Nội Dung Cơ Sở Dữ Liệu Tài Nguyên Nước Tỷ Lệ 1:100.000


- Khi biên tập dữ liệu cần đưa ra các đối tượng được sử dụng và tách các dữ cần thiết để chuẩn bị cho công tác chuyển đổi dữ liệu. Lưu ý chú trọng đến việc sửa lỗi tương quan của dữ liệu không gian (topology).

- File trình bày hiển thị dữ liệu không gian phải được đồng bộ dữ liệu từ Database vào file trình bày theo định dạng dữ liệu *mdb và *mxd.

- Các trường thông tin thuộc tính trong Feature Class đảm bảo đầy đủ thông tin, không có dữ liệu trống (null).

3.2.5. Kiểm tra sản phẩm

Đối với nội dung kiểm tra sản phầm cần chú trọng kiểm tra mức độ phù hợp tại các trường thông tin so với đề mục Feature Class, kiểm tra nội dung và dữ liệu không gian, dữ liệu thuộc tính của CSDL. Cụ thể như sau:

- Kiểm tra toàn bộ các trường thông tin xem còn dữ liệu trống không.

- Kiểm tra font chữ trong các trường và font hiển thị có bị lỗi không.

- Kiểm tra topology đối với dữ liệu không gian: trùng đè line, polygon, point tại Feature Class và giữa các Feature Class với nhau, đảm bảo đối tượng sử dụng là đối tượng duy nhất.

Việc kiểm tra topology của dữ liệu có thể thực hiện trên file *mbd bằng công cụ truy vấn dữ liệu (Query) và được thực hiện theo các bước sau:

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 180 trang tài liệu này.

- Chọn đối tượng cần truy vấn trong file *mdb.

- Trên tab thanh công cụ chọn Create Query Wizard Find Duplicates Query Wizard chọn bảng cần kiểm tra next chọn trường dữ liệu cần kiểm tra ok sẽ ra bảng dữ liệu. Sử dụng bảng dữ liệu này để kiểm tra các lỗi, nếu không có lỗi bảng sẽ để dữ trống, nếu có lỗi sẽ kiểm tra theo từng lỗi hiển thị và sửa lỗi trên ArcMap.

- Sửa lỗi trực tiếp trên ArcCatalog: trong Database đã thiết kế tạo thêm 1 topology (topology phải tạo trong Feature Dataset có các Feature Class cần


kiểm tra). Sau đó kiểm tra các đối tượng dưới dạng trùng line, trùng vùng, trùng điểm, và kiểm soát vùng trống.

Tiến hành rà soát, kiểm tra và sửa chữa đến khi dữ liệu sạch không còn lỗi nào hết. Như vậy ta thu được CSDL tài nguyên nước dưới dạng:

- File database ANNN_TaiNguyenNuocSongDa.mdb (file CSDL).

- ANNN_TaiNguyenNuocSongDa.mxd (file trình bày).

- Phần mở rộng ANNN_TaiNguyenNuocSongDa.gml và đuôi .xsd.

3.3. NỘI DUNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN NƯỚC TỶ LỆ 1:100.000

Theo quy trình xây dựng CSDL tài nguyên nước đã nói tại mục 3.2 ở trên đã khái lược cụ thể các bước để xây dựng lên CSDL tài nguyên nước tỷ lệ 1:100.000 phục vụ đảm bảo an ninh nguồn nước trên dòng chính sông Đà. Do vậy, ở mục này sẽ tóm tắt nội dung các trường dữ liệu thuộc tính và hiển thị dữ liệu không gian 4 Feature Dataset và 22 Feature Class:

- Feature Dataset Tài nguyên nước: Feature Class Thủy hệ sông Đà dạng vùng, Thủy hệ sông Đà dạng đường, Lưu vực sông Đà, Đường biên giới địa giới dạng đường, Trạm Thủy Văn, Địa danh.

- Feature Dataset Quy hoạch tài nguyên nước: Feature Class Nhãn thửa đất quy hoạch, Công trình thủy điện quy hoạch, Quy hoạch sử dụng nước, Hồ đập quy hoạch và Thảm thực vật quy hoạch.

- Feature Dataset Hiện trạng khai thác: Feature Class Khu kinh tế, Khu công nghiệp, Nhãn thửa đất hiện trạng, Công trình thủy điện hiện trạng, Hồ đập hiện trạng, Hiện trạng khai thác, Ranh giới thửa đất hiện trạng và Vùng ranh giới thửa đất hiện trạng.

- Feature Dataset An ninh nguồn nước: Feature Class Ranh giới an ninh nguồn nước, Vùng ranh giới an ninh nguồn nước, An ninh nguồn nước sông Đà.


3.3.1. Feature Dataset Tài nguyên nước:

3.3.1.1. Feature Class Thủy hệ sông Đà dạng vùng:

Feature class Thủy hệ lưu vực sông Đà dạng vùng: các đối tượng thủy hệ theo hệ thống mà ở đây là hệ thống sông Đà;

Sau khi dữ liệu về thủy hệ sông Đà dạng vùng được load vào Database từ shape file SongDa.shp, các thông tin trường dữ liệu đã được nhập hoặc join vào Feature Class file trình bày hiển thị các nội dung thông tin của trường dữ liệu đã thiết kế như sau. Các trường dữ liệu bao gồm:

- Mã định danh: chuỗi kí tự được mã hóa trong CSDL. Mỗi một thông tin về dữ liệu đưa vào đều có một mã định danh duy nhất.

- FID: số thứ tự (dạng vùng nên dùng FID).

- Shape: lấy vùng nên hiển thị là polygon.

- Shape _Length: tính theo đơn vị độ dài.

- Shape _Area: tính theo kích thước vùng.

Dữ liệu về thủy hệ dạng vùng trên sông Đà bao gồm 4 đối tượng polygon là trục sông chính trên sông Đà kéo dài xuyên suốt 6 tỉnh và hai nhánh sông trên trục sông chính gồm nhánh sông Nậm Na và sông Nậm Mu. Còn lại là vùng bao toàn bộ lưu vực sông Đà, hay còn là chỉ giới lưu vực.

Các trường thông tin trong file trình bày được hiển thị:

78


Hình 3 5 Thủy hệ dạng vùng trong file trình bày 79 3 3 1 2 Feature Class Thủy hệ 1

Hình 3.5. Thủy hệ dạng vùng trong file trình bày

79


3.3.1.2. Feature Class Thủy hệ sông Đà dạng đường:

Feature class Thủy hệ lưu vực sông Đà dạng đường: các đường thủy hệ thác, sông nhánh; là các tuyến kênh mương, sông suối biểu thị nửa tỷ lệ.

Lớp đường thủy hệ đã được tách ra khi biên tập bản đồ hiện trạng, từ nguồn dữ liệu ban đầu *dgn hoặc *tab sẽ chuyển sang line qua ArcToolbox trong GIS thành line sông Đà dạng đường để load vào Feature Class Thủy hệ sông Đà dạng đường.

Các thông tin trường dữ liệu đã được nhập hoặc join vào Feature Class file trình bày hiển thị các nội dung thông tin của trường dữ liệu đã thiết kế như sau. Các trường dữ liệu bao gồm:

- Mã định danh: chuỗi kí tự được mã hóa trong CSDL. Mỗi một thông tin về dữ liệu đưa vào đều có một mã định danh duy nhất.

- Objectid: số thứ tự (dạng đường nên dùng Objectid).

- Shape: lấy đường line nên hiển thị là polyline.

- Shape _Length: tính theo đơn vị độ dài.

Dữ liệu về thủy hệ dạng vùng trên sông Đà bao gồm 737 đối tượng polyline là các con sông nhỏ trên địa phận dòng chính trên sông Đà (phạm vi bao gồm các sông nhỏ, khe suối phạm vi nghiên cứu). Nhìn chung, hệ thống sông ngòi trên dòng chính sông Đà khá dầy đặc, cung cấp nước dùng cho các hộ sông trên lưu vực sông cũng như các hoạt động nông nghiệp mà đặc biệt là các hoạt động phát triển thủy điện. Với nguồn nước dồi dào phong phú, sông Đà góp phần phát triển nguồn điện năng không chỉ cho khu vực mà còn cho cả nước. Tuy nhiên, cần phải chú ý đến vấn đề sử dụng nước một cách tiết kiệm và hợp lý nguồn tài nguyên này, đồng thời có các biện pháp tái tạo nguồn nước để duy trì phát triển bền vững tài nguyên nước.

Các trường thông tin trong file trình bày được hiển thị:

80

`


Hình 3 6 Thủy hệ dạng đường trong file trình bày 81 3 3 1 3 Feature Class Biên 2

Hình 3.6. Thủy hệ dạng đường trong file trình bày

` 81


3.3.1.3. Feature Class Biên giới địa giới dạng đường

Feature class Đường biên giới địa giới dạng đường: bao gồm các thông tin về địa giới hành chính các cấp (ở đây chú trọng địa giới hành chính cấp tỉnh, huyện);

Là đường biên giới quốc gia trên đất liền, đường địa giới hành chính các cấp; trường hợp đường biên giới hoặc địa giới hành chính các cấp trùng nhau thì ưu tiên đường biên giới, đường địa giới hành chính cấp cao nhất.

Đường biên giới địa giới các cấp được tách dữ liệu từ file bản đồ hiện trạng tổng, để theo màu khác nhau giữa các cấp (ở đây chủ yếu quan tâm đến cấp tỉnh và cấp huyện) sẽ được chuyển sang dạng polyline qua ArcToolbox trong GIS thành biên giới địa giới polyline và load vào Feature Class Đường biên giới địa giới.

Các thông tin trường dữ liệu đã được nhập hoặc join vào Feature Class file trình bày hiển thị các nội dung thông tin của trường dữ liệu đã thiết kế như sau. Các trường dữ liệu bao gồm:

- Mã định danh: chuỗi kí tự được mã hóa trong CSDL. Mỗi một thông tin về dữ liệu đưa vào đều có một mã định danh duy nhất.

- Loại đường biên giới địa giới: chia thành địa giới hành chính cấp huyện xác định và địa giới hành chính cấp tỉnh xác định. (Trong trường hợp đối với các tỉnh có thay đổi đường biên giới địa giới thì đổi thành địa giới hành chính cấp huyện chưa xác định và địa giới hành chính cấp tỉnh chưa xác định).

- Chiều dài polyline: đơn vị tính chiều dài tuyến.

- FID: số thứ tự (có thể dùng được Objectid).

- Shape: lấy đường line nên hiển thị là polyline.

- Shape _Length: tính theo đơn vị độ dài.

Các trường thông tin trong file trình bày được hiển thị:

` 82


Hình 3 7 Đường biên giới địa giới trong file trình bày 3

Hình 3.7. Đường biên giới địa giới trong file trình bày

Xem tất cả 180 trang.

Ngày đăng: 23/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí