Vấn đề phát triển nguồn nhân lực nữ chất lượng cao ở Việt Nam hiện nay - 21


86. Phạm Minh Thảo, Dự báo xu thế phụ nữ thế kỷ XXI, Nxb Lao động, Hà Nội.

87. Lê Thi (2004), "Nghiên cứu về người phụ nữ, về vấn đề giới và sự tham gia của các khoa học xã hội nhân văn Việt Nam", Tạp chí Nghiên cứu Con người , (5/14), tr.52-58.

88. Hoàng Bá Thịnh (2002), Vai trò của người phụ nữ nông thôn trong công nghiệp hóa nông nghiệp nông thôn, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

89. Hoàng Bá Thịnh (2005), Bạo lực giới trong gia đình Việt Nam và vai trò của truyền thông đại chúng trong sự nghiệp phát phụ nữ , Nxb Thế giới, Hà Nội.

90. Trần Thị Thu (2003), Tạo việc làm cho lao động nữ trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa (Phân tích tại Hà Nội), Nxb Lao động - xã hội, Hà Nội.

91. Văn Tất Thu (2011), "Nhân tài và những vấn đề cơ bản trong sử dụng, trọng dụng nhân tài", Tạp chí Tổ chức nhà nước , (số 1).

92. Tổng cục thống kê (2010), Số liệu thống kê giới ở Việt Nam 2000 - 2010, Hà Nội.

93. Phạm Hồng Tung (chủ biên, 2008), Lược khảo về kinh nghiệm phát hiện, đào tạo và sử dụng nhân tài trong lịch sử Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

94. Trần Văn Tùng - Lê Ái Lâm (1996), Phát triển nguồn nhân lực - Kinh nghiệm thế giới và thực tiễn nước ta, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

95. Trần Văn Tùng (2005), Đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng nguồn nhân lực

tài năng, Nxb Thế giới, Hà Nội.

96. Uỷ ban Quốc gia các vấn đề xã hội của Quốc hội (1995), Vai trò giới và nguồn nhân lực trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, Kỷ yếu hội thảo, Hà Nội.

97. Viện Chiến lược phát triển của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2006), Nguồn

nhân lực chất lượng cao: Hiện trạng phát triển, sử dụng và các giải pháp tăng cường, Đề tài khoa học cấp Bộ.


98. Viện Khoa học giáo dục Việt Nam (2010), Kinh nghiệm một số nước về phát triển giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ gắn với xây dựng đội ngũ trí thức, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.

99. Đàm Đức Vượng (2008), Báo cáo khoa học tại Hội thảo quốc tế Việt Nam học lần thứ ba với chủ đề: Việt Nam, Hội nhập và phát triển, Thực trạng và giải pháp về phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam.


PHỤ LỤC


Phụ lục 1

Sinh viên cao đẳng, đại học chia theo giới tính, 2001 - 2010

Đơn vị tính: %


STT

Năm

Nam

Nữ

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

1

2001

542796

55,72

431323

44,28

2

2002

533953

55,58

426739

44,42

3

2003

559935

54,23

472505

45,77

4

2004

689109

52,21

630645

47,79

5

2005

690610

50,66

672557

49,34

6

2006

688120

44,68

852081

55,32

7

2007

732792

45,70

870692

54,30

8

2008

872623

50,75

846876

49,25

9

2009

970006

50,11

965733

49,89

10

2010

1094800

50,64

1067306

49,36

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 177 trang tài liệu này.

Vấn đề phát triển nguồn nhân lực nữ chất lượng cao ở Việt Nam hiện nay - 21

Nguồn: Niên giám thông kê 2011, TCTK.


Phụ lục 2

Tỷ lệ nhân lực nữ tham gia BCH TW Đảng

Đơn vị tính: %



TT


Danh mục

Khóa X

Khóa XI

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

Số lượng

Tỷ lệ

1

Ủy viên Bộ Chính trị BCH TW Đảng

0

0

14

100

1

7,15

13

92,85

2

Bí thư TW Đảng

1

12,5

7

87,5

2

20,0

8

80,0

3

Ủy viên chính thức BCH TW Đảng

13

8,13

147

91,87

15

8,57

160

91,43

4

Ủy viên dự khuyết BCH TW Đảng

3

14,29

18

85,71

3

12,0

22

88,0

Nguồn: Báo cáo đánh giá nhiệm kỳ 2007 - 2012, phương hướng nhiệm vụ nhiệm kỳ 2012 - 2017 của Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam (tại Đại hội phụ nữ toàn quốc lần thứ XI)


Phụ lục 3

Số lượng và tỷ lệ nữ đ ại biểu Quốc hội 1946 - 2016

Đơn vị tính: %


Khóa

Nữ đại biểu

Tổng số đại biểu

Tỷ lệ nữ (%)

Khóa I (1946 - 1960)

10

333

3,00

Khóa II (1960 - 1964)

49

362

13,54

Khóa III (1964 - 1971)

62

366

16,94

Khóa IV (1971 - 1975)

125

420

29,76

Khóa V (1975 - 1976)

137

424

32,31

Khóa VI (1976 - 1981)

132

492

26,83

Khóa VII (1981 - 1987)

108

496

21,77

Khóa VIII (1987- 1992)

88

496

17,74

Khóa IX (1992- 1997)

73

395

18,48

Khóa X (1997- 2002)

118

450

26,22

Khóa XI (2002- 2007)

136

498

27,31

Khóa XII (2007- 2011)

127

493

25,76

Khóa XIII (2011- 2016)

122

500

24,40

Nguồn: Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

Phụ lục 4

Cơ cấu lãnh đạo chủ chốt trong các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ năm 2012



TT


Cơ quan

Tổng số lãnh đạo

chủ chốt

Nữ lãnh đạo chủ

chốt

Nam lãnh đạo chủ chốt

Cơ quan có lãnh đạo chủ chốt

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

1

Bộ Công an

6

0

0,00

6

100,00


2

Bộ Công thương

10

1

10,00

9

90,00

x

3

Bộ Giáo dục và Đào

tạo

5

1

20,00

4

80,00

x

4

Bộ Giao thông Vận tải

7

0

0,00

7

100,00


5

Bộ Kế hoạch và Đầu

5

0

0,00

5

100,00


6

Bộ Khoa học và Công

nghệ

7

0

0,00

7

100,00


7

Bộ Lao động - Thương

binh và Xã hội

7

1

14,29

6

85,71

x

8

Bộ Ngoại giao

8

1

12,50

7

87,50

x

9

Bộ Nội vụ

6

1

16,67

5

83,33

x

10

Bộ Nông nghiệp và

phát triển nông thôn

11

1

9,09

10

90,91

x




TT


Cơ quan

Tổng số lãnh đạo

chủ chốt

Nữ lãnh đạo chủ chốt

Nam lãnh đạo chủ chốt

Cơ quan có lãnh đạo chủ chốt

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

11

Bộ Quốc phòng

7

0

0,00

7

100,00


12

Bộ tài chính

10

2

20,00

8

80,00

x

13

Bộ Tài nguyên và Môi

trường

8

0

0,00

8

100,00


14

Bộ Tư pháp

6

1

16,67

5

83,33

x

15

Bộ thông tin và

Truyền thông

6

0

0,00

6

100,00


16

Bộ Văn hóa, Thể thao

và Du lịch

4

0

0,00

4

100,00


17

Bộ Xây dựng

6

0

0,00

6

100,00


18

Bộ Y tế

5

2

40,00

3

60,00

x

19

Văn phòng Chính phủ

8

0

0,00

8

100,00


20

Ngân hàng nhà nước

Việt Nam

5

0

0,00

5

100,00


21

Thanh tra Chính phủ

7

1

14,20

6

85,71

x

22

Ủy ban Dân tộc

5

0

0,00

5

100,00


23

Ban Quản lý Lăng

Chủ tịch Hồ Chí Minh

2

0

0,00

2

100,00


24

Bảo hiểm xã hội Việt

Nam

5

1

20,00

4

80,00

x

25

Đài tiếng nói Việt

Nam

4

0

0,00

4

100,00


26

Đài truyền hình Việt

Nam

4

0

0,00

4

100,00


27

Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia

Hồ Chí Minh


4


1


25,00


3


75,00


28

Thông tấn xã Việt

Nam

3

0

0,00

3

100,00


29

Viện Khoa học và

Công nghệ Việt Nam

3

0

0,00

3

100,00


30

Viện Khoa học và Xã

hội Việt Nam

3

0

0,00

3

100,00



Tổng số

177

14

7,91

163

92,09



Tổng số cơ quan có lãnh đạo chủ chốt là nữ







12


Tỷ lệ các cơ quan có

lãnh đạo chủ chốt là nữ







40%

Nguồn: Chính phủ nước CHXHCNVN năm 2012.


Phụ lục 5

Cơ cấu lãnh đạo chủ chốt trong ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương năm 2012


TT


Tỉnh/Thành phố trực thuộc TW

Tổng số lãnh đạo chủ chốt

Nữ lãnh đạo chủ chốt

Nam lãnh đạo chủ chốt

Tỉnh/Thành phố trực thuộc TW có nữ lãnh đạo chủ chốt


Số lượng


Tỷ lệ (%)


Số lượng


Tỷ lệ (%)

1

TP Hà Nội

7

1

14,29

6

85,71

x

2

TP Hồ Chí Minh

6

1

16,67

5

83,33

x

3

TP Hải phòng

5

0

0,00

5

100,00


4

TP Đà Nẵng

4

0

0,00

4

100,00


5

TP Cần Thơ

5

1

20,00

4

80,00

x

6

Cao Bằng

4

0

0,00

4

100,00


7

Lạng Sơn

4

0

0,00

4

100,00


8

Lai Châu

5

0

0,00

5

100,00


9

Điện Biên

5

1

20,00

4

80,00

x

10

Hà Giang

4

0

0,00

4

100,00


11

Sơn La

5

1

20,00

4

80,00

x

12

Tuyên Quang

3

1

33,33

2

66,67

x

13

Yên Bái

4

1

25,00

3

75,00

x

14

Lào Cai

4

1

25,00

3

75,00

x

15

Bắc Kạn

4

0

0,00

4

100,00


16

Thái Nguyên

4

1

25,00

3

75,00

x

17

Phú Thọ

4

0

0,00

4

100,00


18

Vĩnh Phúc

4

1

25,00

3

75,00

x

19

Bắc Giang

4

1

25,00

3

75,00

x

20

Bắc Ninh

4

0

0,00

4

100,00


21

Hòa Bình

4

0

0,00

4

100,00


22

Quảng Ninh

5

1

20,00

4

80,00

x

23

Hải Dương

4

1

25,00

3

75,00

x

24

Hưng Yên

4

0

0,00

4

100,00


25

Thái Bình

4

1

25,00

3

75,00

x

26

Hà Nam

4

1

25,00

3

75,00

x

27

Nam Định

4

0

0,00

4

100,00


28

Ninh Bình

5

0

0,00

5

100,00


29

Thanh Hóa

6

0

0,00

6

100,00


30

Nghệ An

6

0

0,00

6

100,00


31

Hà Tĩnh

5

0

0,00

5

100,00


32

Quảng Bình

4

0

0,00

4

100,00


33

Quảng Trị

5

0

0,00

5

100,00


34

Thừa Thiên Huế

4

0

0,00

4

100,00


35

Quảng Nam

5

0

0,00

5

100,00





TT


Tỉnh/Thành phố trực thuộc TW

Tổng số lãnh đạo chủ chốt

Nữ lãnh đạo chủ chốt

Nam lãnh đạo chủ chốt

Tỉnh/Thành phố trực thuộc TW có nữ lãnh đạo chủ chốt


Số lượng


Tỷ lệ (%)


Số lượng


Tỷ lệ (%)

36

Quảng Ngãi

5

1

20,00

5

80,00

x

37

Bình Định

4

1

25,00

3

75,00

x

38

Phú Yên

4

0

0,00

4

100,00


39

Khánh Hòa

4

0

0,00

4

100,00


40

Ninh Thuận

4

0

0,00

4

100,00


41

Bình Thuận

4

0

0,00

4

100,00


42

Gia Lai

5

0

0,00

5

100,00


43

Kon Tum

5

1

20,00

5

80,00

x

44

Đắc Lắk

5

0

0,00

5

100,00


45

Đắk Nông

4

1

25,00

3

75,00

x

46

Lâm Đồng

4

0

0,00

4

100,00


47

Đồng Nai

5

1

20,00

5

80,00

x

48

Bà Rịa - Vũng Tàu

4

0

0,00

4

100,00


49

Long An

5

0

0,00

5

100,00


50

Tây Ninh

4

1

25,00

3

75,00

x

51

Bình Dương

4

0

0,00

4

100,00


52

Bình Phước

5

0

0,00

5

100,00


53

Tiền Giang

4

1

25,00

3

75,00

x

54

Bến Tre

4

0

0,00

4

100,00


55

Hậu Giang

5

0

0,00

5

100,00


56

Sóc Trăng

4

0

0,00

4

100,00


57

Đồng Tháp

4

1

25,00

3

75,00

x

58

Vĩnh Long

4

0

0,00

4

100,00


59

Trà Vinh

4

0

0,00

4

100,00


60

An Giang

5

0

0,00

5

100,00


61

Kiên Giang

5

0

0,00

5

100,00


62

Bạc Liêu

5

1

20,00

4

80,00

x

63

Cà Mau

3

0

0,00

3

100,00



Tổng cộng

280

24

8,57

256

91,43



Tổng các tỉnh/thành phố trực thuộc TW có nữ lãnh đạo chủ chốt







24


Tỷ lệ (%) các tỉnh/thành phố trực thuộc TW có nữ lãnh đạo chủ

chốt







38,10

Nguồn: Chính phủ nước CHXHCNVN năm 2012.


Phụ lục 6

Cơ cấu lãnh đạo chủ chốt trong các cơ quan Đảng, Quốc hội, một số cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội năm 2012


TT


Cơ quan


Tổng số lãnh đạo chủ chốt

Nữ lãnh đạo chủ chốt

Nam lãnh đạo chủ chốt

Cơ có quan lãnh đạo nữ chủ chốt

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Số lượng

Tỷ lệ (%)

1

Văn phòng TW

Đảng

11

2

18,18

9

81,82

x

2

Ban Dân vận TW

7

2

28,57

5

71,43

x

3

Ban Đối ngoại TW

3

0

0,00

3

100,00


4

Ban Tổ chức TW

7

0

0,00

7

100,00


5

Ban Tuyên giáo

TW

9

1

11,11

8

88,89

x

6

Đảng ủy ngoài

nước

3

0

0,00

3

100,00


7

Ủy ban Kiểm tra

TW

9

2

22,22

7

77,78

x

8

Văn phòng Quốc

hội

7

0

0,00

7

100,00


9

Hội đồng dân tộc

của Quốc hội

7

2

28,57

5

71,43

x

10

Ủy ban về các vấn đề

xã hội của Quốc hội

5

2

40,00

3

60,00

x

11

Ủy ban đối ngoại

của Quốc hội

4

0

0,00

4

100,00


12

Ủy ban kinh tế của

Quốc hội

5

0

0,00

5

100,00



13

Ủy ban Khoa học - Công nghệ và Môi

trường của Quốc hội


5


0


0,00


5


100,00


14

Ủy ban pháp luật

của Quốc hội

5

1

20,00

4

80,00

x


15

Ủy ban Quốc phòng - An ninh

của Quốc hội


4


0


0,00


4


100,00



16

Ủy ban Tài chính -

Ngân sách của Quốc hội


5


0


0,00


5


100,00


17

Ủy ban Tư pháp

của Quốc hội

6

1

16,67

5

83,33

x

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 15/11/2022