Vì vậy, Ban Kiểm toán nội bộ đề nghị Lãnh đạo Tập đoàn cho phép Ban triển khai kiểm toán hoạt động để đánh giá kịp thời tình hình công tác tài chính, kế toán và kết hợp hướng dẫn giúp đỡ các đơn vị trong thời kỳ đầu chia tách bưu chính – viễn thông.
1.2. Nội dung kiểm toán hoạt động:
- Kiểm tra, đánh giá mô hình tổ chức bộ máy kế toán, năng lực chuyên môn của đội ngũ cán bộ làm công tác tài chính, kế toán tại đơn vị được kiểm toán
- Kiểm tra, đánh giá hiệu quả của hệ thống các quy định quản lý tài chính nội bộ, phát hiện các vướng mắc, bất cập và tìm giải pháp khắc phục.
- Kiểm tra, đánh giá hiệu quả của các quy trình, thủ tục kiểm soát, tác nghiệp đang áp dụng tại đơn vị được kiểm toán.
Trong quá trình kiểm tra, đoàn kiểm toán cũng sẽ lưu ý thêm các vấn đề:
- Rà soát, xác định rõ các nguyên nhân dẫn đến các vấn đề tồn đọng về tài chính (nếu có) và kiến nghị đơn vị biện pháp tháo gỡ các tồn đọng này.
- Tìm hiểu và hướng dẫn đơn vị tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong tác nghiệp hàng ngày.
1.3. Đơn vị được kiểm toán:
Có thể bạn quan tâm!
- Tổ chức kiểm toán nội bộ trong các tập đoàn kinh tế của Việt Nam - 27
- Tổ chức kiểm toán nội bộ trong các tập đoàn kinh tế của Việt Nam - 28
- Công Nợ Nội Bộ Với Các Đơn Vị Trực Thuộc:
- Tổ chức kiểm toán nội bộ trong các tập đoàn kinh tế của Việt Nam - 31
- Tổ chức kiểm toán nội bộ trong các tập đoàn kinh tế của Việt Nam - 32
- Tổ chức kiểm toán nội bộ trong các tập đoàn kinh tế của Việt Nam - 33
Xem toàn bộ 284 trang tài liệu này.
- Miền Bắc: Viễn thông tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn
- Miền Trung: Viễn thông tỉnh Hà Tĩnh, Viẽn thông tỉnh Quảng Trị
1.4. Thời gian kiểm toán:
- Dự kiến thực hiện từ tháng 5/2008 đến hết tháng 8/2008
1.5. Phương thức thực hiện:
- Ban Kiểm toán nội bộ thành lập đoàn kiểm toán, trực tiếp kiểm tra tại các Viễn thông tỉnh.
- Nội dung, phương pháp kiểm toán cụ thể được thực hiện theo đề cương kèm theo.
2. Kế hoạch kiểm toán tuân thủ chế độ tài chính kế toán:
2.1. Nội dung kiểm toán tuân thủ:
- Kiểm toán việc chấp hành chế độ quản lý công nợ
- Kiểm toán việc chấp hành chế độ quyết toán vốn đầu tư xây dựng
- Kiểm toán việc chấp hành chế độ quản lý doanh thu, chi phí
2.2. Đơn vị được kiểm toán:
- Miền Bắc: Viễn thông tỉnh: Sơn La, Ninh Bình
- Miền Trung: Viễn thông tỉnh Bình Thuận
- Miền Nam: Viễn thông tỉnh: Vĩnh Long, Trà Vinh
2.3. Thời gian kiểm toán:
- Dự kiến thực hiện từ tháng 9/2008 đến hết tháng 12/2008
2.4. Phương thức thực hiện
- Ban Kiểm toán nội bộ thành lập đoàn kiểm toán, trực tiếp kiểm tra tại các Viễn thông tỉnh.
- Phương pháp kiểm toán cụ thể được thực hiện theo Quy trình kiểm toán tuân thủ của kiểm toán nội bộ đã thực hiện từ các năm trước.
Kính trình Tổng Giám đốc xem xét và cho ý kiến chỉ đạo.
Nơi nhận: TRƯỞNG BAN
- Như trên;
- Lưu KTNB
Phụ lục 2.17: Kế hoạch kiểm toán hoạt đông
LỊCH KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG.
- Đoàn kiểm toán : 01 đoàn
- Thời gian kiểm toán : 02 đợt trong tháng 7 và tháng 8
+ Đợt 1 : kiểm toán các đơn vị Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn Hà Giang : ngày 7/7 đến 11/7
Cao Bằng : ngày14/7 đến 18/7 Bắc Kạn : ngày21/7 đến 25/7
+ Đợt 2 : kiểm toán các đơn vị Hà Tĩnh, Quảng trị Hà tĩnh : từ ngày 11/8 đến 15/8
Quảng trị : từ ngày 18/8 đến 22/8
ĐỀ CƯƠNG KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG NĂM 2008
6. Nội dung kiểm toán hoạt động
1.1. Kiểm toán công tác tổ chức bộ máy kế toán
- Tổ chức bộ máy kế toán: số lượng lao động, trình độ chuyên môn, năng lực bộ máy kế toán, khả năng đáp ứng yêu cầu công việc,...
- Tìm hiểu, đánh giá mức độ phù hợp trong phân công công việc của bộ máy kế toán:
- Kiểm tra giám sát kế toán: tự kiểm tra, kiểm tra tréo, kiểm tra giữa đơn vị và các đơn vị trực thuộc
1.2. Kiểm toán hiệu quả của các quy định quản lý tài chính nội bộ
- Tìm hiểu, đánh giá việc thực hiện các quy định quản lý tài chính nội bộ của Tập đoàn tại đơn vị.
- Tìm hiểu, đánh giá các quy định quản lý tài chính nội bộ do đơn vị xây dựng: (quy chế tài chính, tiền lương, đầu tư xây dựng, quản lý tiền vốn, tài sản, phân phối, sử dụng các quỹ, doanh thu, định mức mua sắm, chi tiêu,...)
1.3. Kiểm toán việc vận hành các qui trình nghiệp vụ kế toán
- Qui trình quản lý thu chi, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng:
o Các quy định của đơn vị đối với kế toán tiền mặt
o Các quy định đối với thủ quỹ
o Các quy định đối với thu ngân tại các quầy giao dịch
o Các quy định về chứng từ thu, chi, luân chuyển chứng từ
o Các quy định đối với kế toán tiền gửi ngân hàng
o Đối chiếu, xác nhận số dư tiền gửi ngân hàng
- Qui trình kế toán xây dựng cơ bản
o Các qui định của đơn vị đối với kế toán xây dựng cơ bản
o Qui trình tập hợp, quản lý hồ sơ công trình dự án
o Lập báo cáo quyết toán và kiểm toán báo cáo quyết toán dự án đầu tư
o Lưu trữ hồ sơ xây dựng cơ bản
o Các vấn đề khó khăn, vướng mắc, tồn đọng
- Qui trình kế toán tài sản cố định, nguồn vốn
o Các qui định của đơn vị về kế toán tài sản cố định
o Tính khấu hao tài sản cố định
o Xác định nguồn vốn hình thành tài sản và cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
o Đối chiếu, xác nhận nguồn vốn với Tập đoàn
o Các vấn đề khó khăn, vướng mắc, tồn đọng
- Qui trình kế toán doanh thu, chi phí
o Qui trình hạch toán doanh thu, chi phí
o Tính toán, đối chiếu, xác nhận doanh thu phân chia, cước kết nối
o Tính toán, phân bổ các khoản chi phí chung
o Lập các mẫu biểu doanh thu, chi phí
o Các vấn đề khó khăn, vướng mắc, tồn đọng
- Qui trình kế toán vật tư
o Các qui định về kế toán vật tư
o Qui trình quản lý nhập, xuất, tồn vật tư
o Tính toán, xác định hao hụt, giảm giá vật tư và trích lập dự phòng
o Các vấn đề khó khăn, vướng mắc, tồn đọng
- Qui trình kế toán công nợ phải thu, phải trả
o Các qui định về kế toán công nợ
o Quản lý, theo dõi đối chiếu công nợ phải thu, phải trả
o Tình hình thu hồi công nợ phải thu của khách hàng
o Tình hình công nợ với người bán
o Tình hình công nợ với Ngân sách
o Tình hình công nợ tạm ứng, phải thu, phải trả khác
o Tình hình thanh toán công nợ với Tập đoàn
o Quản lý nợ xấu, nợ đọng và trích lập dự phòng
o Các vấn đề khó khăn, vướng mắc, tồn đọng
- Qui trình kế toán bưu điện trên máy tính
o Các qui định về nhập, xử lý chứng từ trên máy tính
o Các qui định về in, lưu chứng từ, sổ kế toán
o Các qui định về kiểm soát kế toán trên máy, chỉnh sửa chứng từ, bảo mật thông tin
o Các vấn đề khó khăn, vướng mắc
- Qui trình lập, gửi, lưu trữ báo cáo tài chính, kế toán
o Phương pháp lập các báo báo
o Thời gian lập, nộp báo cáo cáo
o Lưu trữ báo cáo
o Các vấn đề khó khăn, vướng mắc
7. Trình tự, thủ tục kiểm toán
2.1. Trình tự kiểm toán
- Thu thập hồ sơ, tài liệu thông tin có liên quan đến nội dung kiểm toán
- Rà soát, đánh giá từng nội dung theo đề cương kiểm toán chi tiết
- Đánh giá mức độ phù hợp, hiệu quả của các qui định nội bộ, quy trình, thủ tục kiểm soát đối với nội dung đang kiểm toán
- Phát hiện các điểm sai sót, hạn chế, tồn tại, kém hiệu quả, xác định rõ nguyên nhân của các hạn chế đó
- Kiến nghị biện pháp cải tiến, khắc phục hạn chế (nếu có)
2.2. Thủ tục kiểm toán
- Lập bảng thu thập thông tin liên quan đến nội dung kiểm toán,
- Phân tích, đánh giá thông tin đã thu thập: đánh giá mức độ phù hợp, hiệu quả với các quy định có liên quan của Nhà nước, của Tập đoàn.
- Thử nghiệm các kiến nghị của đoàn kiểm toán về thao thác, xử lý nghiệp vụ
- Tư vấn trực tiếp về sửa đổi, hoàn thiện các bước công việc chưa phù hợp Phân công công việc
- Hoàng Hùng :
Kiểm toán hiệu quả của các quy định quản lý tài chính nội bộ - Quy trình này không cần xây dựng chương trình kiểm toán vì trong tất cả các phần hành cụ thể đã thu thập các qui định này và thực hiện đánh giá tính hiệu quả các qui định.
Qui trình kế toán doanh thu, chi phí
Qui trình kế toán công nợ phải thu, phải trả Qui trình kế toán bưu điện trên máy tính
Qui trình lập, gửi, lưu trữ báo cáo tài chính, kế toán
- Lê Thị Hải Yến
Kiểm toán công tác tổ chức bộ máy kế toán
Qui trình quản lý thu chi, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng: Qui trình kế toán xây dựng cơ bản
Qui trình kế toán tài sản cố định, nguồn vốn Qui trình kế toán vật tư
Phụ lục 2.18 : Phương thức tiến hành kiểm toán hoạt động tại VNPT - Qui trình kiểm toán doanh thu
QUI TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU
Trình tự kiểm toán
- Thu thập hồ sơ, tài liệu thông tin có liên quan đến doanh thu do tập đoàn và đơn vị ban hành :
Văn bản liên quan đến hạch toán doanh thu sau khi chia tách : ăn chia doanh thu với các đơn vị thành viên trong tập đoàn, với các đơn vị ngoài tập đoàn. Qui định cách đổi chiếu doanh thu cước phát sinh, tỷ lệ ăn chia, báo cáo xác nhận giữa các bên về doanh thu ăn chia, thời điểm lập báo cáo.
Văn bản liên quan đến ăn chia doanh thu với Bưu điện tỉnh về : ăn chia cước viễn thông (cước các cuộc gọi, lắp đặt điện thoại, ….). Qui định cách đổi chiếu doanh thu cước phát sinh, tỷ lệ ăn chia, báo cáo xác nhận giữa các bên về doanh thu ăn chia, thời điểm lập báo cáo.
Văn bản liên quan đến việc giám sát các hoạt động về doanh thu do đơn vị ban hành : nhiệm vụ quyền hạn, trách nhiệm của kế toán doanh thu, qui trình luân chuyển và lưu giữ chứng từ doanh thu, qui trình hạch toán doanh thu, phối hợp giữa kế toán doanh thu và các phần hành kế toán khác.
Qui định về khi nào doanh thu được ghi nhận.
Văn bản liên quan đến hạch toán doanh thu khuyến mại
Văn bản liên quan đến phát hành hoá đơn doanh thu cước viễn thông và các dịch vụ tại đơn vị.
Văn bản về việc lập báo cáo doanh thu, về báo cáo kế toán nội bộ.
Qui định về biểu mẫu về doanh thu : cước, ăn chia cước, lắp đặt, báo cáo sản lượng cước, sản lượng máy thuê bao.
Qui định về phân tích tình hình biến động doanh thu, sản lượng thuê bao để xác định được tình hình kinh doanh, xác định xu hướng phát triển của các loại dịch vụ qua đó đơn vị đưa ra các biện pháp phát triển doanh thu, tăng khả năng cạnh tranh của đơn vị trong lĩnh vực viễn thông.
- Đánh giá mức độ phù hợp, hiệu quả của các qui định nội bộ, quy trình, thủ tục kiểm soát đối với nội dung đang kiểm toán
+ Xem xét việc ăn chia doanh thu, khuyến mại, sử dụng và phát hành hoá đơn trên thực tế tại đơn vị có phù hợp với các văn bản do đơn vị và tập đoàn đã ban hành.
+ Đánh giá hoạt động của bộ phận kế toán có phù hợp với các qui định nội bộ của kế toán doanh thu hay không ?
+ Các khoản doanh thu ghi nhận đúng qui định nội bộ chưa ?
+ Đánh giá hiệu quả của các quy định trong các văn bản ban hành : Có ngăn ngừa được những sai sót có thể xảy ra
Có ngăn ngừa được những gian lận có thể xảy ra
Có ngăn ngừa được những rủi ro tiềm ẩn trong các nghiệp vụ có thể xảy ra
+ Việc phân loại và trình bày các khoản thu có theo đúng qui định của tập đoàn không ?
+ Có bộ phận kiểm soát các quy trình đã ban hành không ?
- Phát hiện các điểm sai sót, hạn chế, tồn tại, kém hiệu quả, xác định rõ nguyên nhân của các hạn chế đó
Trong các văn bản ban hành có những qui định chưa phù hợp với thực tế.
Đơn vị chưa có hệ thống kiểm soát tốt do vậy không phát hiện ra những gian lận, sai sót Các qui định, quy trình không qui định những hoạt động trên thực tế phát sinh.
Hiệu quả của các quy chế kiểm soát không cao do quá trình xây dựng các quy chế cũng như giám sát các quy chế không tốt.
- Kiến nghị biện pháp cải tiến, khắc phục hạn chế (nếu có)
- Tiếp nhận những tồn tại, khó khăn, vướng mắc của đơn vị qua đó có những ý kiến tư vấn, hướng dẫn đơn vị thực hiện theo qui định của nhà nước và tập đoàn.