Phương Pháp Cramer (Hệ Có N Phương Trình, N Ẩn Số)

Bước 3Dựa vào ma trận Ar ta suy ra nghiệm của hệ phương trình (phép thế lùi).


Ví dụ 2.3 Giải và biện luận theo tham số m hệ phương trình:

x

x

mx

y

my

y

mz 1

z 1

z 1


Giải

Ma trận bổ sung

1

A 1

1 m :

m 1 :

11

h2 h1

1 0

1

m 1

m : 1

1 m : 0

m 1

1 : 1h3 mh1 0

1 m

1 m 2

: 1 m

1 1

h3 h2

m : 1

0 m 1 1 m : 0 = Ar

0

0

(1 m)(2 m) : 1 m

Hệ phương trình đã cho tương đương với

x

0x

0x

y

(m 1) y

0 y

mz

(1 m)z

(1 m)(2 m)z

1

0

1 m


- Trường hợp


m 1

x

m 2 : HPT y

z

1

2 m

1 .

2 m

1

2 m


- Trường hợp


m 2 : HPT

x

0x

y

3y

0 y

2z

3z

0z

1

0 vô nghiệm.

3


- Trường hợp


m 1: HPT

x

0x

0x

y

0 y

0 y

z 1

0z 0

0z 0

x

y

z

1


,(hệ có vô số nghiệm và có 2 ẩn tự do)

Ví dụ 2.4 Giải và biện luận theo tham số m hệ phương trình:


Ma trận bổ sung

x

2x

4x

2 y

3y

5 y

3z

4z

6z

Giải

4t 5

5t 6

7t m

1

2

3

4 :

5

2

3

4

5 :

6

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 224 trang tài liệu này.

Toán cao cấp A2 - Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM - 5

2

3

4 :

5

1

2

3 :

4

1

h2 2h1

A 0

4 5

6 7 :

m h3 4h1 0

3 6

9 :

m 20

1 0

h1 2h2

0 1


1 2 :

2 3 :

3

4

0

0

0

h3 2h2 ;(1)h2

0 : m 8

Hệ phương trình đã cho tương đương với

x

0x


y

0 y

z

2z

0z

2t

3t

0t

3

4

m 8


x

- Trường hợp m 8 : HPT

0x

x

- Trường hợp m 8 : HPT

3

2

4 2

3



0x


y

0 y


y

0 y

z

2z

0z

z

2z

0z

2t

3t

0t

2t

3t

0t

3

4

m 8 0

3

4

0


vô nghiệm.


x

y

z

t


,(hệ có vô số nghiệm và có 2 ẩn tự do)


Ví dụ 2.5 Giải và biện luận theo tham số m hệ phương trình:


Ma trận bổ sung

x

x

x

x

2 y

3y

3y

2 y

2z

z

2z

3z

Giải

t

2t

t

1

1

2

m 2

2

2

1

:1

3

1

2

:1

3

2

1

: 2

2

3

0

: m

1

1 0 0

3 : 3

A 1

0 1 0

0 : 1

1

0 0 1

1 : 1

1


Hệ phương trình

2

x

0x


3t

3

y



1


z

t

1

0 y

0z

0t

m

0 0 0

0 : m


- Trường hợp m 0 : Hệ phương trình vô nghiệm

x 3 3

-Trường hợp m 0 : HPT

y 1 z 1 t

(hệ phương trình có vô số nghiệm và có 1 ẩn tự do).


2.4- Phương pháp Cramer (hệ có n phương trình, n ẩn số)

a11x1 a12x2 ....... a1n xn b1

a11

a12

a1n x1

b1

a21x1 a22x2 ...... a2n xn b2

(2) a21

a22

a2n x2 = b2

...........................................

an1x1 an2x2 ....... ann xn bn

an1

an2

ann xn

bn



A X B

AX = B.

Đặt D = detA =A, Di= detAi= Ai; i = 1, 2, ...., n, với Aicó từ A bằng thay cột

b1

thứ i của A bởi một cột vếà phải B = b2.

bn


Định lý 2.2 (Định lý Cramer)

i) D = detA 0 khi và chỉ khi hệ phương trình (2) có nghiệm duy nhất. Khi đó

nghiệm của hệ (2) được tính theo công thức Cramer:

x Di

i D

, i 1, n

ii) Nếu D = 0 và tồn tại Di

nghiệm.

0 với i1, 2,..., nthì hệ phương trình (2) vô

iii) Nếu D = D1= D2= ….. = Dn= 0 thì HPT (2) hoặc vô nghiệm hoặc số nghiệm. Khi đó muốn biết kết quả cụ thể thường phải giải bằng phương pháp Gauss hoặc phương pháp thế.


* Chú yù Khi D = detA0 thì HPT (2) còn được gọi là hệ Cramer. Ví dụ 2.6 Giải và biện luận theo tham số m hệ phương trình:

mx

x

x

y

my

y

z m

z 1

mz m

Giải

Áp dụng phương pháp Cramer

m 1

D 1 m

1 1

1

1 = m3 3m 2 = (m 1) 2 (m 2)

m



m

1

1


Dx

1

m

1

=


m

1

m








Dy

m

1

m

1

1

1

=


1

m

m








Dz

m

1

1

m

m

1

=


1

1

m


m3 m 2 m 1 = (m 1) 2 (m 1)


2m 1 m 2 =

(m 1) 2


m3 m 2 m 1 = (m 1) 2 (m 1)


-Trường hợp

m 1

m 2 :

D 0

nên hệ phương trình có nghiệm duy nhất

x

y

z

Dx D

Dy

D

Dz

D

m 1

m 2

1

m 2

m 1

m 2

- Trường hợp

m 2 :

D 0, Dx 9 0

nên hệ phương trình vô nghiệm.

- Trường hợp

m 1:

D Dx Dy Dz 0

x y z

x

y z

x

y z

1

1

1


x y z 1


x 1

y

z


, ,(hệ có vô số nghiệm và có 2 ẩn tự do)


Kết luận


x


m 1

m 2

1

m 1

m 2 : Hệ phương trình có nghiệm duy nhất y

z


m 2

m 1

m 2

m 2 : Hệ phương trình vô nghiệm

x

m 1 : Hệ phương trình có vô số nghiệm y

z

1


,(2 ẩn tự do)


2.5- Phương pháp ma trận đảo

a11x1 a12x2 ....... a1n xn b1


a11


a12


a1n x1


b1

a21x1 a22x2 ...... a2n xn b2

(2) a21

a22

a2n x2 = b2

...........................................

an1x1 an2x2 ....... ann xn bn

an1 an2 ann xn bn


a11 a12



A X B

AX = B.

a1n

Giả sử ma trận hệ số A = a21a22a2n khả nghịch. Khi đó

a

n1

an2

ann

A X = B A-1 A X = A-1 B

X A1 B


Để giải hệ phương trình (2) (tức là cần tìm ma trận ẩn số X), ta tìm ma trận nghịch đảo A-1, sau đó lấy A-1 nhân với ma trận B sẽ được kết quả.


Minh họa cho phương pháp này, bạn đọc xem lại ví dụ 1.20 trang 18.

Ví dụ 2.7 Giải các hệ phương trình sau:

x1

x

2x2

3x

x3

2x

x4 m

x 1

x1

x

2x2

3x

x3

2x

x4 0

x 0

a) 1 2 3 4

, m là tham số. b) 1 2 3 4

x 3x 3x 2x 0

x 3x 3x 2x 0

1 2 3 4 1 2 3 4

x1

3x2

3x3

x4 m

Giải

x1

3x2

3x3

x4 0

a) Hệ phương trình tương đương với

1 2 1 1x1 m



1 3 2

1 x2 1 AX B

1 3 3

2 x 0

1 3 3

1 x

3

m


Tìm ma trận đảo


A1

4

X B

A

2

3

1

2

1

1

1 0

0 1

0

0

3

3

2

0 0

1

3

3

1

0 0

0

1 0

1 0 0 0 3 3 5

4

A I 1

0 .... 0 1

0 0 1 2 2 1

1

0

0

0 1

0 0

1

0

1

1

1

0

0

0

1

0

0

1

A1 =

3 3 5

4

1


Suy ra,

1 2 2 1

0 1 0 1

0 0

3

1 1

3 5


4m


3 m

1 2 2

1 1 2

X A1 B =

=

0 1 0

1 0

m 1

0 0 1

1 m m

Vậy nghiệm hệ phương trình là (x1, x2, x3, x4) (3 m,2, m 1,m)

b) Heä phöông trình töông đöông vôùi

1 2 1 1x1 0



3

2

1

3

3

2

1 x2 0AX 0 A1 AX A1 0 X 0

1 x 0

1 3 3

1 x

3

0

X 0

4

A

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x1, x2, x3, x4) (0,0,0,0) .

§2. HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH THUẦN NHẤT

2.1. Ñònh nghóa

Hệ phương trình tuyến tính có ma trận hệ số tự do bằng 0 (vế phải bằng 0) gọi là

hệ phương trình tuyến tính thuần nhất . Tức là nó nó có dạng

a11x1 a12 x2 ... a1n xn 0

a11a22 ........a1n

x1

0

a x a

x .. a

x 0

a a ........a



x 0

21 1

22 2

2n n

(3)

21 22

2n 

2

AX = 0

......................









a

x

m1 1

am2 x2

amn xn 0

am1am2 ......amn xn



0

A X0

Rõ ràng (x1, x2,..., xn) (0,0,...,0) là một nghiệm hệ (3), nghiệm này không cần

giải cũng có được nên gọi là nghiệm tầm thường.

Nghiệm hệ phương trình (3) mà các ẩn không đồng thời bằng 0 (nếu có) gọi là nghiệm không tầm thường.

Ví dụ 2.8

x1

x

2x2

3x

x3

2x

x4 0

x 0

a) Hệ 1 2 3 4

là hệ phương trình tuyến tính thuần nhất chỉ

x 3x 3x 2x 0

1 2 3 4

x1

3x2

3x3

x4 0

có nghiệm tầm thường (x1, x2, x3, x4) (0,0,0,0) . (xem lại ví dụ 2.7.b)

b) Hệ

x1

x2

10x4

15x4

x3 3x4

2x5

3x5

7x5

0

0 là hệ phương trình tuyến tính thuần nhất.

0

x1

x

2 10

15 3

Cho

ta được nghiệm tổng quát

2 .

x4 , x5

x3

x

7 3

,

4

x5

Viết lại nghiệm của hệ

(x1 , x2 , x3 , x4 , x5 ) (2 10,15 3,7 3,,)


=(10,15,3,1,0) (2,3,7,0,1) ,.


Cho 0, 0 ta được (x1, x2, x3, x4, x5) (0,0,0,0,0) là nghiệm tầm thường của hệ.

Mọi giá trị,

không đồng thời bằng 0 thì nghiệm

(x1 , x2 , x3 , x4 , x5 ) (10,15,3,1,0) (2,3,7,0,1) (0,0,0,0,0)

là tất cả các nghiệm không tầm thường của hệ.

Tập (10,15,3,1,0), (2,3,7,0,1) gọi là hệ nghiệm cơ bản của hệ.

Lưu ý Đối với hệ phương trình tuyến tính thuần nhất thì ma trận bổ sung


A A 0

và vế phải cũng luôn bằng 0 khi biến đổi sơ cấp hàng nên để cho gọn, khi giải hệ này, chúng ta chỉ lập và biến đổi sơ cấp ma trận A .

2.2. Định lý 2.3ù (n là số ẩn số)

i) Hệ phương trình thuần nhất (3) chỉ có nghiệm tầm thường (noduy nhất)

(x1, x2,..., xn) (0,0,...,0) khi và chỉ khi r( A) n .

ii) Hệ phương trình thuần nhất (3) có nghiệm không tầm thường (có vô số nghiệm)

khi và chỉ khi r( A) n .

Khi m = n thì A là ma trận vuông cấp n, ta có:

i') Hệ phương trình thuần nhất (3) chỉ có nghiệm tầm thường (noduy nhất)

(x1, x2,..., xn) (0,0,...,0) khi và chỉ khi det A 0 .

ii') Hệ phương trình thuần nhất (3) có nghiệm không tầm thường (có vô số nghiệm) khi và chỉ khi det A 0 .

Ví dụ 2.9 Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Đề-các vuông góc, cho ba đường thẳng

(D1) : a1x + b1y + c1 = 0

a1 b1

c1

2

2

(D2) : a2x + b2y + c2 = 0

và ma trận

A a b

c2

(D3) : a3x + b3y + c3 = 0


Chứng minh rằng nếu (D1), (D2), (D3) đoàng quy thì

Giải

3 b3


a

r( A) 2 .

c3


a 2 b 2 0, i 1,3 , nên r( A) 1 .

i i


Nếu r( A) 1 thì hàng 2 và hàng 3 của A phải tỷ lệ với hàng 1. Do đó (D1), (D2),

(D3) trùng nhau nên vô lý với giả thiết (D1), (D2), (D3) đoàng quy. Suy ra

r( A) 1.

Vì ba đường thẳng (D1), (D2), (D3) đồng quy nên tồn tại điểm xo, yothỏa mãn

a1 xo

b1 yo

c1 0

a

x

2 o

b2 yo

c2 0

a

x

3 o

b3 yo

c3 0

Xét hệ phương trình tuyến tính thuần nhất

Xem tất cả 224 trang.

Ngày đăng: 11/01/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí