=17,5; P<0,0001). Tại xã CTNT giá trị trung bình HAZ tăng từ (-1,12 ± 1,10); (KTC 95%: -1,25;-0,99) TCT lên (-0,85 ±1,04); (KTC 95%: -0,97;-0,72) một cách có ý nghĩa thống kê với (F=8,85, p<0,05). Tại xã chứng giá trị trung bình HAZ thay đổi không có ý nghĩa thống kê khi so sánh trước và SCT với (F=0,48, P>0,05).

Giá trị trung bình z-score cân nặng theo chiều cao (WHZ) của trẻ giữa 3 xã nghiên cứu tại thời điểm TCT và SCT không khác nhau có ý nghĩa thống kê với các giá trị P>0,05.



Nhóm tuổi

TCT

SCT

n


KTC 95%

n


KTC 95%

0-11 tháng

92

-0,29 ±1,05

-0,51;-0,07

95

-0,31± 0,97

-0,51;-0,12

12-23 tháng*

95

-0,86 ±0,96

-1,05;-0,67

91

-0,39± 1,10

-0,62;-0,17

24- 36 tháng

83

-0,80 ±1,15

-1,05;-0,55

84

-0,64± 0,99

-0,85;-0,42

0-36 tháng**

270

-0,65 ±1,08

-0,77;-0,51

270

-0,44± 1,03

-0,56;-0,32


**F=5,1, p<0,05

Bảng 3. 18: So sánh giá trị z-score WAZ theo nhóm tuổi của trẻ ở xã CTTT tại hai thời điểm trước và sau can thiệp



*F=9,25; p<0,05; Các nhóm khác thay đổi không có ý nghĩa thống kê với P>0,05 Bảng 3.18 cho thấy tại xã CTTT giá trị trung bình WAZ của trẻ từ 0-36

tháng thấp hơn so với quần thể chuẩn. SCT giá trị trung bình WAZ tăng hơn so với TCT. Nhóm tuổi có giá trị trung bình WAZ thay đổi mạnh nhất và có ý nghĩa thống kê là nhóm 12-23 tháng tuổi với F=9,25, p<0,05. Các nhóm tuổi khác giá trị trung bình WAZ thay đổi không có ý nghĩa thống kê.



Nhóm tuổi

TCT

SCT

n


KTC 95%

n


KTC 95%

0-11 tháng

92

-0,43 ± 1,20

-0,68; -0,18

95

-0,22 ± 1,01

-0,42; -0,02

12-23 tháng*

95

-1,39 ± 1,11

-1,61; -1,17

91

-0,67 ± 1,23

-0,93; -0,42

24- 36 tháng

83

-1,22 ± 0,49

-1,42; -1,02

84

-0,91 ± 1,21

-1,17; -0,65

0-36 tháng**

270

-1,01 ± 1,1

-1,14; 0,88

270

-0,59 ± 1,18

-0,73; -0,45


**F=19,4, p<0,0001

Bảng 3. 19: So sánh giá trị trung bình z-score HAZ theo nhóm tuổi của trẻ ở xã CTTT tại hai thời điểm trước và sau can thiệp



*F=19,4, p<0,0001; Các nhóm khác thay đổi không có ý nghĩa thống kê với P>0,05 Bảng 3.19 cho thấy giá trị trung bình z-score chiều cao theo tuổi (HAZ) của

trẻ 0-36 tháng tại xã CTTT thấp hơn quần thể chuẩn. SCT trung bình HAZ tăng hơn so với TCT. Nhóm tuổi có giá trị trung bình HAZ thay đổi một cách có ý nghĩa thống kê là nhóm 12-23 tháng với (F=19,4, p<0,0001). Các nhóm tuổi khác giá trị trung bình HAZ thay đổi không có ý nghĩa thống kê.


Bảng 3. 20: So sánh giá trị z-score WAZ theo nhóm tuổi của trẻ ở xã CTNT tại hai thời điểm trước và sau can thiệp



Nhóm tuổi

TCT

SCT

n


KTC 95%

n


KTC 95%

0-11 tháng*

91

-0,80 ± 1,02

-1,03; -0,58

91

-0,45 ± 0,91

-0,64; -0,27

12-23 tháng

92

-0,77 ± 1,04

-0,98; -0,56

92

-0,79 ± 0,99

-0,99; -0,58

24- 36 tháng

87

-0,83 ± 1,16

-1,07; -0,59

87

-0,68 ± 1,15

-0,92; -0,44

0-36 tháng

270

-0,80 ± 1,07

-0,93; -0,67

270

-0,64 ± 1,03

-0,76; -0,52


(F=2,84, p>0,05)

Ghi chú: *F=6, p<0,05, các nhóm khác thay đổi không có ý nghĩa thống kê với P>0,05

Bảng 3.20 cho thấy giá trị WAZ của trẻ từ 0-36 tháng ở xã CTNT thấp hơn so với quần thể chuẩn. SCT giá trị trung bình WAZ thay đổi nhưng không có ý nghĩa thống kê với (F=2,84, p>0,05). Tuy nhiên ở nhóm tuổi 0-11 tháng giá trị trung bình WAZ tăng hơn so với TCT từ (-0,80 ±1,02) lên (-0,45±0,91) một cách có ý nghĩa thống kê với(F=6, p<0,05).


Bảng 3. 21: So sánh giá trị z-score HAZ theo nhóm tuổi của trẻ ở xã CTNT tại hai thời điểm trước và sau can thiệp



Nhóm tuổi

TCT

SCT

n


KTC 95%

n


KTC 95%

0-11 tháng

91

-0,76 ±1,00

-0,96; -0,55

91

-0,50 ± 1,01

-0,71;- 0,29

12-23 tháng*

92

-1,32 ± 1,12

-1,55; -1,09

92

-1,01 ± 0,99

-1,21; 0,81

24- 36 tháng

87

-1,28 ± 1,10

-1,51; -1,05

87

-1,04 ± 1,03

-1,25; -0,82

0-36 tháng**

270

-1,12 ± 1,10

-1,25; -0,99

270

-0,85 ± 1,04

-0,97; -0,72


**F=8,85, p<0,05

*F=71, p<0,0001; Các nhóm khác thay đổi không có ý nghĩa thống kê với P>0,05.


Bảng 3.21 cho thấy giá trị trung bình z-score HAZ theo nhóm tuổi của trẻ 0-36 tháng tại xã CTNT thấp hơn quần thể chuẩn. SCT trung bình HAZ tăng hơn so với TCT từ (-1,12 ± 1,10) lên (-0,85±1,04) một cách có ý nghĩa thống kê với (F=8,85, p<0,05). Nhóm tuổi có giá trị trung bình HAZ thay đổi một cách có ý nghĩa thống kê là nhóm 12-23 tháng với (F=71, p<0,0001). Các nhóm khác giá trị trung bình HAZ thay đổi không có ý nghĩa thống kê.

3.3.3. Đánh giá hiệu quả của can thiệp đối với tình trạng thiếu máu ở trẻ


Bảng 3. 22: So sánh tỷ lệ thiếu máu ở trẻ 6-36 tháng tuổi giữa các xã can thiệp và xã chứng tại hai thời điểm trước và sau can thiệp


Xã nghiên cứu

Trước can thiệp

Sau can thiệp


Ý nghĩa thống kê


HQCT

N

n

( %)

N

n

( %)

CTTT

67

19

28,4

66

13

19,7

χ2=1,37; p>0,05

16,9

CTNT

69

31

44,9

68

17

25,0

χ2=5,98; p<0,05

30,7

Xã chứng

67

27

40,3

69

24

34,8

χ2=0,36; p>0,05

0

Ghi chú: N= cỡ mẫu; n= số trẻ thiếu máu


Bảng 3.22 so sánh tỷ lệ thiếu máu ở trẻ 6-36 tháng tuổi giữa các xã can thiệp và xã chứng cho thấy tại xã CTTT tỷ lệ thiếu máu giảm từ 28,4% TCT xuống 19,7% SCT nhưng chưa có ý nghĩa thống kê với (χ2=1,37; p>0,05). Tại xã CTNT tỷ lệ thiếu máu giảm từ 44,9% TCT xuống 25,% SCT một cách có ý nghĩa thống kê với (χ2=5,98; p<0,05). Tại xã chứng tỷ lệ thiếu máu giảm từ 40,3% TCT xuống 34,8% SCT nhưng không có ý nghĩa thống kê với χ2=0,36; p>0,05. Hiệu quả can thiệp tại xã CTTT (16,9%), xã CTNT (30,7%).


Bảng 3. 23: So sánh nồng độ trung bình Hb ở trẻ 6-36 tháng giữa các xã nghiên cứu



Xã nghiên cứu

Nồng độ trung bình Hb TCT (g/dl)

Nồng độ trung bình Hb SCT (g/dl)


Ý

nghĩa thống kê

N


KTC 95%

N


KTC 95%

CTTT

67

11,5 ± 1,1

11,3 - 11,8

66

11,5 ± 0,89

11,3 – 11,8

F=0,03; P>0,05

CTNT

69

10,9 ± 1,1

10,7 - 11,2

68

11,4 ± 0,89

11,2 – 11,6

F=7,2; P<0,01

Xã chứng

67

11,2 ± 1,1

10,9 - 11,5

69

11,3 ± 1,0

11,1-11,6

F=0,2; P>0,05

Bảng 3.23 so sánh nồng độ trung bình Hb ở trẻ 6-36 tháng tuổi giữa các xã nghiên cứu tại hai thời điểm trước và sau can thiệp cho thấy tại xã chứng và xã CTTT nồng độ trung bình Hb hầu như không thay đổi với P>0,05. Tại xã CTNT nồng độ trung bình Hb thay đổi tăng từ (10,9 g/dl ± 1,1 g/dl) TCT lên (11,4 g/dl ± 0,89 g/dl) SCT một cách có ý nghĩa thống kê với F=7,2; P<0,01.


Biểu đồ 3 11 So sánh nồng độ trung bình Hb theo nhóm tuổi tại xã CTNT tại hai 42


Biểu đồ 3. 11: So sánh nồng độ trung bình Hb theo nhóm tuổi tại xã CTNT tại hai thời điểm trước và sau can thiệp

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 19/11/2022