Phụ lục 2.8: Công văn thông báo kế hoạch kiểm toán tuân thủ của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
TẬP ĐOÀN
BƯU CHÍNH VIÊN THÔNG VIỆT NAM
Số /QĐ/KTNB v/v: Kiểm toán năm 2006
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
Hà nội, ngày…. Tháng.. năm 200..
Kính gửi: Viễn thông tỉnh Vĩnh Long
Thực hiện Quyết định số /QĐ-KTNB ngày .../../... về việc kiểm toán chấp hành quản lý công nợ và chấp hành chế độ quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Tổng giám đốc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Ban Kiểm toán nội bộ xin thông báo danh sách cán bộ và thời gian tiến hành kiểm toán đối với đơn vị như sau:
I. Danh sách đoàn kiểm toán:
1. Ông ….- Phó Ban Kiểm toán nội bộ - Trưởng đoàn
2. Bà …. – Uỷ viên
3. Bà …. - Ủy viên
4. Ông …..- Ủy viên
II. Phạm vi và nội dung kiểm toán
Kiểm tra số liệu, tài liệu tài chính kế toán phát sinh trong năm 2008 đến ngày kiểm toán.
III. Thời gian kiểm toán
Thời gian kiểm toán bắt đầu từ ngày 1/9/2008 đến ngày 10/9/2008
Trong quá trình t/hiện, nếu do y/cầu công việc cần phải điều chỉnh thời gian làm việc và nhân sự của đoàn kiểm toán, đoàn sẽ trao đổi trực tiếp và thống nhất với đơn vị.
IV. Đề nghị đơn vị
- Tập hợp các văn bản thuộc lĩnh vực quản lý tài chính kế toán do Giám đốc đơn vị ban hành để cung cấp số liệu cho đoàn kỉem toán trước khi đoàn đến làm việc.
- Chuẩn bị số liệu, tài liệu, chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính và các tài liệu có liên quan khác.
- Chuẩn bị địa điểm làm việc, phương tiện đi lại đến đơn vị trực thuộc và thông báo cho các đơn vị trực thuộc
- Bố trí cán bộ phối hợp làm việc với đoàn kiểm toán trong thời gian đoàn đến làm việc tại đơn vị.
Nơi nhận:
- Như trên
- TGĐ, các Phó TGĐ
- Ban KTTKTC để phối hợp
- Lưu VP, KTNB
TL TỔNG GIÁM ĐỐC
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Trưởng Ban kiểm toán nội bộ
Phụ lục 2.9: Công văn thông báo kế hoạch kiểm toán của Ban KTNB đối với Công ty Khoáng sản và luyện kim Cao Bằng (trích)
- Thời gian kiểm toán: Từ ngày 14/8/2006 đến ngày 20/8/2006
- Thành phần đoàn kiểm toán:
1. Ông Vũ Việt H - phó phòng TBK- Tổ trưởng
2. Ông Nguyễn Đăng T – chuyên viên phòng TBK - Tổ viên
3. Bà Nguyễn Thị T – chuyên viên phòng TBK – Tổ viên
4. Ông Đặng Xuân T – chuyên viên phòng đầu tu và phát triển – Tổ viên
- Nội dung kiểm toán: Công trình đầu tư xây dựng cơ bản Trụ sở Công ty CP Khoáng sản và luyện kim Cao Bằng:
Kiểm tra hồ sơ pháp lý của công trình
Kiểm tra hồ sơ quản lý chất lượng công trình
Kiểm tra hồ sơ thanh quyết toán
- Đề nghị đơn vị chuẩn bị chứng từ tài liệu cần thiết phục vụ cho công tác kiểm toán.
Phụ lục 2.10: Chương trình kiểm toán Báo cáo tài chính - Ban KTNB Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông Việt Nam
TẬP ĐOÀN
BƯU CHÍNH VIÊN THÔNG VIỆT NAM
Tham chiếu
BAN KIỂM TOÁN NỘI BỘ
Chương trình kiểm toán: Báo cáo tài chính
Tên đơn vị: Người lập:
Kỳ kế toán: Người soát xét:
Tham chiếu | Người thực hiện | Ngày thực hiện | |
1. Kiểm tra tính toán số học trên các báo cáo 2. Kiểm tra sự hợp lý giữa các báo cáo: - Đối chiếu chỉ tiêu khoản mục Tiền trên BCĐKT với số dư trên báo cáo LCTT - Đối chiếu số dư khoản mục thuế trên BCĐKT và báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ ngân sách - Đối chiếu chỉ tiêu thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm giữa phần I và phần II của báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh - Đối chiếu các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính với thuyết minh báo cáo tài chính 3. Kiểm tra số liệu đầu năm trên báo cáo tài chính - Thu thập báo cáo tài chính năm liền kề trước năm được kiểm toán, báo cáo tài chính năm trước đã được duyệt, duyệt quyết toán của các cơ quan cấp trên, cơ quan chức năng (thanh tra, thuế,....) - Đối chiếu số dư đầu năm trên báo cáo tài chính năm được kiểm toán với số dư cuối kỳ trên báo cáo tài chính năm trước đã thu thập được. Nếu có chênh lệch thì giải thích nguyên nhân - Kiểm tra các điều chỉnh trên tài liệu kế toán theo số liệu của kiểm toán, cơ quan cấp trên, cơ quan chứ năng (nếu có) 4. So sánh số dư đầu năm và số dư cuối kỳ trên bảng cân đối kế toán (số tuyệt đối và số tương đối). Phân tích và giải thích các biến động lớn 5. Kiểm tra báo cáo tài chính có được trình bày (về biểu mẫu) theo các quy định hiện hành không? 6. Phỏng vấn đơn vị về giả định khi lập báo cáo tài chính đã tính đến các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ kế toán hay chưa? 7. Lập trang kết luận kiểm toán dựa trên các kết quả công việc đã thực hiện. |
Có thể bạn quan tâm!
- Hoàn Thiện Mối Liên Hệ Của Kiểm Toán Nội Bộ Với Kiểm Toán Bên Ngoài
- Tổ chức kiểm toán nội bộ trong các tập đoàn kinh tế của Việt Nam - 26
- Tổ chức kiểm toán nội bộ trong các tập đoàn kinh tế của Việt Nam - 27
- Công Nợ Nội Bộ Với Các Đơn Vị Trực Thuộc:
- Tổ chức kiểm toán nội bộ trong các tập đoàn kinh tế của Việt Nam - 30
- Tổ chức kiểm toán nội bộ trong các tập đoàn kinh tế của Việt Nam - 31
Xem toàn bộ 284 trang tài liệu này.
Phụ lục 2.11: Một số chuyên đề kiểm toán trong kiểm toán tuân thủ do KTNB Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam thực hiện
Chuyên đề | Nội dung | |
1 | Kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền | Các khoản tiền phải có thật. Tiền tồn thực tế khớp đúng với số liệu trên sổ kế toán, sổ quỹ. Chứng từ kế toán và sổ kế toán, sổ quỹ mở đúng qui định, đúng mẫu. Tài liệu kế toán được ghi chép đầy đủ và có xác nhận của những người có liên quan |
2 | Kiểm toán hoạt động mua hàng và thanh toán tiền | Kiểm toán phương thức mua sắm Kiểm tra viẹc quản lý và theo dõi công nợ với nhà cung cấp. Kiểm tra việc quản lý và hạch toán hàng tồn kho. |
3 | Kiểm toán tập hợp chi phí | Xem xét và đánh giá việc chấp hành chế độ quản lý và hạch toán chi phí. Đánh giá và xác nhận chi phí được tính đúng, tính đủ phù hợp với quy định. Đảm bảo chi phí tính đúng tính đủ. Đánh giá việc trình bày, phân loại chi phí đúng tính chất, khoản mục, mã thống kê. |
4 | Kiểm toán hoạt động quản lý vốn đầu tư | Đánh giá hình thức lựa chọn nhà thầu XDCB có đảm bảo theo đúng thủ tục quy định của Nhà nước không? (Đấu thầu, chỉ định thầu, tự đầu tư). Đánh giá các thủ tục đầu tư: sự phù hợp giữa quy mô đầu tư và thẩm quyền quyết định đầu tư, trình tự đầu tư, các thủ tục trình lãnh đạo phê duyệt, thiết kế dự toán, hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu, bàn giao, biên bản thanh lý hợp đồng, hồ sơ quyết toán. Đánh giá tiến độ thực hiện của các công trình XDCB có đảm bảo đúng quy định không? Đánh giá việc tuân thủ các nguyên tắc, yêu cầu của kế toán: giá gốc, nhất quán, đầy đủ, đúng kỳ kế toán, dồn tích… Đánh giá các khó khăn, vướng mắc trong từng giai đoạn đầu tư. Đánh giá các bên có liên quan: các nhà thầu chủ yếu, tư cách pháp nhân của nhà thầu… Đánh giá tính độc lập và sự phối hợp giữa các bộ phận có liên quan trong quá trình đầu tư XDCB |
5 | Kiểm toán hoạt động quản lý TSCĐ | Xác định TSCĐ vô hình và hữu hình hiện có tại doanh nghiệp. Giá trị của TSCĐ đúng đắn, không bao gồm các yếu tố ghi vào chi phí. Hồ sơ TSCĐ đầy đủ, rõ ràng và đúng quy định, Phân loại TSCĐ theo đúng nhóm, đúng nguồn hình thành (từ Tập đoàn, từ vốn tự bổ sung, từ vốn vay…) Xác định khấu hao, hao mon TSCĐ đúng phương pháp, đúng thời điểm, đúng chế độ quy định |
Phụ lục 2.12: Chương trình kiểm toán khỏan mục xây dựng cơ bản - Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
Tham chiếu
Chương trình kiểm toán: Xây dựng cơ bản dở dang Tên đơn vị: Người lập:
Kỳ kế toán: Người soát xét:
Mục tiêu:
- Hoạt động xây dựng cơ bản dở dang là có thật, thuộc sở hữu của doanh nghiệp và được thanh toán chính xác
- Tất cả các yếu tố tương ứng với xây dựng cơ bản dở dang và chưa được đưa vào sử dụng
Tham chiếu | Người thực hiện | Ngày thực hiện | |
I. Thủ tục kiểm toán tổng hợp 1. Thủ tục phân tích 2. Thu thập số liệu tổng hợp 3. Kiểm tra chi tiết chi phí xây dựng cơ bản 4. Kiểm tra chia cắt niên độ 5. Kiểm tra thuế nhà thầu II. Thủ tục kiểm toán chi tiết Hướng dẫn chi tiết các bước tổng hợp 1. Thủ tục phân tích - So sánh và tìm hiểu sự biến động số dư cuối kỳ này với kỳ trước, với kế hoạch đầu tư, trao đổi với đơn vị về biến động bất thường - So sánh giá trị các khoản đầu tư với dự toán hoặc kế hoạch đầu tư để phát hiện các khoản tăng đột biến và tìm hiểu nguyên nhân - Xem xét tiến độ thực hiện đầu tư và dự kiến ban đầu. Trao đổi với đơn vị nguyên nhân của việc kéo dài thời gian đầu tư 2. Thu thập số liệu tổng hợp 2.1. Lập bảng chi tiết các công trình xây dựng cơ bản dở dang thể hiện: số dư đầu kỳ, phát sinh tăng giảm trong kỳ, số dư cuối kỳ, đối chiếu số dư cuối kỳ với sổ kế toán chi tiết, sở kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính tại thời điểm cuối kỳ kế toán. Đối chiếu số dư chi tiết đầu kỳ với số dư cuối kỳ trước. 2.2. Lập bảng kê các hợp đồng xây dựng cơ bản (mua sắm, sửa chữa lớn) đã ký và thực hiện có liên quan đến kỳ kế toán, các nội dung chủ yếu của hợp đồng. Kiểm tra tiến độ thực hiện quyết toán đối với các công trình đầu tư và sửa chữa đã hoàn thành; kiểm tra việc phân cấp ra quyết định đầu tư và duyệt quyết toán; 2.3. Lập bảng tổng hợp số phát sinh theo đối ứng tài khoản để phát hiện ra các nghiệp vụ kinh tế bất thường. Kiểm tra chọn mẫu các nghiệp vụ kinh tế bất thường. |
Phụ lục 2.13: Bảng tổng hợp kết quả kiểm toán hợp đồng cung cấp sản phẩm của nhà thầu
TT | Tên sản phẩm | Giá trị theo hồ sơ trúng thầu | Giá trị theo kiểm toán thực tế | Chênh lệch | ||
1 | Ống chống | 42000 | 39500 | - 2500 | ||
2 | Bơm thủy lực | 9000 | 7900 | - 1100 | ||
3 | Bơm áp suất | 11000 | 10500 | - 500 | ||
4 | Cần khoan | 29000 | 29000 | - | ||
Tổng | - 4100 |