94. Ngô Đức Thịnh (2003), Vùng văn hóa Tây Bắc và miền núi Bắc Trung Bộ, Tạp chí ăn hóa nghệ thuật, (số 12), tr. 6 – 19.
95. Vương Xuân Tình (1996), Tập quán bảo vệ rừng và nguồn tài nguyên của các dân tộc Tày, Nùng, Kinh ở 2 tỉnh Lạng Sơn và Hà Bắc, Trong chương trình: Lâm nghiệp Xã hội Việt Nam – Ngân hàng tái thiết Đức, Hà Nội.
96. Vũ Hồng Tiến (chủ biên) (2007), Giáo trình giáo dục gia đình, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
97. Cầm Trọng, Nguyễn Ngọc Thanh (1992), Làng bản các dân tộc thiểu số miền núi phía Bắc Việt Nam, Tạp chí Dân tộc học, số 4, tr. 14 – 20.
98. Phạm Ngọc Trường (2005), Bảo hộ tri thức truyền thống – lĩnh vực còn bỏ ngỏ, Tạp chí Dân tộc & Thời đại, (số 82), tháng 9, tr. 27.
99. Mai Văn Tùng (2011), Tri thức địa phương, về sử dụng và quản lý nguồn tài nguyên thiên nhiên của người Mường ở huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa, Luận văn tiến sĩ Lịch sử, Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn Hà Nội.
100. Nguyễn Song Tùng (2010), Tìm hiểu Di sản văn hóa gia đình iệt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
101. Trung tâm nghiên cứu khoa học về gia đình và phụ nữ (1994), Gia đình và vấn đề giáo dục gia đình, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
102. Hoàng Xuân Tý (1998), Các khái niệm và vai trò của kiến thức bản địa, in trong: Kiến thức bản địa của đồng bào vùng cao trong nông nghiệp và quản lý thiên nhiên, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
103. Hoàng Xuân Tý, Lê Trọng Cúc (1998), Kiến thức bản địa của đồng bào vùng cao trong nông nghiệp và quản lý tài nguyên thiên nhiên, Kiến thức bản địa của đồng bào vùng cao trong nông nghiệp và quản lý thiên nhiên, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
104. Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em (2002), ăn bản chính sách về gia đình, Hà Nội.
105. Đàm Thị Uyên (2004), ăn hóa dân tộc Nùng ở Cao Bằng, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ.
106. PGS.TS Lê Ngọc Văn (2011), Gia đình và biến đổi gia đình ở Việt Nam, Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội.
107. Viện Dân tộc học (1978), Các dân tộc ít người ở Việt Nam (các tỉnh phía Bắc), Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
108. Viện Dân tộc học (1993), Một số vấn đề kinh tế - xã hội các tỉnh miền núi phía Bắc, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
109. Viện Dân tộc học (1993), Những biến đổi kinh tế - văn hóa ở các tỉnh miền núi phía Bắc, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
PHỤ LỤC
A. Danh sách người cấp tin chính
Họ và tên | Tuổi | Chức vụ | Dân tộc | |
1 | Vàng Khuấy Mìn | 75 | Người dân thôn Tùng Lâu II | Nùng |
2 | Vàng Thung Sáng | 55 | Trưởng thôn Tùng Lâu II | Nùng |
3 | Vàng Thung Chúng | 53 | Cán bộ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lào Cai | Nùng |
4 | Vàng Thị Xuân | 15 | Học sinh trường THPT số 1 thị trấn Mường Khương | Nùng |
5 | Vương Truyền Thảo | 35 | Người dân thôn Tùng Lâu | Nùng |
6 | Vương Truyền Nguyên | 29 | Người dân thôn Tùng Lâu | Nùng |
7 | Lù Thị Minh | 12 | Học sinh trường THCS số 1 thị trấn Mường Khương | Nùng |
8 | Vương Thung Phong | 50 | Người dân thôn Tùng Lâu | Nùng |
9 | Thền Thị Mây | 10 | Học sinh trường Tiểu học số 1 Hàm Rồng | Nùng |
10 | Lù Thị Hảo | 13 | Học sinh trường THCS thị trấn Mường Khương | Nùng |
11 | Vàng Tờ Phủ | 86 | Thầy mo thôn Tùng Lâu | Nùng |
Có thể bạn quan tâm!
- Biến Đổi Tri Thức Địa Phương Trong Giáo Dục Trẻ Em Của Người Nùng Dín Lào Cai Hiện Nay
- Tác Động Từ Các Chính Sách Của Nhà Nước
- Phạm Phi Anh (2005), Bảo Hộ Tri Thức Truyền Thống, Tạp Chí Hoạt Động Khoa Học
- Tri thức địa phương về giáo dục trẻ em của người Nùng Dín ở thôn Tùng Lâu, Xã Tung Chung Phố, Huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai - 15
- Tri thức địa phương về giáo dục trẻ em của người Nùng Dín ở thôn Tùng Lâu, Xã Tung Chung Phố, Huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai - 16
Xem toàn bộ 137 trang tài liệu này.
B. Bản đồ
Bản đồ 1. Bản đồ hành chính tỉnh Lào Cai
Bản đồ 2. Bản đồ hành chính huyện Mường Khương |
C. Ảnh tư liệu tác giả
Ảnh 1 : Đường vào thôn Tùng Lâu – huyện Mường Khương Nguồn: Ảnh tư liệu thực địa của tác giả |
Ảnh 2: Ngôi nhà người Nùng Dín – thôn Tùng Lâu Nguồn: Ảnh tư liệu thực địa của tác giả |
Ảnh 3: Người Nùng Dín phơi đậu tương trước sân nhà Nguồn: Ảnh tư liệu thực địa của tác giả |