II. Nội dung phỏng vấn
Câu 1. Xin Ông /Bà đánh giá hiện trạng phát triển của DNN&V trong lĩnh vực CN&XD trên địa bản tỉnh Nghệ An hiện nay (bằng cách cho điểm từ 1 đến 5 trong đó 5 là cao nhất)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
1. Quy mô phát triển của các DNN&V trên địa bàn | |||||
2. Tốc độ phát triển của các DNN&V trên địa bàn | |||||
3. Sự thay đổi về cơ cấu ngành nghề của DNN&V trên địa bàn | |||||
4. Trình độ công nghệ của các DNN&V trên địa bàn | |||||
5. Chất lượng sản phẩm do DNN&V sản xuất | |||||
6. Khả năng chiếm lĩnh thị trường của DNN&V | |||||
7. Sự đóng góp của DNN&V cho phát triển kinh tế xã hội của tỉnh | |||||
8. Sự đóng góp của DNN&V cho tạo việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống người lao động | |||||
9. Đóng góp khác ( Ghi cụ thể) |
Có thể bạn quan tâm!
- Nâng Cao Năng Lực Tiếp Cận Và Sử Dụng Vốn Vay Của Dnn&v Trong Lĩnh Vực Cn&xd
- Krishana B.kmar Và Cộng Sự (1999), Các Yếu Tố Quyết Định Quy Mô Của Một Công Ty
- Họ Và Tên Người Trả Lời: □ Nam □ Nữ Tên Ngân Hàng:
- Vai trò hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại cổ phần đối với phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa - Nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Nghệ An - 24
- Vai trò hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại cổ phần đối với phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa - Nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Nghệ An - 25
Xem toàn bộ 208 trang tài liệu này.
Câu 2.Xin Ông/Bà cho biết những khó khăn của Ngân hàng khi cho vay đối với các DNN&V trong CN&XD trên địa bàn tỉnh Nghệ An hiện nay
Có | Không | |
1. Năng lực tài chính của DN yếu kém, hoặc chưa thực sự tốt | ||
2. Báo cáo tài chính của DN chưa minh bạch | ||
3. Bộ máy tổ chức DN thiếu và yếu, năng lực quản trị kém | ||
4. Phương án sản xuất kinh doanh của DN chưa thực sự hiệu quả, chưa thuyết phục được các Ngân hàng cho vay. | ||
5. DN có tổng nguồn vốn và tài sản ít, hệ số nợ/vốn chủ sở hữu cao nên dẫn đến mất cân đối tài chính | ||
6. DN có hàng tồn kho lớn, khoản phải thu khó đòi nhiều | ||
7. Khả năng thanh khoản của DN thấp | ||
8. DN không có tài sản thế chấp, hoặc có thì giá trị thấp không đủ đảm bảo cho khoản vay cho cả phương án kinh doanh |
Có | Không | |
9. Nhiều doanh nghiệp có lịch sử nợ quá hạn, nợ xấu trên CIC nên việc xét duyệt cho vay cho vay khó khăn. | ||
10. Hiện nay các NHTM cũng đang gặp phải khó khăn là thiếu nguồn vốn trung, dài hạn ổn định với lãi suất hợp lý để đáp ứng nhu cầu vay của DNN&V | ||
11. Việc tìm kiếm khách hàng thực sự tốt trong giai đoạn nền kinh tế suy thoái hiện nay là rất khó khăn cho các ngân hàng, các doanh nghiệp muốn vay mới thì phần lớn tài sản đảm bảo đã cạn kiệt, tổng tài sản sinh lời và doanh thu sụt giảm, quy mô thu hẹp |
Câu 3: Xin Ông/Bà đánh giá tầm quan trọng và thực tế đạt được hiện nay về Tác động hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại cổ phần (NHTMCP) đối với việc phát triển DNN&V (DNN&V) trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng (CN&XD) trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Bằng cách cho điểm từ 1 đến 5 trong đó 5 là tác động mạnh nhất).
Tầm quan trọng | Thực tế đạt được hiện nay | |
Tác động hoạt động cho vay của NHTM đối với phát triển quy mô sản xuất của DNN&V | ||
Tác động hoạt động cho vay của NHTM đối với đẩy mạnh tốc độ phát triển của DNN&V | ||
Tác động hoạt động cho vay của NHTM đối với thay đổi cơ cấu quy mô sản xuất của DNN&V | ||
Tác động hoạt động cho vay của NHTM đối với thay đổi cơ cấu ngành nghề sản xuất của DNN&V | ||
Tác động hoạt động cho vay của NHTM đối với thay đổi cơ cấu kỹ thuật sản xuất của DNN&V | ||
Tác động hoạt động cho vay của NHTM đối với việc nâng cao chất lượng, mẫu mã sản phẩm của DNN&V | ||
Tác động hoạt động cho vay của NHTM đối với việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của DNN&V |
Câu 4: Xin Ông/Bà cho biết tầm quan trọng và thực tế đạt được về Môi trường thể chế ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của NHTMCP đối với việc phát triển DNN&V trong lĩnh vực CN&XD trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Bằng cách cho điểm từ 1 đến 5 trong đó 5 là có tác động mạnh nhất).
Tầm quan trọng | Thực tế đạt được hiện nay | |
1. Luật pháp về hoạt động cho vay đối với DNN&V | ||
2 .Chính sách của ngân hàng nhà nước và các chính sách kinh tế vĩ mô | ||
3. Các quy định về hoạt động cho vay của ngành ngân hàng đối với DNN&V | ||
4. Các thể chế phối hợp quản lý hoạt động cho vay đối với DNN&V | ||
6.. Sự phát triển của nền kinh tế |
Câu 5: Xin Ông/Bà cho biết tầm quan trọng và thực tế đạt được về Năng lực hoạt động cho vay của NHTMCP đối với việc phát triển DNN&V trong lĩnh vực CN&XD trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Bằng cách cho điểm từ 1 đến 5 trong đó 5 là có tác động mạnh nhất).
Tầm quan trọng | Thực tế đạt được hiện nay | |
1. Khả năng huy động vốn của NHTMCP | ||
2. Các quy định quản lý vốn vay của NHTMCP | ||
3. Quy trình cho vay của các NHTMCP | ||
3.1. Quy trình xét duyệt cho vay | ||
3.2. Quy trình phát tiền vay | ||
3.3. Quy trình kiểm tra sử dụng vốn vay | ||
3.4. Quy trình thu hồi vốn vay | ||
4. Năng lực thẩm định dự án vay vốn của NHTMCP | ||
5. Năng lực bộ máy quản lý của NHTMCP | ||
6. Năng lực quản trị rủi ro của NHTMCP |
Tầm quan trọng | Thực tế đạt được hiện nay | |
7. Đa dạng hóa dịch vụ tín dụng của NHTMCP | ||
8. Thông tin tín dụng của NHTMCP | ||
9. Năng lực ứng dụng công nghệ ngân hàng tiên tiến của các NHTMCP | ||
10. Năng lực cung cấp dịch vụ với mức chi phí cạnh tranh của các NHTMCP | ||
11. Hệ thống mạng lưới cung cấp dịch vụ của các NHTMCP | ||
12. Hệ thống giám sát chất lượng dịch vụ | ||
13. Tính tuân thủ quy trình nghiệp vụ của cán bộ, nhân viên ngân hàng | ||
14. Chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác cho vay của NHTMCP | ||
15. Ngăn ngừa rủi ro con người, rủi ro đạo đức nghề nghiệp. |
Câu 6: Xin Ông/Bà cho biết tầm quan trọng và thực tế đạt được về Năng lực sử dụng vốn vay của DNN&V trong lĩnh vực CN&XD trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Bằng cách cho điểm từ 1 đến 5 trong đó 5 là có tác động mạnh nhất).
Tầm quan trọng | Thực tế đạt được hiện nay | |
1. DN có mục đích vay vốn rõ ràng | ||
2. DN sử dụng vốn vay đúng mục đích | ||
3. Khả năng quản lý nguồn vốn vay của DN | ||
4. Năng lực quản lý rủi ro nguồn vốn vay của DN | ||
5. Quy trình thực hiện dự án, kế hoạch sử dụng vốn vay của DN | ||
6. Năng lực sử dụng vốn có hiệu quả của doanh nghiệp |
Câu 7: Xin sắp xếp thứ tự ưu tiên của NHTMCP trong việc cho vay vốn để phát triển DNN&V (Bằng cách cho điểm từ 1 đến 5 trong đó 5 là ưu tiên cao nhất).
Mức ưu tiên | |
1. Cho vay để mở rộng quy mô sản xuất của DNN&V | |
2. Cho vay để nâng cao tốc độ phát triển của DNN&V | |
3. Cho vay để thay đổi cơ cấu quy mô sản xuất của DNN&V | |
4. Cho vay để thay đổi cơ cấu ngành nghề sản xuất của DNN&V | |
5. Cho vay để thay đổi cơ cấu kỹ thuật sản xuất của DNN&V | |
6. Cho vay để nâng cao chất lượng, mẫu mã sản phẩm của DNN&V | |
7. Cho vay để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của DNN&V |
Câu 8. Xin Ông/Bà sắp xếp thứ tự ưu tiên trong việc hoàn thiện các yếu tố để nâng cao tác động cho vay của NHTMCP đối với DNN&V trong lĩnh vực CN&XD trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Bằng cách cho điểm từ 1 đến 5 trong đó 5 là ưu tiên cao nhất).
Mức ưu tiên | |
1. Hoàn thiện môi trường thể chế vĩ mô về hoạt động cho vay của ngân hàng | |
2. Nâng cao năng lực hoạt động cho vay của NHTMCP | |
3. Nâng cao năng lực sử dụng vốn vay của DNN&V | |
4. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh |
Câu 9. các ý kiến khác. Xin trân trọng cám ơn
Mẫu phiếu M3 - Phiếu phỏng vấn cán bộ quản lý các cấp, các ngành
Để tăng cường hoạt động cho vay phát triển DNN&V trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An, xin Ông/Bà cung cấp một số thông tin dưới đây.
Xin trân trọng cám ơn sự cộng tác của Ông/Bà
I. Họ và tên người trả lời: □ Nam □ Nữ
Là cán bộ thuộc □ Cơ quan quản lý nhà nước tỉnh, huyện
□ Cán bộ ngân hàng
□ Cán bộ quản lý doanh nghiêp
Trình độ văn hóa, chuyên môn:□<Trung học phổ thông □ Trung học phổ thông
□ Trung cấp □ Cao đẳng ; □ Đại học □ Sau đại học
Trình độ lý luận chính trị: □ Cao cấp □ Trung cấp □ Bồi dưỡng kiến thức
II. Trả lời phỏng vấn
Câu 1. Xin Ông /Bà đánh giá hiện trạng phát triển của DNN&V (DNN&V) trong lĩnh vực công nghiệp và xay dựng (CN&XD) trên địa bản tỉnh Nghệ An hiện nay (bằng cách cho điểm từ 1 đến 5 trong đó 5 là cao nhất)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
1. Quy mô phát triển của các DNN&V trên địa bàn | |||||
2. Tốc độ phát triển của các DNN&V trên địa bàn | |||||
3. Sự thay đổi về cơ cấu ngành nghề của DNN&V trên địa bàn | |||||
4. Trình độ công nghệ của các DNN&V trên địa bàn | |||||
5. Chất lượng sản phẩm do DNN&V sản xuất | |||||
6. Khả năng chiếm lĩnh thị trường của DNN&V | |||||
7. Sự đóng góp của DNN&V cho phát triển kinh tế xã hội của tỉnh | |||||
8. Sự đóng góp của DNN&V cho tạo việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống người lao động | |||||
9. Đóng góp khác ( Ghi cụ thể) |
Câu 2. Xin Ông/Bà cho biết những khó khăn trong hoạt động cho vay của các Ngân hàng thương mại cổ phần (NHTMPH) đối với các DNN&V trong CN&XD trên địa bàn tỉnh hiện nay
Có | Không | |
1. Những khó khăn của NHTMCP khi cho các DNN&V trong CN&XD vay vốn | ||
1.1. Năng lực tài chính của DN yếu kém, hoặc chưa thực sự tốt | ||
1.2. Báo cáo tài chính của DN chưa minh bạch | ||
1.3. Bộ máy tổ chức DN thiếu và yếu, năng lực quản trị kém | ||
1.4. Phương án sản xuất kinh doanh của DN chưa thực sự hiệu quả, chưa thuyết phục được các Ngân hàng cho vay. | ||
1.5. DN có tổng nguồn vốn và tài sản ít, hệ số nợ/vốn chủ sở hữu cao nên dẫn đến mất cân đối tài chính | ||
1.6. DN có hàng tồn kho lớn, khoản phải thu khó đòi nhiều | ||
1.7. Khả năng thanh khoản của DN thấp | ||
1.8. DN không có tài sản thế chấp, hoặc có thì giá trị thấp không đủ đảm bảo cho khoản vay cho cả phương án kinh doanh | ||
1.9. Nhiều doanh nghiệp có lịch sử nợ quá hạn, nợ xấu trên CIC nên việc xét duyệt cho vay cho vay khó khăn. | ||
1.10. Hiện nay các NHTM cũng đang gặp phải khó khăn là thiếu nguồn vốn trung, dài hạn ổn định với lãi suất hợp lý để đáp ứng nhu cầu vay của DNN&V | ||
1.11. Việc tìm kiếm khách hàng thực sự tốt trong giai đoạn nền kinh tế suy thoái hiện nay là rất khó khăn cho các ngân hàng, các doanh nghiệp muốn vay mới thì phần lớn tài sản đảm bảo đã cạn kiệt, tổng tài sản sinh lời và doanh thu sụt giảm, quy mô thu hẹp | ||
2. Những khó khăn mà DNN&V khi vay vốn của NHTMCP | ||
2.1. Số tiền vay nhỏ, không đáp ứng nhu cầu về vốn của doanh nghiệp | ||
2.2. Chi phí tiền vay cao |
Có | Không | |
2.2.1. Lãi suất cao, | ||
2.2.2. Các khoản chi phí giao dịch vay vốn cao. | ||
2.3. Các điều kiện vay vốn phức tạp | ||
2.3.1. Quy trình xét duyệt cho vay, phát tiền vay phức tạp | ||
2.3.2. Quy định thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay thủ tục phức tạp | ||
2.3.3. Quy định về tài sản thế chấp (thuộc sở hữu hoặc của bên thứ ba đảm bảo cho khoản vay) được định giá thấp. | ||
4. Phương án kinh doanh chưa thực sự hiệu quả, chưa thuyết phục được ngân hàng cho vay. | ||
5. Lãi suất vay có giảm xuống nhưng vẫn cao hơn so với khả năng sinh lời của doanh nghiệp | ||
6. Gánh nặng khoản nợ cũ vay với lãi suất cao | ||
7. Hàng tồn kho lớn, các khoản phải thu khó đòi nhiều | ||
8. Nhiều doanh nghiệp mới thành lập chưa lâu, chưa có năng lực nhiều nên tiếp cận nguồn vốn vay khó khăn | ||
9. Đặc biệt là trong giai đoạn vừa qua, các doanh nghiệp không có phương án dự phòng tài chính, dẫn đến nợ quá hạn, nợ xấu nên việc tiếp cận vốn vay càng khó khăn. (Theo thông tư 02 thì nếu phát sinh nợ xấu tại bất kỳ ngân hàng nào thì việc tiếp cận vay vốn của doanh nghiệp tại ngân hàng khác sẽ cực kỳ khó khăn). | ||
11. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc tiếp cận vốn khó khăn của các DNN&V là các NHTM quá thận trọng, sợ phát sinh nợ xấu. Chính sách tín dụng của hầu hết NHTM hiện nay quá bó hẹp với khách hàng với khách hàng “truyền thống” có lý lịch sạch (không có nợ quá hạn/nợ xấu) nên hạn chế cho vay với các doanh nghiệp mới khởi nghiệp, hoặc mới quan hệ tín dụng lần đầu. | ||
12. Các Ngân hàng thận trọng trong việc xét duyệt cho vay, chỉ cho vay doanh nghiệp với lãi suất cao và ngắn hạn để tránh rủi ro. |