Vũ Ðình Thự (2004), Bài ca dâng Đảng, Nxb Thanh niên, HN. | |
[34] | Nguyển Hương Trâm (2000), Hà Nội Thăng Long, Nxb Văn học, HN. |
[35] | Vương Trọng (2002), Hơi thở rừng hồi, Nxb Quân Đội Nhân dân, HN. |
[36] | Vương Trọng (1994), Đảo chìm, Nxb Quân Đội Nhân dân, HN. |
[37] | Thanh Tùng (2004), Phương Nam hành, Nxb Văn học, HN. |
[38] | Nguyễn Xuân Tường (2005), Đi về đồi hoa cúc, Nxb Văn hóa dân tộc, HN. |
[39] | Lê Văn Vọng (2001), Cơn lốc xanh, Nxb Quân Đội Nhân dân, HN. |
[40] | Ngân Vịnh (2002), Phía hoàng hôn yên tĩnh, Nxb Quân Đội Nhân dân, HN. |
Có thể bạn quan tâm!
- Không Gian Sử Thi. Không Gian Ký Ức Chiến Tranh
- Trường ca về thời chống Mỹ trong văn học hiện đại Việt Nam - Nguyễn Thị Liên Tâm - 23
- Trường Ca Viết Về Thời Chống Mỹ Được Sử Dụng
- Trường ca về thời chống Mỹ trong văn học hiện đại Việt Nam - Nguyễn Thị Liên Tâm - 26
- Trường ca về thời chống Mỹ trong văn học hiện đại Việt Nam - Nguyễn Thị Liên Tâm - 27
Xem toàn bộ 223 trang tài liệu này.
III/ Một số trường ca không thuộc đề tài viết về thời chống Mỹ
Nguyễn Bá (2000), Hòn Khoai, Nxb Mũi Cà Mau. | |
[2] | Văn Đắc (2003), Trường ca thành Tây đô , Nxb QĐ Nhân Dân, HN.. |
[3] | Dương Tam Kha (2003), Anh hùng Lò Văn Giá, Nxb Hội nhà Văn, HN.. |
[4] | Huyền Lam (2004), Phủ Quỳ, Nxb Nghệ An.. |
[5] | Anh Ngọc (1975), Sóng Côn Đảo, Nxb QĐND, HN.. |
[6] | Nguyễn Khắc Phục (2001), Bài ca nữ thần Jang Hơri, Nxb QĐND, HN. |
[7] | Nguyễn Khắc Phục (1974), Kể chuyện ăn cốm giữa sân, NxbVăn nghệ GP |
[8] | Phan Quế (2001), Cổ kính và phóng túng, Nxb QĐND, HN. |
[9] | Thanh Thảo (2002), Trò chuyện với nhân vật của mình, Nxb QĐND, HN. |
[10] | Dương Thuấn (2000), Mười bảy khúc đảo ca, Nxb QĐ Nhân Dân., HN. |
[11] | Nguyễn Đình Thi (1997), Bài ca Hắc Hải, Nxb QĐND,HN. |
[12] | Nguyễn Bùi Vợi (2003), Thanh Chương tráng khúc, Nxb QĐND, HN. |
B/ TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Vũ Tuấn Anh (2005), “Thơ chống Mỹ, cứu nước trong tiến trình thơ hiện đại”, Báo Nhân dân (14), HN.
2. Arixtot (1999), Nghệ thuật thơ ca (nhiều người dịch), Nxb Văn học. HN.
3. Lại Nguyên Ân (1975), “Mấy suy nghĩ về thể loại trường ca”, Tạp chí Văn học (4) in lại trong Văn học và phê bình, Nxb Tác phẩm mới, HN.
4. Lại Nguyên Ân (1981), “Bàn góp về trường ca”, Tạp chí Văn nghệ Quân đội (1), HN.
5. Lại Nguyên Ân (1984), Văn học và phê bình, Nxb Tác phẩm mới, HN.
6. Lại Nguyên Ân (1986), “Văn học Việt Nam từ sau Cách mạng Tháng Tám một nền sử thi hiện đại”, Tạp chí Văn nghệ (5), HN.
7. Báo cáo thành tích Đoàn vận tải quân sự H52, khu 6 cũ (4/1967 - 4/1975), Tỉnh ủy Bình Thuận.
8. Nguyễn Duy Bắc (1998), Bản sắc dân tộc trong thơ ca Việt Nam hiện đại
(1945 - 1975), Nxb Văn hóa dân tộc, HN.
9. Bakhtin (1993), Những vấn đề thi pháp Dostoievski (Trần Đình Sử, Lại Nguyên Ân, Vương Trí Nhàn dịch), Nxb Giáo dục, HN.
10. Đào Thị Bình (2002), “Góp phần tìm hiểu trường ca viết về cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước”, Tạp chí Giáo dục (26), HN.
11. Phạm Quốc Ca (2003), Mấy vấn đề về thơ hiện đại Việt Nam 1975 - 2000, Nxb Hội Nhà Văn, HN.
12. Hồng Diệu (1981), “Thêm vài suy nghĩ”, Tạp chí Văn nghệ (5), HN.
13. Trần Phỏng Diệu (2006), “Yếu tố giọng điệu trong truyện ngắn Sơn Nam”, Tạp chí VNQÐ (642 tr.94), HN.
14. Phạm Tiến Duật (1980), “Về bút pháp hiện thực trong thơ Việt Nam hiện đại (1945 - 1980)”, Tạp chí Văn học (5), HN.
15. Nguyễn Hồng Dũng (2005), Chiến tranh Việt Nam trong văn học Mỹ - từ sự thật đến tác phẩm, Tạp chí VNQĐ (619), HN.
16. Nguyễn Duy (1981), Phóng sự 30 tháng 4 năm 1975, Nxb Văn Nghệ, HN.
17. Hà Trọng Đạm (2005), Điạ chỉ đời người, Nxb Hội Nhà Văn, HN.
18. Nguyễn Sĩ Đại (2004), “Hữu Thỉnh, nhà thơ của làng ngày đánh giặc”, Báo Nhân Dân (38), HN.
19. Nguyễn Khoa Điềm (2004), “Bản hùng ca đất nước”, Báo Văn nghệ công an (7), HN.
20. Nguyễn Khoa Điềm (2004), “Tác giả nói về tác phẩm Đất nước”, báo Giáo dục và thời đại (110), HN.
21. Nguyễn Đăng Điệp (2002), Giọng điệu trong thơ trữ tình, Nxb Văn học, HN.
22. Hà Minh Đức chủ biên (2001), Lý luận văn học, Nxb Giáo dục.HN.
23. Hà Minh Đức (1980), “Văn học Việt Nam thời chống Mỹ cứu nước”, Tạp chí Văn học (9), HN.
24. Hà Minh Đức (1981), “Về Trường ca”, Tạp chí Văn nghệ Quân đội (1, 2, 3), HN.
25. Hà Minh Đức (1997), Khảo luận Văn chương, Nxb Khoa học xã hội HN.
26. Hêghen, Mỹ học (Nhữ Thành dịch), Tư liệu ĐHSPHN 1, HN.
27. Lưu Hiệp (1999), Văn tâm điêu long (Phan Ngọc dịch), Nxb Văn học, HN.
28. Hoàng Ngọc Hiến (1984), “Về đặc trưng của trường ca”, Tạp chí Văn nghệ (3), HN.
29. Bùi Công Hùng (1980), “Mấy quan sát về thơ Việt Nam hiện đại”, Tạp chí Văn học (5), HN.
30. Bùi Công Hùng (1985), “Nhạc điệu của thơ Việt Nam hiện đại trong 40 năm qua”, Tạp chí Văn học (5, 6), HN.
31. Bùi Công Hùng (1985), “Những đặc trưng cơ bản của thơ Việt Nam hiện đại” (1945 - 1985), Tạp chí Văn học (1), HN.
32. Bùi Công Hùng (1986), “Hình tượng thơ”, Tạp chí Văn học (4), HN.
33. Bùi Công Hùng (2000), Tiếp cận nghệ thuật thơ ca, Nxb Văn hóa TT, HN.
34. Bùi Công Hùng (2001), Sự cách tân thơ văn Việt Nam hiện đại, Nxb Văn hóa Thông tin. HN.
35. Mai Hương (1980), “Đọc Đường tới Thành phố” (Trường ca của Hữu Thỉnh, Nxb Quân đội), Tạp chí Văn học (3), HN.
36. Đỗ Văn Hỷ (1991), “Trong thơ có họa”, Tạp chí Văn nghệ (1), HN.
37. Roman Jakobson (1945 - 1975), Ngôn ngữ và thi ca, (Cao Xuân Hạo dịch).
38. Đỗ Văn Khang (1982), “Từ ý kiến về trường ca sử thi của Hêghen đến trường ca hiện đại ở ta”, Tạp chí Văn học (6), HN.
39. Đinh Gia Khánh (chủ biên) (1998), Văn học dân gian Việt Nam, Nxb Giáo Dục, HN.
40. Nguyễn Khải (1984), Gặp gỡ cuối năm, Nxb Tác phẩm mới, HN.
41. Lê Đình Kỵ (1979), Thơ Tố Hữu, Nxb Đại học và Trung học chuyên nghiệp, HN.
42. Lê Đình Kỵ (1999), Phê bình nghiên cứu văn học, Nxb Giáo dục, HN.
43. Phong Lan (chủ biên) (1999), Tố Hữu - về tác giả và tác phẩm, Nxb GD. HN.
44. Tôn Phương Lan (1976), “Nguyễn Khoa Điềm - Một nhà thơ trẻ có nhiều triển vọng”, Tạp chí Văn học (5), HN.
45. Mã Giang Lân (1982), “Trường ca, vấn đề thể loại”, Tạp chí Văn học (6), HN.
46. Mã Giang Lân (1988), “Thử phân định ranh giới giữa trường ca và thơ dài”, Tạp chí Văn học (5, 6), HN.
47. Mã Giang Lân (2000), Tiến trình thơ hiện đại Việt Nam, Nxb Giáo dục, HN.
48. Phong Lê (2001), Văn học Việt Nam hiện đại - Những chân dung tiêu biểu, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.
49. Phong Lê (2001), Một số gương mặt văn chương học thuật Việt Nam hiện đại, Nxb Giáo Dục, HN.
50. Phong Lê, Chuyên đề Văn học Việt Nam hiện đại - Tiến trình và thành tựu, Tài liệu giảng dạy Cao học Văn học Việt Nam ĐHSP TP.HCM.
51. Mai Quốc Liên (1999), Tạp luận, Nxb Văn học, HN.
52. Thiếu Mai (1980), “Thanh Thảo - Thơ và trường ca”, Tạp chí Văn học (2), HN.
53. E.M Meletinki (1974),“Về nguồn gốc sử thi anh hùng”, Tạp chí Văn nghệ (1), HN.
54. Nam Mộc (1976), “Thơ và mấy vấn đề trong thơ Việt Nam hiện đại của Hà Minh Đức”, Tạp chí Văn học (3), HN.
55. Nguyễn Đức Nam (1969), “Cuộc chiến tranh Việt Nam và lương tâm người Mỹ”, Tạp chí Văn học (5, 6), HN.
56. Giang Nam (2004), Sống và viết ở chiến trường, Nxb Hội Nhà Văn, HN.
57. Phan Ngọc (1991), “Thơ là gì?”, Tạp chí Văn nghệ (1), HN.
58. Lê Thành Nghị (2005), Trước đèn... thơ, Nxb Quân Đội Nhân dân, HN.
59. Phùng Quý Nhâm (2003), Văn hóa và văn học từ một góc nhìn, Nxb VH và TT NCQH
60. Huỳnh Thống Nhất (2002), Luận án Thi pháp sử thi anh hùng của dân tộc Ê Đê, Trường Đại học Sư Phạm thành phố Hồ Chí Minh.
61. Nhiều tác giả (1978), Nghiên cứu bình luận chọn lọc thơ văn Hồ Chủ tịch, Nxb Giáo Dục, HN.
62. Nhiều tác giả (1979), Văn học Việt Nam chống Mỹ cứu nước, Nxb Khoa học xã hội, HN.
63. Nhiều tác giả (1984), Nhà thơ Việt Nam hiện đại, Nxb Khoa học xã hội Hội Văn học, HN.
64. Nhiều tác giả (1978), Xing Nhã, Đăm Di, Hai bản trường ca Ê Đê và Gia Rai, Nxb Văn học Dân tộc, HN.
65. Nhiều tác giả (1984), Thơ ca chống Mỹ cứu nước, Nxb Giáo Dục, HN.
66. Nhiều tác giả (2001), Thơ ca cách mạng Việt Nam (1945 - 1975), Nxb Đồng Nai.
67. Nhiều tác giả (2001), Lý luận văn học, Nxb Giáo Dục, HN.
68. Lê Lưu Oanh (1998), Thơ trữ tình Việt Nam, Nxb Đại học QG HN.
69. Bảo Ninh (2005), “Ðất nước làm rạng danh các nhà văn”, Báo Văn Nghệ Trẻ số 30 (400), HN.
70. Ngô Văn Phú (2004), “Chất lính và hồn quê trong thơ Hữu Thỉnh”, Báo Văn nghệ trẻ (9), HN.
71. Ngô Văn Phú (2005), “Mùa trong văn học”, Tạp chí Giáo dục và thời đại (13), HN.
72. Vũ Đức Phúc (1982), “Chung quanh vấn đề trường ca”, Tạp chí Văn học (6), HN.
73. Phan Thị Diễm Phương (1988), “Thơ lục bát ở một thế hệ nhà thơ hiện đại”, Tạp chí Văn học (2), HN.
74. Huỳnh Như Phương (1994), Những tín hiệu mới, Nxb Hội Nhà Văn, HN.
75. Hoài Quang Phương (2005), Ngôi nhà của mẹ, Nxb Hội NhàVăn, HN.
76. Nguyễn Hữu Quý (2005), “Nhà văn quân đội - Lực lượng và sáng tác sau 1975”, Tạp chí VNQĐ (636), HN.
77. Phạm Thu Quỳnh (2006), Ký ức chiến tranh của một người lính, NXB Thanh niên, HN.
78. Vũ Tiến Quỳnh (Tuyển chọn và giới thiệu) (1998), Phê bình, bình luận văn học về Lê Anh Xuân, Thu Bồn, Thanh Hải, Giang Nam, Viễn Phương, Nxb Văn Nghệ Tp. HCM.
79. Vũ Tiến Quỳnh (1996), Phê bình bình luận văn học - Truyện cổ tích thần thoại và sử thi, Nxb Văn nghệ TP. HCM.
80. Từ Sơn (1981), “Về khái niệm trường ca”, Tạp chí Văn nghệ Quân đội (1), HN.
81. Trần Đình Sử (1986), “Nhà thơ Việt Nam hiện đại và mấy vấn đề nghiên cứu cá tính sáng tạo trong thơ”, Tạp chí Văn học (1), HN.
82. Trần Đình Sử (1987), Thi pháp thơ Tố Hữu, Nxb Tác phẩm mới, HN.
83. Trần Đình Sử (1995), Những thế giới nghệ thuật của thơ, Nxb Giáo dục, HN.
84. Vũ Văn Sỹ (1999), Về một đặc trưng thi pháp thơ Việt Nam (1945 - 1995), Nxb Khoa học Xã hội, HN.
85. Vũ Văn Sỹ (2005), Mạch thơ trong nguồn thế kỷ, Nxb Khoa học XH, HN.
86. Nguyễn Trọng Tạo (1980), “Trường ca, cảm hứng, bản lĩnh và sức vóc của người viết”, Tạp chí Văn Nghệ số 11, HN.
87. Nguyễn Thị Liên Tâm(2002) Luận văn tốt nghiệp Cao học “Đặc điểm
trường ca viết về đề tài chiến tranh thời chống Mỹ”, ĐHSP TP. HCM.
88. Trần Nhật Tân (2004), Đi tìm thông điệp của nàng thơ, Nxb Thanh Niên, HN.
89. Hoài Chân và Hoài Thanh (2003), Thi nhân Việt Nam, Nxb Văn học, HN.
90. Hoài Thanh (1981), “Thơ và chuyện trong truyện thơ”, Mục “Trao đổi về thể loại trường ca”, Tạp chí Văn nghệ (5), HN.
91. Thanh Thảo (2006), “Từ đêm mười chín nghĩ về anh hùng ca và trường ca”, Tạp chí Thơ - Hội Nhà Văn Việt Nam (6), HN.
92. Hữu Thỉnh (1981), “Sự chuẩn bị của người viết trẻ”, Báo Văn Nghệ (50), HN.
93. Ngô Đức Thịnh (2005), “Xuất bản sử thi Tây Nguyên”, Báo ND cuối tuần (22), HN.
94. Trần Ngọc Thêm (2000), Cơ sở văn hóa, Nxb Giáo dục, HN.
95. Lưu Khánh Thơ (1988), “Thơ Hữu Thỉnh - Một phong cách thơ sáng tạo”, Tạp chí Văn học (2), HN.
96. Thơ văn Lý Trần (1977), Nxb Khoa học Xã hội, HN.
97. Hoàng Trung Thông (1984), “Thử bàn về thơ”, Tạp chí Văn nghệ (1), HN.
98. Phạm Huy Thông (1983), “Trường ca”, Tạp chí Văn học (1), HN.
99. Bích Thu (1983), “Thanh Thảo, một gương mặt tiêu biểu trong thơ từ sau 1975”, Tạp chí Văn học (5, 6), HN.
100. Nguyễn Vũ Tiềm (2006), Đi tìm mật mã của thơ, Nxb Hội Nhà Văn, HN.
101. Dục Tú (1985), “Mặt trời trong lòng đất, nghĩ về gương mặt thơ Trần Mạnh Hảo”, Tạp chí Văn học (2), HN.
102. Nguyễn Thanh Tú (2005), Đi cùng văn học, Nxb VNQĐ, HN.
103. Tư tưởng Hồ Chí Minh (2003), Giáo trình quyển 6, Nxb Chính trị, HN.
104. Lê Văn Tùng (2005), Thử bàn các tiêu chí để hiểu nội dung khái niệm “Văn học hiện đại”, Tạp chí Nghiên cứu văn học số 9, HN.
105. Tổ lý luận Tạp chí Văn nghệ Quân đội (1981), “Để có những thành tựu mới trong văn học về đề tài chiến tranh, quân đội”, TC Văn nghệ Quân đội (2).
106. Từ điển thuật ngữ Văn học (1992), Nxb Giáo Dục, HN.
107. Lê Ngọc Trà (1998), Lý luận và văn học, Nxb Trẻ, TP Hồ Chí Minh.
108. Hoàng Trinh (1997), Từ ký hiệu học đến thi pháp học, Nxb Đà Nẵng.
109. Phạm Quang Trung, (1994), “Chung quanh việc sử dụng thuật ngữ trong phân loại tác phẩm văn chương”, Tạp chí Văn học (2), HN.
110. Văn học và thời gian, (2001), Nxb Văn học, HN.
111. Lê Trí Viễn (1987), Đặc điểm lịch sử Văn học Việt Nam, Nxb Đại học & Trung học Chuyên nghiệp, HN.
112. Bằng Việt (1980), “Nhân vật trữ tình trong thơ của chúng ta”, Tạp chí Văn học (5), HN.
113. Thái Quang Vinh (1999), 95 bài văn chọn lọc, Nxb Đà Nẵng.
114. Trần Ngọc Vương (1981), “Về thể loại trường ca và tính chất của nó”, Tạp chí Văn nghệ (5), HN.
115. Trần Quốc Vượng (Chủ biên) (1999), Cơ sở văn hóa, Nxb Giáo Dục, HN.