- Sổ cái TK 51101
4.2.1.5 Tình hình thực tế kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty
- Nghiệp vụ kinh tế về doanh thu bán thành phẩm dầu mỡ nhờn do công ty sản xuất.
Căn cứ vào hóa đơn số 0000086 ngày 27/04/2015, xuất thành phẩm dầu mỡ nhờn theo danh mục bảng kê số 18 bán cho tổng công ty thương mại kỹ thuật và đầu tư. Công ty CKTM cho khách hàng (mức CKTM = 16% * tổng tiền hàng chưa bao gồm thuế GTGT). Tổng tiền hàng chưa bao gồm thuế GTGT là: 62.624.133 đồng, thuế GTGT 10%. Tiền thuế bảo vệ môi trường là: 414.000 đồng. Khách hàng chưa thanh toán cho công ty.
Kế toán ghi nhận doanh thu khi chưa trừ khoản CKTM:
69.341.946 | |
Có TK 511101: | 62.624.133 |
Có TK 3338101: | 414.000 |
Có TK 3331101: | 6.303.813 |
Có thể bạn quan tâm!
- Một Số Quy Định Về Kế Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp
- Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Hoãn Lại
- Tình Hình Hoat Động Của Công Ty Trong Những Năm Gần Đây
- Tình Hình Thực Tế Kế Toán Giá Vốn Hàng Bán Tại Công Ty
- Tình Hình Thực Tế Của Kế Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính
- Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh 6 Tháng Đầu Năm 2015
Xem toàn bộ 105 trang tài liệu này.
Hạch toán tương tự đối với các hóa đơn phát sinh trong quý 2 năm 2015. Tính đến cuối quý 2, công ty đã ghi nhận tổng doanh thu bán thành phẩm dầu mỡ nhờn là: 86.691.339.316 đồng. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ số doanh thu thuần từ TK 511101 sang TK 91101: “xác định kết quả kinh doanh - công ty” để xác định kết quả kinh doanh.
Chứng từ | Khách hàng | Diễn giải | TK đối ứng | Số phát sinh | ||
Ngày | Số | Nợ | Có | |||
….. | …… | ………… | ……………… | ….. | ………. | ………… |
27/04 | 0000 086 | Tổng công ty thương mại kỹ thuật | Xuất bán thành phẩm dầu mỡ nhờn theo bảng kê số 18 | 131101 | 62.624.133 |
và đầu tư | ||||||
….. | …… | ………… | ……………… | ….. | ………. | ………… |
30/06 | Kết chuyển doanh thu thuần từ TK 511101 | 91101 | …… | |||
Tổng phát sinh Nợ: 86.691.339.316 Tổng phát sinh Có: 86.691.339.316 Số dư cuối kỳ: 0 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) |
(Nguồn: Phòng Kế toán- tài chính công ty)
- Nghiệp vụ kinh tế về doanh thu bán hàng hóa dầu mỡ nhờn tại công ty
Căn cứ vào HĐ số 0000042 ngày 25/04/2015, xuất hàng hóa dầu mỡ nhờn bán cho công ty TNHH MTV điều hành thăm dò khai thác dầu khí trong nước – Lô 05.1a với tổng tiền hàng chưa bao gồm thuế GTGT là 310.365.950 đồng, thuế bảo vệ môi trường là 949.800 đồng, thuế suất GTGT 10%. Khách hàng chưa thanh toán tiền hàng.
Kế toán ghi nhận doanh thu:
342.447.325 | |
Có TK 5112101: | 310.365.950 |
Có TK 3338201: | 949.800 |
Có TK 3331101: | 31.131.575 |
Hạch toán tương tự đối với các hóa đơn phát sinh trong quý 2 năm 2015. Tính đến cuối quý 2, công ty đã ghi nhận tổng doanh thu hàng hóa dầu mỡ nhờn là: 7.535.735.139 đồng. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ số doanh thu thuần từ TK 5112101 sang TK 91101 “xác định kết quả kinh doanh - công ty” để xác định kết quả kinh doanh.
CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU NHỜN PV OIL
193/6A Nam kỳ khởi nghĩa, phường 7, quận 3, TP. Hồ Chí Minh
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 5112101: Doanh thu hàng hóa dầu mỡ nhờn – công ty Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 30/06/2015
Số dư đầu kỳ: 0
Chứng từ | Khách hàng | Diễn giải | TK đối ứng | Số phát sinh | ||
Ngày | Số | Nợ | Có | |||
….. | …… | ………… | …………… | ….. | ………. | ………… |
25/04 | 0000 042 | Công ty TNHH MTV điều hành thăm dò khai thác dầu khí trong nước | Xuất bán hàng hóa dầu mỡ nhờn | 131101 | 310.365.950 | |
….. | …… | ………… | …………… | ….. | ………. | ………… |
30/06 | Kết chuyển doanh thu thuần từ TK 5112101 | 91101 | ….. | |||
Tổng phát sinh Nợ: 7.535.735.139 Tổng phát sinh Có: 7.535.735.139 Số dư cuối kỳ: 0 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) |
(Nguồn: Phòng Kế toán- tài chính công ty)
Với cách hạch toán tương tự như trên, tính đến cuối quý 2 công ty đã ghi nhận tổng doanh thu hàng hóa xăng dầu là: 55.101.856.272 đồng, tổng doanh thu hàng hóa và dịch vụ khác là 1.081.597.878 đồng. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ số doanh thu thuần sang TK 91101 “xác định kết quả kinh doanh - công ty” để xác định kết quả kinh doanh. Biết tổng số chiết khấu thương mại làm ảnh hưởng giảm doanh thu bán hàng là: 12.809.523.075 đồng.
CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU NHỜN PV OIL
193/6A Nam kỳ khởi nghĩa, phường 7, quận 3, TP. Hồ Chí Minh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 51101: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - công ty Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 30/06/2015
Số dư đầu kỳ: 0
Chứng từ | Diễn giải | TK đối ứng | Số tiền | ||
Ngày | Số | Nợ | Có | ||
….. | … | ……………… | ….. | ………. | ………… |
25/04 | 0000 042 | Xuất bán hàng hóa dầu mỡ nhờn | 131101 | 310.365.950 | |
….. | … | ……………… | ….. | ………. | ………… |
27/04 | 0000 086 | Xuất bán thành phẩm dầu mỡ nhờn theo bảng kê số 18 | 131101 | 62.624.133 | |
….. | … | ……………… | ….. | ………. | ………… |
30/06 | Kết chuyển khoản chiết khấu thương mại | 521101 | 12.809.523.075 | ||
30/06 | Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 91101 | 91101 | 137.601.005.530 | ||
Tổng số phát sinh nợ: 150.410.528.605 Tổng số phát sinh có: 150.410.528.605 Số dư cuối kỳ: 0 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) |
(Nguồn: Phòng Kế toán- tài chính công ty)
4.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
4.2.2.1 Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là: Lãi tiền gửi ngân hàng, tiền lãi nhập vốn, lãi do chênh lệch tỷ giá hối đoái.
4.2.2.2 Chứng từ kế toán và quy trình luân chuyển chứng từ tại công ty
- Chứng từ sử dụng tại công ty như: Giấy báo có, phiếu thu, sổ phụ ngân hàng
- Kế toán căn cứ vào các chứng từ để nhập liệu vào phần mềm kế toán Fast trình tự được thể hiện theo sơ đồ sau:
Kế toán nhập liệu vào phân hệ kế toán tiền mặt, tiền gửi, tiền vay
Căn cứ các chứng từ:
- Phiếu thu
- Giấy báo có
Sơ đồ 4.3: Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 51501
Phần mềm fast tự động tính và cập nhật dữ liệu vào sổ kế toán theo quy định
Báo cáo tài chính
-
-
-
(Nguồn: Phòng Kế toán- tài chính công ty)
4.2.2.3 Tài khoản kế toán đang áp dụng tại công ty
Kế toán sử dụng tài khoản 51501: “Doanh thu hoạt động tài chính – công ty” để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính. Kế toán không mở tài khoản chi tiết để theo dõi cho từng khoản mục doanh thu hoạt động tài chính tại công ty.
4.2.2.4 Sổ kế toán
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 51501
4.2.2.5 Tình hình thực tế kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty
Căn cứ vào giấy báo có ngày 25/04/2015 Ngân hàng thương mại cổ phần đại chúng Việt Nam chi nhánh TP Hồ Chí Minh báo có tài khoản tiền gửi của công ty về khoản lãi tiền gửi tháng 04/2015 là 1.836.902 đồng
Kế toán ghi nhận lãi tiền gửi: Nợ TK 112101: 1.836.902
Có TK 51501: 1.836.902
Tương tự như cách hạch toán trên, tính đến cuối quý 2 công ty đã ghi nhận tổng doanh thu hoạt động tài chính là 938.898.219 đồng. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ số doanh thu này sang TK 91101 “xác định kết quả kinh doanh - công ty” để xác định kết quả kinh doanh.
CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU NHỜN PV OIL
193/6A Nam kỳ khởi nghĩa, phường 7, quận 3, TP. Hồ Chí Minh
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 51501: Doanh thu hoạt động tài chính – công ty Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 30/06/2015
Số dư đầu kỳ: 0
Chứng từ | Diễn giải | TK đối ứng | Số tiền | ||
Ngày | Số | Nợ | Có | ||
….. | …… | ……………… | ….. | ………. | ………… |
08/04 | BC | Lãi tiền gửi tháng 04/2015 | 112101 | 1.836.902 | |
….. | …… | ……………… | ….. | ………. | ………… |
30/06 | Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính từ TK 51501 | 91101 | 938.898.219 | ||
Tổng số phát sinh nợ: 938.898.219 Tổng số phát sinh có: 938.898.219 Số dư cuối kỳ: 0 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) |
(Nguồn: Phòng Kế toán- tài chính công ty)
4.2.3 Kế toán thu nhập khác
4.2.3.1 Nội dung
Công ty có các khoản thu nhập khác phát sinh như thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCD, thu do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu do khách hàng trả dư tiền.
4.2.3.2 Chứng từ kế toán
Chứng từ sử dụng tại công ty: Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ, phiếu thu, giấy báo có
4.2.3.3 Tài khoản kế toán đang áp dụng tại công ty
Kế toán sử dụng tài khoản 71101: “Thu nhập khác – công ty” để hạch toán thu nhập khác phát sinh tại công ty. Kế toán không mở tài khoản chi tiết để theo dõi các khoản thu nhập khác phát sinh tại công ty.
4.2.3.4 Sổ kế toán
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái TK 71101
4.2.3.5 Tình hình thực tế kế toán thu nhập khác tại công ty
Tính đến cuối quý 2 năm 2015, công ty đã ghi nhận tổng thu nhập khác là 2.258 đồng, số tiền này là số tiền khách hàng trả dư tiền hàng. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn
bộ số thu nhập này sang TK 91101 “xác định kết quả kinh doanh - công ty” để xác định kết quả kinh doanh.
Chứng từ | Diễn giải | TK đối ứng | Số tiền | ||
Ngày | Số | Nợ | Có | ||
….. | …… | ……………… | ….. | ………. | ………… |
30/06 | Tiền khách hàng trả dư | 112101 | 2.258 | ||
30/06 | Kết chuyển thu nhập khác từ TK 71101 | 91101 | 2.258 | ||
Tổng số phát sinh nợ: 2.258 Tổng số phát sinh có: 2.258 Số dư cuối kỳ 0 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) |
(Nguồn: Phòng Kế toán- tài chính công ty)
4.3 Các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng
4.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán
4.3.1.1 Nội dung
Giá vốn hàng bán tại công ty bao gồm: Giá vốn thành phẩm dầu mỡ nhờn do công ty sản xuất, giá vốn hàng hóa dầu mỡ nhờn do công ty kinh doanh, giá vốn hàng hóa xăng dầu do công ty kinh doanh và giá vốn hàng hóa và dịch vụ khác. Giá vốn hàng bán tại công ty là trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho để bán được tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
Cách tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ như sau:
= | ( trị giá hàng tồn đầu kỳ + trị giá hàng nhập trong kỳ) |
(số lượng hàng tồn đầu kỳ + số lượng hàng nhập trong kỳ) |
4.3.1.2 Chứng từ kế toán và quy trình luân chuyển chứng từ tại công ty
- Chứng từ sử dụng tại công ty như: Hóa đơn GTGT, biên bản giao hàng, phiếu xuất kho, phiếu hạch toán
- Quy trình luân chuyển chứng từ:
+ Kế toán cứ vào phiếu nhập kho để cập nhật vào phân hệ kế toán hàng tồn kho chọn phiếu nhập kho thành phẩm (chỉ nhập số lượng). Cuối kỳ, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển, phân bổ tính giá thành cho sản phẩm. Sau khi chọn chức năng chạy giá trung bình phần mềm fast sẽ cập nhật đơn giá của các phiếu nhập kho thành phẩm và cập nhật giá vốn của hàng đã xuất bán.
+ Kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán để nhập liệu vào phần mềm kế toán Fast theo trình tự được thể hiện như sơ đồ dưới đây:
Kế toán nhập liệu vào phân hệ phân hệ kế toán hàng tồn kho chọn phiếu xuất kho
Căn cứ các chứng từ:
- Phiếu xuất kho
- Giấy hạch toán
Sơ đồ 4.4: Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ chi tiết TK 632101, TK 632201, …
- Sổ cái TK 63201
Phần mềm fast tự động tính và cập nhật dữ liệu vào sổ kế toán theo quy
định
Báo cáo tài chính
-
(Nguồn: Phòng Kế toán- tài chính công ty)
4.3.1.3 Tài khoản kế toán đang áp dụng tại công ty
Để phản ánh giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng tài khoản 63201: Giá vốn hàng bán – công ty. Trong đó, có các tài khoản chi tiết sau:
- TK 632101: Giá vốn thành phẩm dầu mỡ nhờn – công ty
- TK 632201: Giá vốn hàng hóa dầu mỡ nhờn, xăng dầu – công ty
+ TK 6322101: Giá vốn hàng hóa dầu mỡ nhờn – công ty
+ TK 6322201: Giá vốn hàng hóa xăng dầu – công ty
- TK 632801: Giá vốn hàng hóa và dịch vụ khác – công ty
4.3.1.4 Sổ kế toán
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ chi tiết các TK như: Sổ chi tiết TK 632101, TK 632201,..