Phụ lục 9
THỐNG KÊ LƯỢT KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ CÁC ĐỊA PHƯƠNG ĐBSCL NĂM 2016 – 2019
ĐVT: Lượt khách
Địa phương | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | |
1 | TP.Cần Thơ | 590,287 | 677,171 | 742,659 | 409,023 |
2 | An Giang | 70,000 | 75,000 | 100,000 | 120,000 |
3 | Kiên Giang | 309,793 | 368,207 | 580,000 | 713,291 |
4 | Cà Mau | 23,120 | 25,000 | 27,480 | 29,430 |
5 | Bạc Liêu | 38,000 | 40,000 | 51,250 | 73,500 |
6 | Hậu Giang | 7,916 | 10,938 | 16,800 | 24,340 |
7 | Sóc Trăng | 56,012 | 59,962 | 70,200 | 90,000 |
8 | Trà Vinh | 12,000 | 15,780 | 21,200 | 29,900 |
9 | Vĩnh Long | 503,013 | 203,000 | 210,000 | 215,000 |
10 | Tiền Giang | 215,000 | 734,634 | 811,249 | 850,293 |
11 | Long An | 15,340 | 14,991 | 18,000 | 23,250 |
12 | Bến Tre | 662,062 | 550,000 | 681,271 | 796,186 |
13 | Đồng Tháp | 68,714 | 80,000 | 90,000 | 95,000 |
ĐBSCL | 2,571,257 | 2,854,683 | 3,420,109 | 3,444,873 |
Có thể bạn quan tâm!
- Vấn đề đào tạo nguồn nhân lực ngành du lịch ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay - 21
- Vấn đề đào tạo nguồn nhân lực ngành du lịch ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay - 22
- Vấn đề đào tạo nguồn nhân lực ngành du lịch ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay - 23
- Vấn đề đào tạo nguồn nhân lực ngành du lịch ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay - 25
- Vấn đề đào tạo nguồn nhân lực ngành du lịch ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay - 26
Xem toàn bộ 216 trang tài liệu này.
Nguồn: số liệu thống kê của Hiệp hội Du lịch Đồng bằng sông Cửu Long
Phụ lục 10
THỐNG KÊ DOANH THU DU LỊCH CÁC ĐỊA PHƯƠNG ĐBSCL NĂM 2016 – 2019
ĐVT: Triệu đồng
Địa phương | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | |
1 | TP.Cần Thơ | 1,826,167 | 2,897,943 | 3,785,158 | 4,435.0 |
2 | An Giang | 3,200,000 | 3,700,000 | 4,800,000 | 5,500.0 |
3 | Kiên Giang | 3,671,047 | 4,582,375 | 6,195,000 | 8,292.1 |
4 | Cà Mau | 488,000 | 670,000 | 2,200,000 | 2,618.5 |
5 | Bạc Liêu | 1,050,000 | 1,200,000 | 1,620,000 | 2,308.0 |
6 | Hậu Giang | 71,279 | 121,287 | 147,840 | 171.6 |
7 | Sóc Trăng | 460,336 | 557,092 | 736,700 | 1,020.0 |
8 | Trà Vinh | 410,000 | 210,134 | 275,045 | 359.0 |
9 | Vĩnh Long | 860,000 | 312,000 | 340,000 | 525.0 |
10 | Tiền Giang | 280,000 | 786,081 | 992,001 | 1,160.0 |
11 | Long An | 156,853 | 485,000 | 562,000 | 782.0 |
12 | Bến Tre | 626,956 | 1,057,000 | 1,329,000 | 1,791.0 |
13 | Đồng Tháp | 487,780 | 650,000 | 800,000 | 1,050.0 |
ĐBSCL | 13,588,418 | 17,228,912 | 23,782,744 | 30,012.2 |
Nguồn: số liệu thống kê của Hiệp hội Du lịch Đồng bằng sông Cửu Long
Phụ lục 11 PHIẾU HỎI
ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH DU LỊCH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
(Tổ chức: Cơ sở đào tạo
Cá nhân: Cán bộ Phòng Đào tạo)
Chào Anh/Chị!
Hiện nay chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài “Vấn đề đào tạo nguồn nhân lực ngành du lịch ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay”. Mục đích nghiên cứu là tìm hiểu thực trạng và các giải pháp pháp triển nguồn nhân lực ngành du lịch của vùng hiện nay.
Để có được những thông tin xác thực, có giá trị, chúng tôi cần sự giúp đỡ của anh/chị thông qua việc trả lời chính xác và đầy đủ vào phiếu trao đổi ý kiến này.
Anh/chị không phải ghi tên vào phiếu này và mọi thông tin anh/chị cung cấp chúng tôi chỉ sử dụng vào mục đích nghiên cứu của đề tài.
Câu 1: Ngành (những ngành) đào tạo của Nhà trường có liên quan đến du lịch là gì?
... ...................................................................................................
... ...................................................................................................
Câu 2: Các hình thức, trình độ đào tạo của ngành du lịch mà Nhà trường đang thực hiện?
Trên đại học
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Câu 3: Nhà trường có tổ chức các khóa/lớp đào tạo ngắn hạn về ngành du lịch không?
Có
Không
- Nếu chọn phương án „Có”, xin cho biết mức độ thường xuyên tổ chức lớp học?...............................................
Câu 4: Nhà trường có liên kết, hợp tác với các doanh nghiệp về du lịch trong đào tạo chuyên ngành du lịch không?
Có (Xin trả lời tiếp câu 5)
Không
Câu 5: Các hình thức liên kết với doanh nghiệp?
Gửi SV/HV thực tập Xây dựng đề cương
Hỗ trợ học bổng Hỗ trợ việc làm
Liên kết trong NCKH Mời thỉnh giảng
Khác
Câu 6: Nhà trường có liên kết, hợp tác quốc tế trong đào tạo về du lịch không?
Có ( Xin trả lời tiếp câu 7)
Không
Câu 7: Tổ chức, cơ quan quốc tế mà Nhà trường đã và đang hợp tác trong đào tạo về du lịch? Các hình thức hợp tác?
Câu 8: Nguồn cơ sở, tài liệu để Nhà trường xây dựng đề cương, bài giảng đối với chuyên ngành về du lịch?
Các tiêu chuẩn quốc tế (cụ thể?) Tham khảo từ các trường
Các tiêu chuẩn trong nước (cụ thể?) Ý kiến của các DN
Khung chương trình của Bộ, Ngành Khác
Câu 8: Chương trình đào tạo có đảm bảo tính liên thông giữa các trình độ không?
Có
Không
Câu 9: Chương trình đào tạo có thường xuyên thay đổi không?
Có
Không
Vì sao? .................................................................................................
Câu 10: Tỷ lệ lý thuyết và thực hành cho mỗi môn học?
Câu 11: Số lần sinh viên/học viên dược đi thực tập/ thực tế cho một khóa
học?
Câu 12: Chuẩn đầu ra về ngoại ngữ của sinh viên/học viên?
Câu 13: Ngoại ngữ mà Nhà trường đang đào tạo cho sinh viên/học viên
ngành du lịch?
Câu 14: Nhà trường có quy định về chuẩn đầu ra về kỹ năng mềm không?
Có
Không
Xin trân trọng cảm ơn quý Thầy/Cô!
Phụ lục 12 PHIẾU HỎI
ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH DU LỊCH VÙNG Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
(Cá nhân: Giảng viên)
Chào Anh/Chị!
Hiện nay chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài “Vấn đề đào tạo nguồn nhân lực ngành du lịch ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay”. Mục đích nghiên cứu là tìm hiểu thực trạng và các giải pháp pháp triển nguồn nhân lực ngành du lịch của vùng hiện nay.
Để có được những thông tin xác thực, có giá trị, chúng tôi cần sự giúp đỡ của anh/chị thông qua việc trả lời chính xác và đầy đủ vào phiếu trao đổi ý kiến này.
Anh/chị không phải ghi tên vào phiếu này và mọi thông tin anh/chị cung cấp chúng tôi chỉ sử dụng vào mục đích nghiên cứu của đề tài.
Câu 1: Chuyên môn đào tạo của anh/chị?
.........................................................................................................
Câu 2: Chuyên ngành/ Môn học anh/chị đang giảng dạy?
.........................................................................................................
Câu 3: Trình độ ngoại ngữ của anh/chị?
.........................................................................................................
Câu 4: Các phương pháp giảng dạy anh / chị sử dụng chủ yếu:
Thuyết trình Tham quan, thực tế
Thảo luận nhóm Khác
Sử dụng công nghệ thông tin
Câu 5: Số lần anh/chị đưa sinh viên/học viên đi thực tế trong một năm học?.......................................................................................
Câu 6: Anh/chị có mối quan hệ với các doanh nghiệp về du lịch để phối hợp cho sinh viên/ học viên đi thực tập, thực tế không?
Có
Không
Câu 7: Đánh giá của anh/chị về khả năng tự học, tự nghiên cứu của học viên, sinh viên?
Rất hài lòng Hài lòng
Không hài lòng Rất không hài lòng
Xin trân trọng cảm ơn anh/chị!
Phụ lục 13 PHIẾU HỎI
ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH DU LỊCH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
(Học viên, sinh viên)
Chào Anh/Chị!
Hiện nay chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu đề tài “Vấn đề đào tạo nguồn nhân lực ngành du lịch ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay”. Mục đích nghiên cứu là tìm hiểu thực trạng và các giải pháp pháp triển nguồn nhân lực ngành du lịch của vùng hiện nay.
Để có được những thông tin xác thực, có giá trị, chúng tôi cần sự giúp đỡ của anh/chị thông qua việc trả lời chính xác và đầy đủ vào phiếu trao đổi ý kiến này.
Anh/chị không phải ghi tên vào phiếu này và mọi thông tin anh/chị cung cấp chúng tôi chỉ sử dụng vào mục đích nghiên cứu của đề tài.
Câu 1:Lý do anh (chị) quyết định lựa chọn ngành du lịch?
Yêu thích du lịch Theo người thân
Lựa chọn theo bạn bè Khác
Câu 2: Mức độ hài lòng của anh/chị về đội ngũ giảng viên của nhà trường.
Rất hài lòng Hài lòng
Không hài lòng Rất không hài lòng Câu 3:Nội dung đào tạo gắn kết với thực tiễn nghề nghiệp?
Rất hài lòng Hài lòng
Không hài lòng Rất không hài lòng