Cơ quan | Tổng số lãnh đạo chủ chốt | Nữ lãnh đạo chủ chốt | Nam lãnh đạo chủ chốt | Cơ có quan lãnh đạo nữ chủ chốt | |||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | ||||
18 | Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội | 5 | 1 | 20,00 | 4 | 80,00 | x |
19 | Kiểm toán nhà nước | 6 | 0 | 0,00 | 6 | 100,00 | |
20 | Văn phòng Chủ tịch nước | 3 | 0 | 0,00 | 3 | 100,00 | |
21 | Tòa án nhân dân tối cao | 7 | 0 | 0,00 | 7 | 100,00 | |
22 | Viện kiểm sát nhân dân tối cao | 6 | 1 | 16,67 | 5 | 83,33 | X |
23 | Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 9 | 2 | 22,22 | 7 | 77,78 | X |
24 | Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam | 6 | 1 | 16,67 | 5 | 83,33 | X |
25 | TW Đoàn TNCS HCM | 6 | 2 | 33,33 | 4 | 66,67 | X |
26 | TW Hội LHPNVN | 8 | 8 | 100,00 | 0 | 0,00 | X |
27 | TW Hội nông dân Việt Nam | 5 | 0 | 0,00 | 5 | 100,00 | |
Tổng cộng | 163 | 27 | 16,56 | 136 | 83,34 | ||
Tổng số cơ quan có lãnh đạo chủ chốt là nữ | 14 | ||||||
Tỷ lệ các cơ quan có lãnh đạo chủ chốt là nữ | 51,85 |
Có thể bạn quan tâm!
- Vấn đề phát triển nguồn nhân lực nữ chất lượng cao ở Việt Nam hiện nay - 19
- Phạm Tất Dong (2001), Định Hướng Phát Triển Đội Ngũ Trí Thức Việt Nam Trong Công Nghiệp Hóa, Hiện Đại Hóa Việt Nam, Nxb Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội.
- Vấn đề phát triển nguồn nhân lực nữ chất lượng cao ở Việt Nam hiện nay - 21
Xem toàn bộ 177 trang tài liệu này.
Nguồn: Chính phủ nước CHXHCNVN năm 2012
Phụ lục 7
Số lượng các giải thưởng KHCN quan trọng đã được trao cho nhân lực nữ chất lượng cao
Tên giải thưởng | Cá nhân | Tập thể | Tổng | |
1 | Giải thưởng quốc tế cho nhà KH xuất sắc (Do tổ chức WIPO, LHQ) trao tặng | 2 | 2 | |
2 | Giải thưởng Hồ Chí Minh | 2 | 8 | 10 |
3 | Giải thưởng Nhà nước | 13 | 0 | 13 |
4 | Giải thưởng Kovalevskaya | 34 | 15 | 49 |
5 | Giải thưởng Vifotec | 48 | 34 | 82 |
6 | Giải thưởng Phụ nữ Việt Nam | 42 | 23 | 65 |
7 | Giải thưởng môi trường | 2 | 2 | |
8 | Giải thưởng Báo chí quốc gia | 58 | 58 | |
9 | Giải thưởng Bông Hồng vàng | 131 | 131 | |
10 | Giải thưởng Tài năng sáng tạo nữ | 6 | 25 | 31 |
11 | Giải thưởng Vinh danh đất Việt (dành cho nữ trí thức Việt Kiều) | 4 | 4 | |
Tổng | 342 | 105 | 447 |
Nguồn: Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam
Phụ lục 8
Các yếu tố tác động đến cơ hội đào tạo/bồi dưỡng của nam và nữ
Nam | Nữ | |
Quy định được cử đi | - Không tác động vì không | - Tác động rõ rệt vì nữ |
đào tạo sau 3-5 năm | chịu áp lực về tuổi kết hôn | được trông chờ kết hôn |
công tác (26-28 tuổi) | thích hợp | sớm hơn nam - Áp lực này đặc biệt lớn |
khi được coi là đã ổn định | ||
công việc | ||
Kết hôn | - Không ảnh hưởng - Dễ dàng kết hôn và đi học mà không phải lựa chọn | - Không dễ kết hợp - Đi học hay cưới chồng là việc phải lựa chọn |
Thái độ của | - Thường ủng hộ, khuyến | - Thường muốn vợ ở nhà |
vợ/chồng | khích - Người vợ nếu muốn cũng | lo gia đình, sinh em bé - Người chồng nếu muốn |
không thể cản việc đi học của | có thể ngăn cản việc đi | |
chồng | học của vợ | |
Con nhỏ | - Không ảnh hưởng nhiều | - Tập trung nuôi con - Khó tham gia các khóa đào tạo lâu ngày, xa nhà |
Gia đình và cộng | - Khuyến khích tiếp tục nâng | - Không khuyến khích tiếp |
đồng | cao trình độ | tục học cao hơn |
- Không đặt ra giới hạn đối với việc học tập | - Đặt ra giới hạn cụ thể, coi có bằng đại học là đủ | |
Khả năng chi trả cho | - Đầu tư vào việc học là một | - Đầu tư vào việc học |
việc học | ưu tiên - Là khoản đầu tư hợp lý | đứng ở thứ tự cuối, sau chồng, con… - Là khoản đầu tư không |
hoàn toàn hợp lý | ||
Nơi công tác trong | - Cống hiến dài hơn sau khi | - Thời gian cống hiến |
trường hợp chỉ tiêu | học (đến 60) - có lợi hơn việc | ngắn, không có lợi bằng |
hạn chế | cử nữ - Không bị công việc gia đình | việc cử nam - Có thể bị công việc gia |
ảnh hưởng | đình làm ảnh hưởn g | |
Không có nhà trẻ | - Không ảnh hưởng đến nam | - Không thể mang con |
hay lớp mẫu giáo cho con học viên tại | học viên | theo - Ảnh hưởng đáng kể đến |
cơ sở đào tạo | khả năng tham gia của nữ khi con còn nhỏ |
Nguồn: Viện Gia đình và Giới, Kết quả nghiên cứu định tính về nữ lãnh đạo khu vực Nhà nước ở Việt Nam, năm 2009 .