bin/chin/phin/quin/pinh | 58 | 0.0681 | |
pan | ba/ban/pa/pen/pha/phan/pang/quan/bạn/qua | 64 | 0.0752 |
ba bé | ba bế/bà bé/be bé/ba bè/ba mẹ/ba be/bế bé/pa pé | 16 | 0.0188 |
me | mê/mẹ/em | 29 | 0.0340 |
em | mẹ/e | 5 | 0.0058 |
nhanh | nhang/mang/nha/giang/nhân/nhanh/ra/nhăn/d an/ ngan/nhàn | 23 | 0.0270 |
dé da | dê da/da dê/nhé nha/bé ba/de da/dé dan/bé/dẻ da/đé đa/bé da/dế da/dép da/dé ba/de dé/dé nha/dé de | 33 | 0.0387 |
búa | báu/bú/bút/bùa/búp/púa/bún/phúa/dúa/búng /búi/búc | 21 | 0.0246 |
nắng | nặng/lắng/ngắn/nắn/đắng/nấm | 6 | 0.0070 |
cút | các/cuốc/cúc/cụt/cuối/túc/chút/cúp/tút/chát | 29 | 0.0340 |
cát | các/cái/cắt/két/cá | 16 | 0.0188 |
quá | phá/qua/quà/hóa/quả/dá | 12 | 0.0141 |
khuya | khuyết/khua/khuy/kha/khuynh/khia/huya/khu yên | 17 | 0.0199 |
nhiều | nhều/nhìu/nhìa/chiều | 5 | 0.0058 |
nhàng | nhàn/nhằng/nhành/nhân/dàng/dà/nhang/hàng | 12 | 0.0141 |
hàng | hạng/hằng/hàn/hà | 5 | 0.0058 |
phượng | phường/phượn | 2 | 0.0023 |
Có thể bạn quan tâm!
- Xây dựng hệ thống bài tập nhận thức âm thanh hỗ trợ cho học sinh lớp 1 mắc chứng khó đọc - 1
- Xây dựng hệ thống bài tập nhận thức âm thanh hỗ trợ cho học sinh lớp 1 mắc chứng khó đọc - 2
- Hệ Thống Âm Vị Và Chữ Viết Tiếng Việt Trong Mối Liên Quan Đến Khó Khăn Về Đọc Ở Trẻ Em
- Ý Kiến Của Giáo Viên, Phụ Huynh Về Việc Cần Thực Hiện Giúp Học Sinh Mắc
- Xây Dựng Bài Tập, Trò Chơi Về Nhận Thức Âm Thanh Hỗ Trợ Trị Liệu Cho Trẻ Lớp 1 Mắc Chứng Khó Đọc.
- Hệ Thống Bài Tập Nhận Thức Âm Thanh Ở Cấp Độ Câu
Xem toàn bộ 120 trang tài liệu này.
nghiêm/nghim/nghiên/nghiu/nghiềng/ghiêng/ hiêng/nhiên | 16 | 0.0188 | |
cười | cừu/cưởi/cưới/cừi/cừ/cươi | 9 | 0.0105 |
hành | Thành/hanh/rành/hằng/khành/hạnh/hàn/hàng/ nhành | 38 | 0.0446 |
ngành | ngàn/ngằn/nhành/ngày/ngàng/gành/ngằng/gạ ch/ rành/ngăn/ngang | 52 | 0.0611 |
H
S sai nhiều nhất ở các chữ “pa”, “ít”, “pú”, “din”, “ích”, “pin”, “pan”, “dé da”, “cút”, “hành”, “ngành” và đọc sai thành rất nhiều dạng khác nhau, trong đó thường xuất hiện kiểu sai do nhận diện âm chưa chính xác (ác => ặc/ắc/cá/các/ât/ách/ét/áo/át). Những lỗi sai trẻ mắc phải như trên là do trẻ còn chưa thuần thục trong việc nhận diện âm vần và ghép vần để tạo thành tiếng từ. TRẻ bình thường thể hiện những lỗi sai này ở một chừng mực cho phép, biểu hiện là trung bình, số trẻ được khảo sát vẫn đạt tốc độ chuẩn. Ngoài ra, trẻ còn mắc phải những lỗi sai do đảo thứ tự, vị trí của các chữ cái
trong từ cũng có thể lí giải rằng do kỹ năng của trẻ trong vấn đề nhận diện văn bản in chưa thật sự thành thạo, do trẻ chưa thành thục trong việc nhận diện từ và đọc trơn, từ đó dẫn đến những sai sót trong quá trình đọc. Như vậy, khả năng đọc trong giai đoạn đầu của trẻ có liên quan mật thiết đến khả năng nhận thức âm thanh của các em.
1.2.2. Kết quả khảo sát nhận diện HS Lớp 1 mắc chứng khó đọc
Bảng 1.5: Kết quả khảo sát nhận diện chứng khó đọc ở trường Tiểu học NTT Q3 và PLA Q9 Tp Hồ Chí Minh
Nhóm thực nghiệm | Nhóm đối chứng | Học sinh bình thường | |||||||||||||
T.T | A.P | K.H | P.U | M.H | G.K | T.Th | V.A | T.K | Đ.H | Đ.N | K.Q | N.A | H.T | M.U | |
TĐĐ Chữ cái (cc/60s) | 24 | 6 | 24 | 17 | 19 | 4 | 17 | 12 | 25 | 19 | 29 | 30 | 30 | 31 | 39 |
TĐĐ chữ (chữ/60s) | 5 | 1 | 2 | 2 | 2 | 0 | 2 | 1 | 2 | 2 | 9 | 7 | 10 | 30 | 36 |
Đọc từ rỗng (từ/60s) | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 | 1 | 5 | 3 | 6 | 6 | 6 | 16 | 18 |
Tri nhận không gian | 41 | 21 | 38 | 32 | 31 | 23 | 38 | 22 | 15 | 17 | 44 | 42 | 47 | 33 | 33 |
Đọc lưu loát (tiếng/60s) | 7 | 2 | 5 | 4 | 6 | 3 | 5 | 3 | 2 | 4 | 23 | 22 | 30 | 48 | 49 |
Số câu trả lời đúng/ 5 câu | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 3 | 4 | 5 |
Chính tả (Số chữ đúng/60s) | 2 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 1 | 3 | 6 | 5 |
23
Nhận xét:
Trước khi tác động, độ cao các cột trên biểu đồ của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng gần ngang nhau ở tất cả các mục nên có thể thấy trình độ nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm tương đương nhau. Riêng nhóm HS bình thường có trình độ cao hơn hẳn hai nhóm HS mắc chứng khó đọc trên tất cả các mục khảo sát. Sự chênh lệch thấp nhất ở khả năng đọc chữ cái. Từ đầu năm học, thậm chí là mẫu giáo, các em đã được dạy về bảng chữ cái, và số lượng chữ cái cũng hạn chế, vì vậy, giữa các nhóm trẻ không có sự khác biệt quá lớn. Tuy nhiên, sự chênh lệch cao nhất nằm ở mục đọc chữ và đọc lưu loát ( cao gấp 5-7 lần) cho thấy sự khác biệt lớn về năng lực kết hợp âm thanh tạo thành tiếng từ để đọc lưu loát mặc dù trẻ có thể đã nhớ mặt chữ và âm thanh của chữ cái. Ở nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng cũng có sự tương đồng khi khả năng đọc chữ cái cao nhất, tiếp theo là khả năng đọc lưu loát và đọc chữ (riêng HS G.K trong nhóm đối chứng có tốc
độ đọc chữ cái thấp hơn tốc độ đọc chữ), cuối cùng là khả năng đọc từ rỗng. Điều đó cho thấy tuy khả năng đọc chữ cái, nhận diện chữ cái của nhóm HS mắc chứng khó đọc không quá cách biệt với HS bình thường nhưng để đọc thành tiếng lại hạn chế do trẻ gặp khó khăn khi ghép các âm vần để tạo thành tiếng từ.
Riêng khả năng viết chính tả, do đòi hỏi sự kết hợp cũng như phân tích âm thanh phức tạp hơn nên mất khá nhiều thời gian. Tuy nhiên, so sánh với chuẩn do Bộ GD&ĐT đưa ra, trẻ phải viết được 30 tiếng/15 phút tức 2 tiếng/phút với bài viết có nội dung phù hợp, đa số trẻ bình thường đều đạt hoặc vượt mức trên (trừ HS K.Q chỉ đạt 1 tiếng/phút), hai nhóm trẻ khó đọc thể hiện kết quả gần ngang nhau và đa số thấp hơn mức chuẩn (trừ 5 HS đạt mức 2 tiếng/phút). Việc thể hiện yếu kém trong viết chính tả cũng cho thấy sự thếu hụt trong khả năng nhận thức âm thanh của nhóm trẻ khó đọc.
1.2.3. Thực trạng dạy học cho trẻ lớp 1 mắc chứng khó đọc
1.2.3.1. Nhận thức của giáo viên, phụ huynh
Chúng tôi đã tiến hành khảo sát phỏng vấn xin ý kiến về chứng khó đọc được thực hiện dựa trên cơ sở danh sách 44 triệu chứng của Hiệp hội Dyslexia Úc1 và được Nguyễn Thị Ly Kha biên tập nhằm phù hợp với đặc điểm của tiếng Việt. (Mẫu phiếu phỏng vấn xin xem phần phụ lục). Việc khảo sát được thực hiện trên 102 giáo viên, 37 phụ huynh thuộc địa bàn Thủ Dầu Một và Bình Dương.
Nội dung khảo sát được chia làm 2 phần gồm: (1) phỏng vấn xin ý kiến về các biểu hiện của chứng khó đọc và (2) phỏng vấn xin ý kiến về những việc cần thực hiện để khắc phục chứng khó đọc.
So với kết quả khảo sát của Đặng Ngọc Hân, Lê Thị Thùy Dương (2012), kết quả khảo sát của nhóm chúng tôi có những khác biệt lớn về những dấu hiệu nhận biết chứng khó đọc. Tuy nhiên lại có sự tương đồng về ý kiến giữa các giáo viên đã dự tập huấn, giáo
1 Theo bản Nguyễn Thị Ly Kha (2012) biên tập lại.
viên trực tiếp giảng dạy và phụ huynh của trẻ mắc chứng khó đọc về các phương pháp cần thực hiện nhằm khắc phục chứng khó đọc.
Bảng 1.6: Ý kiến của giáo viên, phụ huynh về biểu hiện chứng khó đọc
Biểu hiện | Giáo viên | Phụ huynh | GV đã tập huấn | ||||
Tần số | Tỉ lệ | Tần số | Tỉ lệ | Tần số | Tỉ lệ | ||
1 | Hay quên mốc thời gian | 7 | 0.62 | 1 | 0.39 | 0 | 0 |
2 | Thường tỏ ra chán nản khi đọc và viết | 71 | 6.26 | 8 | 3.13 | 0 | 0 |
3 | Ít nói, thường bị đánh giá là không cố gắng trong học tập | 49 | 4.32 | 3 | 1.17 | 0 | 0 |
4 | Lẫn lộn trái phải và trên dưới | 10 | 0.88 | 2 | 0.78 | 3 | 5.45 |
5 | Có vẻ như bị câm, che giấu khuyết điểm của mình một cách khéo léo | 9 | 0.79 | 6 | 2.34 | 0 | 0 |
6 | Có biểu hiện có khả năng vượt trội ở một số hoạt động như hát, vẽ, múa,… | 14 | 1.23 | 7 | 2.73 | 0 | 0 |
7 | Thường có biểu hiện không thật bình thường về hành vi tâm lí, hành vi ứng xử | 18 | 1.59 | 3 | 1.17 | 0 | 0 |
8 | Mức tập trung chú ý thấp, thường có biểu hiện thờ ơ nhưng lại hay cường điệu | 46 | 4.05 | 13 | 5.08 | 1 | 1.82 |
9 | Diện mạo sáng sủa, phát âm rõ nhưng kết quả đánh vần, đọc, chính tả dưới trung bình | 34 | 3 | 6 | 2.34 | 4 | 7.27 |
10 | Hay hoa mắt, đau đầu, đau bụng khi đọc, học | 4 | 0.35 | 1 | 0.39 | 0 | 0 |
11 | Không đọc được các dạng chữ viết tay khác nhau | 29 | 2.56 | 9 | 3.52 | 0 | 0 |
12 | Đọc bài nhiều lần nhưng kết quả nắm nội dung bài đọc dưới mức trung bình | 58 | 5.11 | 4 | 1.56 | 3 | 5.45 |
13 | Có vẻ như gặp khó khẳn khi nhìn, nhưng mắt lại không có vấn đề gì về thị lực | 14 | 1.23 | 8 | 3.13 | 1 | 1.82 |
14 | Thường lẫn lộn giữa các chữ cái, chữ số, từ, các dãy số hay giải thích nghĩa của từ | 43 | 3.79 | 12 | 4.69 | 4 | 7.27 |