Độ Dài Vectơ (Muđun Vectơ, Chuẩn Vectơ)

ii) x + z = (x1+ z1 , x2 +z2,…, xn +zn)

<x+z,y>= 1 (x1+ z1) y1+2( x2 +z2)y2 +…. n (xn +zn) yn

= (1x1 y1 + 2x2 y2 + .….+ nxn yn)+( 1z1 y1 + 2z2 y2 + .….+ nzn yn)

= <x,y>+ <z,y>

iii) < k x,y>= 1 k x1 y1 + 2 k x2 y2 + .….+ n k xn yn

= k (1x1 y1 + 2x2 y2 + .….+ nxn yn) = k <x,y>iv) <x,x>1x1 x1 + 2x2 x2 + .….+ nxn xn

= 1 x 2 + 2 x 2 + .….+ n x 2 0

1 2 n

<x,x>= 0 1 x 2 + 2 x 2 + .….+ n x 2

1 2 n

x

2

x

=

1

n

2 x 2 = .….= 2

x1 x2 .... xn 0

x (0,0,...,0) 0


Minh họa ý nghĩa trong kinh teá

Một loại sản phẩm sản xuất từ bốn loại nguyên liệu I, II, III, IV với giá mỗi đơn vị

nguyên liệu lần lượt là

x1 , x2 , x3 , x4

và lượng nguyên liệu cần để sản xuất mỗi sản

phẩm lần lượt là y1, y2, y3, y4; véctơ x (x1, x2 , x3, x4) là véctơ đơn giá và

y ( y1, y2, y3, y4) là véctơ nguyên liệu. Khi đó

Chi phí nguyên liệu để sản xuất mỗi sản phẩm biểu diễn bởi tích vô hướng Euclide

x, y x1 y1 x2 y2 x3 y3 x4 y4

Khi giá nguyên liệu I tăng 10%, nguyên liệu II tăng 12%, nguyên liệu III giảm 10%, nguyên liệu loại IV tăng 5% thì chi phí nguyên liệu để sản xuất mỗi sản phẩm biểu diễn bởi tích vô hướng

x, y 1,10x1 y1 1,12x2 y2 0,9x3 y3 1,05x4 y4


Ví dụ 3.32

a) =

Pn [x] ,

f (x)

= ao + a1x +…+ anxn, g(x) = bo + b1x+ …+bnxn

ÑN

Pn[x] . Khi đó

< f (x) , g(x) > ao bo + a1 b1 +…+ an bn

là một tích vô hướng trên

Euclide trong n+1.

Pn[x] . Tích vô hướng này tương ứng với tích vô hướng

b) =

Pn [x] ,

f (x)

= ao + a1x +…+ anxn,

g(x)

ÑN b

= bo + b1x + …+bnxn

Pn[x] . Khi đó

< f (x) ,

g(x) > f (x)g(x)dx

a

là một tích vô hướng trên Pn[x] .(kiểm chứng dễ dàng thỏa 4 tính chất trong định nghĩa tích vô hướng)

c) = C[a, b]

f (x) ,

g(x) C[a, b] . Khi đó

ÑN b

< f (x) ,

g(x) > f (x)g(x)dx

a

là một tích vô hướng trên C[a, b] .(kiểm chứng dễ dàng thỏa 4 tính chất trong định nghĩa tích vô hướng)

d) Một tích vô hướng quan trọng trên không gian C[,] được ứng dụng nhiều trong kỹ thuật điện, điện tử, điện tử viễn thông là


Chú ý

< f (x) ,

g(x) > = f (x)g(x)dx

a) Trên cùng một không gian vectơ có thể có nhiều tích vô hướng khác nhau.

b) Khi cho không gian Euclide nmà không nói rõ tích vô hướng nào, thì ta xem như tích vô hướng được xét tích vô hướng Euclide.

5.1.2-Tính chất Cho là không gian Euclide và u, v, w ; k ,. Ta có


i) u, v w = u, v + u, w

ii) u, kv = k u, v ;

iii) 0V , v = 0

u, kv =k u, v

iv) Không gian con của một không gian Euclide cũng là không gian Euclide.

5.2.Độ dài vectơ (muđun vectơ, chuẩn vectơ)

5.2.1. Ñònh nghóa Cho không gian Euclide và vectô u, v .


i) Chuẩn hay độ dài vectô u , ký hiệu u , là một số không âm xác định như sau


ÑN

u u, u

ii) Khoảng cách giữa hai vectơ u v , ký hiệu d (u, v) , là độ dài của (u v)

d (u, v) =

u v

iii) Vectô u gọi là vectô đôn vò nếu u = 1

iv) Góc giữa hai vectơ u v là góc(0 ) thỏa

u, v

= u v cos


Ví dụ 3.33 Xét tích vô hướng Euclide trong n

n

x (x1 , x 2 ,..., x n ) , y (y1 , y 2 ,..., y n )


x, x

x 2x 2 ... x 2

1 2

n

Độ dài vectơ x : x =

Vectô x là vectơ đơn vị khi: x 2x 2 ... x 2= 1

1 2 n

(x y ) 2 (x y ) 2 ... (x y ) 2

1 1

2 2

n n

Khoảng cách giữa hai vectơ x , y là:


d (x, y)

x y =


Góc giữa hai vectơ x , y là góc: cos=

x1 y1 x2 y2 ... xn yn


x 2 x 2 ... x 2 . y 2 y 2 ... y 2

1 2

n 1 2

n

Ví dụ 3.34 Trong C() – không gian các hàm số thực liên tục trên , xét tích vô hướng

1

< f (x) ,

g(x) > f (x)g(x)dx

0

với mọi f (x) ,

g(x)

C()

Tích vô hướng của x , e x

1

: x, e x xe x dx 1

1

x 2dx 0

1

e 2x dx 0

e 2 1

2

0

Độ dài hai vectơ x , e x: x

= 1,

=

6

e 2 1

3

ex =

x . e x

Góc giữa hai vectơ x , e xlà góc: cos=

x, e x


5.2.2. Tính chất Cho không gian Euclide và vectô u, v ; k . Khi đóù:

i) u 0 ; u = 0 u 0V .

ii) ku k . u


iii) u, v

u . v

(Bất đẳng thức Cauchy – Schwarz)


Dấu “ = “ xảy ra khi u v phụ thuộc tuyến tính (cùng phương)

iv) u v u v (Bất đẳng thức tam giác).


Dấu “ = “ xảy ra khi u v cùng chiều ( u kv hay v ku

5.3. Trực giao - Trực chuẩn 5.3.1-Định nghĩa

với

k 0)

Cho không gian Euclide u, v ; A, B .


i) Hai vectô u v gọi là trực giao nhau, ký hiệu u v , nếu

u, v = 0

ii) Vectô v và tập A gọi là trực giao nhau, ký hiệu v A hoặc A v , nếu

u, v

= 0, u A

iii) Hai tập A B gọi là trực giao nhau, ký hiệu

<u,v> = 0, u A

A B , nếu và v B

iv) A gọi là tập trực giao nếu: u, u' A mà u u’ thì < u,u’> = 0

v) A gọi là tập trực chuẩn nếu A là tập trực giao và u = 1, u A .

Ví dụ 3.35 Xét tích vô hướng Euclide:

a) Trong không gian Euclide 3 , hai vectô nhau.

u (1,2,1)

v (3,3,3) trực giao

b) Trong không gian Euclide 3, tập A = = (a , a , a ) , = (b , b

, a )

a 1 2 3 b

a2 a3 a3 a1 a1 a2

1 2 3

b

v =

2

,

b3 b3

,

b1 b1

b2

= [ a , b ] trực giao nhau.

c) Trong không gian Euclide 3, {i (1,0,0), j (0,1,0), k (0,0,1)} là tập trực giao.


d) Trong không gian Euclide 4, cho các tập

A {(1,0,1,0), (1,0,1,0)}

B {(0,1,0,2), (0,2,0,1)}. Dễ thấy mỗi tập A, B là tập trực giao và tập A trực giao

tập B .


5.3.2-Tính chất

i) Nếu A là tập trực giao và 0vA thì A là tập độc lập tuyến tính.

ii) Nếu A là tập trực chuẩn thì A độc lập tuyến tính.

iii) Nếu A = u1, u 2,....., u mlà tập trực giao thì


u1 u 2 ... u m

2 u1 2

u 2 2 ... u m

2 ( Định lý Pitago mở rộng )


Các cạnh góc vuông:

u1 , u 2 ,....., u m

Cạnh huyền: u1 u 2 ... u m

Vậy, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương các cạnh góc vuông.

Minh họa hình học cho m = 3


Bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông Bình phương 1

Bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.


Bình phương đường chéo hình hộp chữ nhật bằng tổng bình phương của ba kích 2

Bình phương đường chéo hình hộp chữ nhật bằng tổng bình phương của ba kích thước.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 224 trang tài liệu này.

Minh họa hình học cho m = 2


Lưu yù

i) Nếu dim= n và


B u1, u 2,......, u nlà tập trực giao không chứa vectơ không thì

B là cơ sở trực giao của .

ii) Nếu dim= n và của .

B u1, u 2,......, u nlà tập trực chuẩn thì B là cơ sở trực chuẩn

Ví dụ 3.36 Xét tích vô hướng Euclide:

a) Tập {i (1,0), j (0,1)} là cơ sở trực chuẩn của 2.

b) Tập {i (1,0,0), j (0,1,0), k (0,0,1)} là cơ sở trực chuẩn của 3.


c) Tập {e1

(1,0,...,0), e2

(0,1,...,0),..., en

(0,0,...,1)} là cơ sở trực chuẩn của n.

Ví dụ 3.37 Trong C[,] - không gian các hàm số liên tục trên [,], xét tích vô hướng

< f (x) , g(x) > = f (x)g(x)dx

với mọi

f (x) ,

g(x) C[,]

Cho tập

A 1, sin x, cos x, sin 2x, cos 2x,..., sin(nx), cos(nx). Chứng minh A là tập trực

giao và là cơ sở trực giao của không gian con

Fn

1, sin x, cos x, sin 2x, cos 2x,..., sin(nx), cos(nx)

-không gian con của

C[,] sinh bởi

tập A .

Giải

Với mỗi tích phân dưới đây, phần còn lại ở dấu “…”, bạn đọc hãy biến đổi (biểu thức dưới dấu tích phân) từ tích thành tổng rồi lấy nguyên hàm và thay công thức Newton-Leibnitz sẽ được kế quả.

sin kx, sin mx = sin kx.sin mxdx ... 0

nếu

k 1, n ,


m 1, n k m



cos kx, cos mx = cos kx.cos mxdx ... 0

sin kx, cos mx = sin kx.cos mxdx ... 0

nếu


nếu

k 1, n ,


k 0, n ,

m 0, n



m 0, n

k m

Suy ra, A là tập trực giao. Vì A không chứa vectơ không nên A độc lập tuyến tính do đó A là cơ sở trực giao của không gian con Fn.

5.3.3. Thuật toán trực giao Gram – Schmidt (Gram-Schmidt orthogonalization algorithm)

5.3.3.1.Định lý 3.9 Cho S = u1, u 2,......, u mlà một hệ vectơ độc lập tuyến tính

trong không gian Euclide .

Đặt: v1= u1

v2 = u2 -


v3 = u -

u 2 , v1 v

v1 , v1 1

u 3 , v1 v -


u 3 , v 2 v

2

3 v1

, v1 1

v 2

, v 2

m1

u m , v k


vm = um -

k 1

v k


, v k

v k .

Khi đó v1, v 2,......, v mlà hệ vectơ trực giao.

5.3.3.2.Hệ quả (xây dựng một cơ sở trực giao, trực chuẩn từ một cơ sở cho trước)

Cho B = u1, u 2,......, u nlà một cơ sở của không gian Euclide .

Đặt: v1u1

v2

u2 -

u 2 , v1 v

2

v1 , v1 1

v u -

u 3 , v1 v -

u 3 , v 2 v

3 3 v1

, v1 1

v 2

, v 2

n1

v = u -

u n , v k v .

k

n n

k 1

v k , v k

Khi đó E = v1, v 2,......, v nlà một cơ sở trực giao của .

v

1

F = 1

1

v2

v1 ,

1

v2 ,....,

vn

vn

là cơ sở trực chuẩn của .

Ví dụ 3.38 Áp dụng thuật toán trực giao Gram – Schmidt, hãy xây dựng một cơ sở trực giao và một cơ sở trực chuẩn của 3từ cơ sở B u1 (1,0,1), u 2 (0,1,1), u 3 (1,1,1).

Giải

v1 u1 = (1,0,1)

v u -

u 2 , v1 v


= (0,1,1)- 1 (1,0,1) (1 1


2 2 v1

, v1 12

,1, )

2 2

v u -

u 3 , v1 v -


u 3 , v 2 v


= (1,1,1) - 2 (1,0,1) - 2 (1


1 = 1


1 1)


2

1

3 3 v1

, v1 1

v 2

, v 2

,1, )

2

2 3 2 2

( , ,

3 3 3


Độ dài :

v1

, v2

, v3 .


3

2

3

Cơ sở trực giao E = {v (1,0,1), v (1 1


1 1 1)} .


1 2 ,1, ), v3

1 2

( , ,

1

3 3 3

2

1

Cơ sở trực chuẩn F = {w1 (


,0,

1 ), w

(1 ,

2 , 1

), w3 ( ,

1 ,

1 )}


2

6

6

6

3

3

3

2

Ví dụ 3.39 Trong không gian

ÑN

P2 [x] với tích vô hướng

1

< f (x) ,

g(x) > f (x)g(x)dx

1

với mọi

f (x) ,

g(x) P2 [x]

Áp dụng thuật toán trực giao Gram – Schmidt, hãy xây dựng một cơ sở trực giao của

P2[x] từ cơ sở


v1 u1 = 1

B {u1

1, u2

2x, u3

6x 2 } .

Giải


u , v


2x,1

1

2xdx

v2

u2 -

2 1v1 =

v1 , v1

2x

1,1

1 = 2x 1 1 2x

1

1dx

1

u 3 , v1

u , v

2 6x 2 ,1 6x 2 ,2x


2

v u -

v1 -

3 2v

= 6x 1 2x

3 3 v1

, v1

v 2

, v 2

1,1

2x,2x


1

6x 2 dx


1

12x 3 dx

= 6x 2 11 12x = 6x 2 2 .

1

12dx

1

1

4x 2 dx

1

2

Cơ sở trực giao cần tìm E = {v1 1, v2 2x, v3 6x 2}. 5.3.4.Định lý 3.10 Cho là một không gian con hữu hạn chiều của không gian Euclide v . Khi đó, v trực giao với khi và chỉ khi v trực giao với một cơ sở nào đó của .

Chứng minh

Phần thuận ( ) : Hiển nhiên vì mọi cơ sở của đều là tập con của .

Phần đảo ( ) : Giả sử v trực giao với cơ sở

B u1, u2,..., un

của không gian con

hữu hạn chiều . Khi đó, với

k1 u1 k 2 u 2 .... k n u n u . Ta có

u tồn tại

k1 , k2 ,..., kn sao cho

u, v

= k1 u1 k 2 u 2 .... k n u n , v

= k1 u1 , v k 2 u 2 , v .... k n u n , v

= k1 .0 k 2 .0 .... k n .0 0


(v trực giao với B )

Suy ra, v trực giao với . ª

5.3.4.Hệ quả Cho , là hai không gian con hữu hạn chiều của không gian

Euclide có hai tập sinh lần lượt là

B trực giao với E .

B, E . Khi đó, trực giao với khi và chỉ khi

Ví dụ 3.40 Trong không gian Euclide 3 cho = u (1,1,0), u (0,1,1) ,

1 2

W

u3 (1,1,1)

và vectơ

v (6,1,7) .


a) Chứng minh trực giao với W .


b) Tìm vectô

w và vec tơ u W

sao cho

w u v .

Xem tất cả 224 trang.

Ngày đăng: 11/01/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí