`` 91
3.3.2.2. Feature Class Quy hoạch sử dụng nước:
Feature Class Quy hoạch sử dụng nước dạng điểm: với các tiêu chí sử dụng cho tưới tiêu, phát điện, công nghệ, sinh hoạt, giao thông và thủy sản.
Dữ liệu sử dụng được lấy từ bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp vùng sau khi đã bổ sung thông tin mới nhất cập nhật dữ liệu và đánh giá, phân chia cho các tiêu chí đã thực hiện tại bước trước, ta tiến hành chuyển dữ liệu đã tách sang dạng point qua ArcToolbox trong GIS và chuyển dữ liệu vừa chuyển vào Feature Class Quy hoạch sử dụng nước. Cụ thể: vào Feature Class Quy hoạch sử dụng nước trong Databae chuột phải vào load, mở dữ liệu đến file bản đồ có điểm hiển thị điển hình cho khu vực đó, chọn dữ liệu chuyển (ở đây là dữ liệu đã chuyển sang dạng point qua ArcToolbox trong GIS) chọn đến các trường dữ liệu đã thiết kế, ví dụ như TUOI_TIEU: chọn dữ liệu đã đặt tương thích tưới tiêu trong file hiển thị, như thế dữ liệu đã được load xong.
Các thông tin trường dữ liệu đã được nhập hoặc join vào Feature Class file trình bày hiển thị các nội dung thông tin của trường dữ liệu đã thiết kế.
Các trường dữ liệu bao gồm:
- Mã định danh: chuỗi kí tự được mã hóa trong CSDL. Mỗi một thông tin về dữ liệu đưa vào đều có một mã định danh duy nhất.
- Objectid: số thứ tự.
- Shape: lấy điểm nên hiển thị là point.
Có thể bạn quan tâm!
- Biên Tập, Chỉnh Lý, Chuẩn Hóa Dữ Liệu Và Tạo Lập Dữ Liệu Cho Csdl
- Nội Dung Cơ Sở Dữ Liệu Tài Nguyên Nước Tỷ Lệ 1:100.000
- Feature Class Địa Phận Lưu Vực Sông Đà:
- Feature Dataset Hiện Trạngkhai Thác Tài Nguyên Nước :
- Feature Class Vùng Ranh Giới Thửa Đất Hiện Trạng:
- Đánh Giá Cơ Sở Dữ Liệu Tài Nguyên Nước Tỷ Lệ 1:100.000
Xem toàn bộ 180 trang tài liệu này.
- Mã tỉnh: hiển thị mã tỉnh của điểm quy hoạch thủy điện.
- Mục đích sử dụng: chủ yếu là mặt nước chuyên dùng, và công trình thủy lợi (trạm bơm).
- Địa danh: tên các điểm địa hình nằm trên tỉnh nào.
- Sử dụng cho các tiêu chí: tưới tiêu, phát điện, công nghệ, sinh hoạt, giao thông và thủy sản cụ thể bằng số liệu.
Các trường thông tin trong file trình bày được hiển thị:
` 92
Hình 3.12. Quy hoạch sử dụng nước trong file trình bày
` 93
3.3.2.3. Feature Class Hồ đập quy hoạch:
Feature Class Hồ đập quy hoạch: được hiển thị dưới dạng các điểm chủ yếu là hồ chứa dự kiến quy hoạch (được mở rộng từ các công trình thủy lợi, hoặc các hồ nhỏ được nạo vét thành các hồ trữ nước).
Dữ liệu sử dụng được lấy từ bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp vùng sau khi đã đặt điểm tại các thửa đất quy hoạch làm đất mặt nước chuyên dùng, ta tiến hành chuyển dữ liệu sang dạng point qua ArcToolbox trong GIS và load dữ liệu vừa chuyển vào Feature Class Hồ đập quy hoạch.
Cụ thể là vào Feature Class Hồ đập quy hoạch trong Databae ấn chuột phải vào load, mở dữ liệu đến file bản đồ có điểm hiển thị, chọn dữ liệu chuyển (ở đây là dữ liệu đã chuyển sang dạng point qua ArcToolbox trong GIS) như thế dữ liệu đã được load xong.
Các thông tin trường dữ liệu đã được nhập hoặc join vào Feature Class file trình bày hiển thị các nội dung thông tin của trường dữ liệu đã thiết kế.
Các trường dữ liệu bao gồm:
- Mã định danh: chuỗi kí tự được mã hóa trong CSDL. Mỗi một thông tin về dữ liệu đưa vào đều có một mã định danh duy nhất.
- Objectid: số thứ tự.
- Shape: lấy điểm nên hiển thị là point.
- Nhãn loại đất: chủ yếu là mặt nước chuyên dùng.
Hồ đập trong quy hoạch đến năm 2020 được dự kiến trên dòng chính sông Đà nằm trải đều ở các tỉnh, tập trung chủ yếu ở 4 tỉnh có các công trình thủy điện lớn là Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La và Điện Biên.
Các trường thông tin trong file trình bày được hiển thị:
` 94
Hình 3.13. Hồ đập quy hoạch trong file trình bày
` 95
3.3.2.4. Feature Class Thảm thực vật quy hoạch:
Thảm thực vật (dạng vùng): bao gồm các loại hình sử dụng đất sau: cây cỏ xen nương rẫy, đất chuyên rau màu và cây công nghiệp ngắn ngày, rừng tự nhiên giàu và trung bình;
Dữ liệu sử dụng được lấy từ bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp vùng sau khi đã tách dữ liệu của các tỉnh theo mục đích sử dụng dưới dạng shape file QuyHoachSongDa*shp, ta tiến hành load trực tiếp dữ liệu vừa tách vào Feature Class Thảm thực vật quy hoạch.
Cụ thể như sau: Từ Database đã thiết kế ta mở ArcCatalog đến Feature Class Thảm thực vật quy hoạch, chuột phải vào load sau đó đưa đường dẫn đến QuyHoachSongDa.shp chọn loại hình sử dụng cây cỏ xen lương rẫy, tiếp đến chọn KH2003 = COC, dữ liệu đã được chuyển xong. Dữ liệu thu nhận được sẽ là các vùng có cây cỏ xen lẫn nương rẫy. Tiếp tục thực hiện tương tự đối với đất chuyên rau màu (CHN) và cây công nghiệp ngắn ngày, rừng tự nhiên giàu và trung bình (RSX) ta được dữ liệu hoàn chỉnh của thảm thực quy hoạch. Các thông tin trường dữ liệu đã được nhập hoặc join vào Feature Class file trình bày hiển thị các nội dung thông tin của trường dữ liệu đã thiết kế.
Các trường dữ liệu bao gồm:
- Mã định danh: chuỗi kí tự được mã hóa trong CSDL. Mỗi một thông tin về dữ liệu đưa vào đều có một mã định danh duy nhất.
- FID: số thứ tự (có thể dùng được Objectid).
- Diện tích: tính diện tích cho lưu vực sông theo công thức.
- Kiểu sử dụng: bao gồm 3 kiểu sử dụng ở trên.
- Shape: lấy vùng nên hiển thị là polygon.
- Shape _Length: tính theo đơn vị độ dài.
- Shape _Area: tính theo kích thước các vùng.
Các trường thông tin trong file trình bày được hiển thị:
` 96
Hình 3.14. Thảm thực vật quy hoạch trong file trình bày
` 97
3.3.2.5. Feature Class Nhãn thửa đất quy hoạch:
Feature Class Nhãn thửa đất quy hoạch bao gồm mục đích sử dụng đất theo KH2003 trong quy hoạch sử dụng đất cấp vùng dạng điểm;
Dữ liệu sử dụng được lấy từ bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp vùng sau khi đã tách level nhãn thửa đất, ta tiến hành chuyển dữ liệu sang dạng point qua ArcToolbox trong GIS và load dữ liệu vừa chuyển vào Feature Class Nhãn thửa đất quy hoạch.
Cụ thể là vào Feature Class Nhãn thửa đất quy hoạch trong Database chuột phải vào load, mở dữ liệu đến file bản đồ đã tách mục đích sử dụng, chọn dữ liệu chuyển (ở đây là dữ liệu đã chuyển sang dạng point qua ArcToolbox trong GIS) như thế dữ liệu đã được load xong.
Các thông tin trường dữ liệu đã được nhập hoặc join vào Feature Class file trình bày hiển thị các nội dung thông tin của trường dữ liệu đã thiết kế.
Các trường dữ liệu bao gồm:
- Mã định danh: chuỗi kí tự được mã hóa trong CSDL. Mỗi một thông tin về dữ liệu đưa vào đều có một mã định danh duy nhất.
- Objectid: số thứ tự.
- Shape: lấy điểm nên hiển thị là point.
- Loại đất: mục đích sử dụng các thửa đất trên dòng chính sông Đà. Các trường thông tin trong file trình bày được hiển thị:
` 98
Hình 3.15. Nhãn thửa đất quy hoạch trong file trình bày