Tên tư liệu | Ký hiệu | Niên đại định bản | Tác giả | Chữ | Nội dung lược thuật | Ghi chú | |
50. | Văn đế bách hạnh thiên 文帝百行篇 | AC.238 | Duy Tân 2 (1908) | Các tín chủ phụng san | Hán | Hơn 100 bài thơ giáng bút khuyên phải lễ độ với thần minh, có hiếu với cha mẹ. Trong có 6 chương giáng bút của Chế Thắng Hòa Diệu Đại Vương Đệ nhất Thánh Mẫu Liễu Hạnh khuyên người phụ nữ giữ đạo đức, công dung ngôn hạnh | Kế Thiện Đường in. 1 bản in, 122 trang |
51. | Hồi xuân bảo tập 回 春 寶 集 | AB.237 | Canh Tuất (1910) | Các tín chủ phụng san | Nôm | 63 bài thơ, ca, phú, dụ, thán, luận... giáng bút của Tam Thánh, Liễu Hạnh khuyên làm điều lành, bỏ điều ác, coi trọng trung hiếu, tiết nghĩa. | Đàn Phổ Thiện, xã Xuân Kì, huyện Kim Anh, Phúc Yên in 1 bản, 106 trang, 1 tựa, 1 bạt |
52. | Văn Đế bách hạnh thiên diễn nghĩa 文帝百行篇演義 | VNv.166 | Duy Tân 4 (1910) | Các tín chủ phụng san | Nôm Hán | Diễn Nôm các lời khuyên của Văn Xương Đế Quân: đối với mẹ cha phải biết hiếu đễ; ăn ở phải biết trung tín, cần kiệm, liêm sỉ, có như vậy mới hưởng phúc lâu dài. 6 bài ca của Vân Hương Thánh Mẫu (Liễu Hạnh) nói về công, dung, ngôn, hạnh. Có chú giải chữ khó và điển tích. | Khai Thiện Đàn (Nam Định) in. 1 bản in, 212 trang |
53. | Thiên trường cung huấn 天長宮訓 | AB.302 | Duy Tân 4 (1910) | Các tín chủ phụng san | Nôm và Hán | Thơ, ca… giáng bút của các Tiên, Thánh, Đế Quân, Thánh Mẫu đời Trần… khuyên người đời nên làm điều lành, bỏ điều ác… | Phản Tính đường in, 1 bản in, 70 trang. 1 mục lục, 1 tựa, 1 tiểu dẫn |
54. | Phượng sơn nữ kính bảo lục 鳳 山女 鏡 寶 錄 | AB.501 | Duy Tân 6 (1912) | Các tín chủ phụng san | Hán và Nôm | 131 bài thơ, ca, tán, huấn... giáng bút của Phật, Thánh, Tiên Chúa... dạy về công, dung, ngôn, hạnh. | Hi Quang đường in. 1 bản in, 144 trang, 1 tựa, 3 chỉ thị, 1 thoại |
55. | Kê bút văn sao tập 乩筆文抄集 | A.2630 | Thành Thái (1889 - | Các tín chủ phụng san | Hán và Nôm | Thơ giáng bút của Phật, tiên, thánh... vào các năm Thành Thái (1889-1907) và Duy Tân (1907-1916), khuyên làm điều lành, | 1 bản viết, 402 trang |
Có thể bạn quan tâm!
- Thư Mục Tư Liệu Thần Tích - Thần Sắc Liên Quan Tới Tín Ngưỡng Thờ Mẫu Liễu Hạnh Và Mẫu Tam Phủ, Tứ Phủ Tại Viện Thông Tin Khoa Học Xã Hội
- Thư Mục Tư Liệu Hán Nôm Liên Quan Tới Tín Ngưỡng Thờ Mẫu Liếu Hạnh Và Mẫu Tam Phủ, Tứ Phủ Qua Thư Mục Sách Hán Nôm (Viện Nghiên Cứu Hán
- Tín ngưỡng thờ mẫu Liễu Hạnh ở Phủ Giày qua tư liệu Hán Nôm - 27
- Tín ngưỡng thờ mẫu Liễu Hạnh ở Phủ Giày qua tư liệu Hán Nôm - 29
- Tín ngưỡng thờ mẫu Liễu Hạnh ở Phủ Giày qua tư liệu Hán Nôm - 30
- Tín ngưỡng thờ mẫu Liễu Hạnh ở Phủ Giày qua tư liệu Hán Nôm - 31
Xem toàn bộ 312 trang tài liệu này.
Tên tư liệu | Ký hiệu | Niên đại định bản | Tác giả | Chữ | Nội dung lược thuật | Ghi chú | |
1907) và Duy Tân (1907 - 1916) | tránh điều ác. | ||||||
56. | Thọ thế phương đan 壽世方丹 | A.2521 | Khải Định 7 (1922) | Hán | 40 bài thuốc giáng bút bằng thơ 5 chữ của Vân Hương Thánh Mẫu (Liễu Hạnh). | Xuân Thọ Đường in. 1 bản in, 66 trang, 1 tựa | |
PHẢ LỤC | |||||||
57. | Truyền kì tân phả 傳 奇 新譜 [Tục truyền kì lục] 續 傳 奇 錄 , “Vân Cát Thần nữ lục” | A.48 VHv.2959 VHv.1487: Paris. EFEO. MF. II/6/1096 (A. 48). | Gia Long 10 (1811) | Hồng Hà Đoàn phu nhân soạn | Hán | Những chuyện kì lạ do Đoàn Thị Điểm sưu tầm (tiếp sau Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ): Người liệt nữ ở An Ấp; Cuộc gặp gỡ lạ lùng ở Bích Câu… Trong câu chuyện, thường có xen thơ ca, từ khúc, với một vài chú thích khi cần, và có lời phẩm bình của Đạm Như Phủ, anh của Hồng Hà Đoàn Thị Điểm. Trong tập này có Vân Cát thần nữ lục | In từ bản khắc của Lạc Thiện Đường |
58. | Tiên phả dịch lục 仙譜譯錄 | AB.289 MF.1874 | Khắc năm Duy Tân canh Tuất (1910). | Kiều Oánh Mậu 喬 瑩懋 biên tập. Giá Sơn 蔗山 Khiếu Năng Tĩnh 叫 能靜 duyệt bình. | Nôm và Hán | Sự tích Liễu Hạnh thờ ở đền An Thái, tỉnh Nam Định: Liễu Hạnh tên thật là Giáng Tiên, người đẹp, thơ văn giỏi. Nãm 18 tuổi, kết duyên với Đào Lang. Nãm 20 tuổi, Liễu Hạnh tự nhiên chết, thường biến hiện linh thiêng, được nhân dân lập đền thờ ở nhiều nơi. Bài văn chầu ca ngợi sự linh thiêng của Công chúa Liễu Hạnh. | Bản in, 114 trang, 1 tựa, 1 bạt |
59. | Thiên Bản Vân Hương Lê triều Thánh Mẫu ngọc phả 天本雲鄉黎朝聖母玉譜 | A.2978 | Duy Tân 5 (1911) | Cử nhân Trần Điền Chi thuật, Trần Thứ Chi viết | Hán | Sự tích Công chúa Vân Hương (Liễu Hạnh): bà là con gái của Ngọc Hoàng, vì đánh vỡ chén ngọc mà bị giáng xuống trần đầu thai ở nhà Lê Thái Công, một người chuyên làm việc thiện. Công chúa tư chất thông minh, làm thơ, gảy đàn đều thạo. Sau khi hết hạn đày trở về Trời. Công chúa vẫn đi lại chãm sóc cha mẹ, con cái ở dưới trần, hiển ứng linh thiêng… Phùng Khắc | Lãng Uyên linh từ in. Ni sư chùa Hoa Cựu, tự Tâm Nhuận san khắc. 1 bản in, |
Tên tư liệu | Ký hiệu | Niên đại định bản | Tác giả | Chữ | Nội dung lược thuật | Ghi chú | |
Khoan từng đàm đạo về thơ với Vân Hương tại Hồ Tây (sách có chép những bài thơ xướng hoạ giữa hai bên). | 64 trang, 1 tán | ||||||
60. | Vân Cát thần nữ Cổ lục 雲葛神女古錄 | A.1927 MF.3274 | Cuối thế kỷ XIX | Khuyết danh | Hán | Sự tích vị nữ thần ở thôn Vân Cát, huyện. Vụ Bản thời Lê Anh Tông: nữ thần tên là Giáng Tiên, lấy một người họ Đào, sinh được 1 trai, 1 gái. Năm 21 tuổi, Giáng Tiên chết, sau lại đầu thai lấy một người thư sinh (chính là người chồng cũ cũng đầu thai). Người chồng thi đỗ tiến sĩ, làm quan ở Viện hàn lâm. Sau khi mất, Giáng Tiên rất linh thiêng, nhân dân làm đền thờ ở Phố Cát | 1 bản viết, 74 trang, kiêng húy chữ Thời |
61. | Vân Cát cổ lục diễn âm 雲葛神女古錄演音 | AB.352 | Đầu thế kỷ XX | Khuyết danh | Nôm | Bản diễn Nôm, thể thơ 7 - 7/6 - 8, sự tích Công Chúa Liễu Hạnh chép trong Vân Cát thần nữ cổ lục. Về sự tích: Xem Vân Cát thần nữ cổ lục A.1927 và Vân cát thần nữ truyện A.2215. | 1 bản viết, 46 trang |
62. | Vân Cát thần nữ truyện 雲葛神女傳 | A.2215 | Đầu thế kỷ XX | Khuyết danh | Hán và Nôm | Truyện Thần nữ Vân Cát (Vân Cát Thần nữ truyện) | 1 bản viết, 56 trang. Vân Cát thần nữ truyện (24 trang): xem Vân Cát thần nữ cổ lục A.1927. |
63. | Vân Cát Lê Gia Ngọc Phả 雲葛黎家玉譜 | A.3181 | Đầu thế kỷ XX | Hương cống Nguyễn Quốc Trinh biên soạn | Hán | Gia phả họ Lê ở thôn Vân Cát, xã An Thái, huyện Vụ Bản: Thủy Tổ là Lê Tư Vĩnh, con thứ 5 của Lê Bang Cơ (Nhân Tông). Sau khi họ Mạc cướp ngôi vua Lê, Tư Vĩnh chạy về thôn Vân Cát lấy vợ là Trần Thị Thục, sinh Tư Thắng. Thắng sinh ra Giáng Tiên, tức công chúa Liễu Hạnh. Có 3 bài thơ vịnh Liễu Hạnh | 1 bản viết, 11 trang, 1 bài chí Ghi là soạn năm Lê Vĩnh Tộ 5 (1623). Sao chéo lại năm Bảo Đại 15 (1940) |
THẦN TÍCH |
Tên tư liệu | Ký hiệu | Niên đại định bản | Tác giả | Chữ | Nội dung lược thuật | Ghi chú | |
64. | Nam Định tỉnh, Vụ Bản huyện, Bảo Ngũ tổng các xã thần tích 南 定省 務 本 縣 保 伍總 各 社 神 蹟 | AE.A15/27 | Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX | Hán | Thần tích 6 xã thuộc tổng Bảo Ngũ và tổng An Cự 安 巨 , huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định. I. Tổng Bảo Ngũ 保 伍: 1. Xã Thái La 綵 羅: 10 trang, gồm sự tích: Đoàn Thượng 段尚 triều Lý; Nguyễn Tuấn 阮 俊 triều Hùng. 2. Xã Bối La 貝 羅: 16 trang, sao năm 1883; về sự tích Phùng Bạo 馮 暴 (Cường Bạo Đại Vương 強 暴 大 王) triều Đinh. 3. Xã Bất Di 不 移: 8 trang, về sự tích Linh Lang Cù Lộ Đại Vương 靈 郎 。 露 大 王 triều Lý. 4. Xã Đắc Lực 得 力 : 6 trang, về sự tích Thiên Khai Hộ Quốc Đại Vương 天 開 護 國 大 王. 5. Xã Bảo Ngũ 保 伍 : 38 trang, gồm sự tích: Hoàng Xúc 黃 ? (Đệ Nhị Vị Tiên Chúa 第 二 位 仙 主 triều Lê; Hoàng Đức 黃 德 (Đức Ông Thổ Kỳ Bản Đình Linh Ứng Đại Vương 德 翁 土 。 本 亭 靈 應 大 王 ) triều Trưng Vương; Liễu Hạnh Công Chúa 柳 杏 公 主. II. Tổng An Cư: 1. Xã Đại Đê 大 堤 : 10 trang, về sự tích Thiên Khai Hộ Quốc Đại Vương 天 開 護 國 大 王. | 1 bản viết, 90 trang | |
65. | Nam Định tỉnh, Xuân Trường phủ, Giao Thủy huyện, Lạc Thiện tổng, Hoành Lộ ấp thần tích 南 定 省 春長 府 膠 水 縣 樂善 總 黃 路 邑 神 蹟 | AE.A15/3 | Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX | Hán | Thần tích ấp Hoành Lộ thuộc tổng Lạc Thiện, huyện Giao Thủy, phủ Xuân Trường, tỉnh Nam Định, do Nguyễn Hiền sao năm 1735, về sự tích Liễu Hạnh Công Chúa 柳 杏 公 主. | 1 bản viết, 50 trang | |
66. | Thái Bình tỉnh | AE.A5/32 | Đầu thế kỷ | Hán | Thần tích xã Quỳnh Ngọc thuộc tổng Quỳnh Ngọc, huyện | 1 bản viết, 52 |
Tên tư liệu | Ký hiệu | Niên đại định bản | Tác giả | Chữ | Nội dung lược thuật | Ghi chú | |
Quỳnh Côi huyện Quỳnh Ngọc tổng Quỳnh Ngọc xã thần tích 太 平 省瓊 魁 縣 瓊 玉 總 瓊 玉 社 神 蹟 | Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX | Quỳnh Côi, tỉnh Thái Bình, gồm sự tích Nghị Công 毅 公 (Hộ Quốc Cương Nghị Đại Vương 護 國 剛 毅 大 王), thời Lý Cao Tông, do Nguyễn Bính soạn năm 1572; và sự tích Vân Cát Thần Nữ 雲 葛 神 女 (Liễu Hạnh Công Chúa 柳 杏 公 主). | trang | ||||
67. | Thái Bình tỉnh Thư Trì huyện Cự Lâm tổng các xã Hữu Lộc Cự Lâm Thanh Bản thần tích 太 平 省 舒池 縣 巨 林 總 各社 有 祿 巨 林 青板 神 蹟 | AE.A5/61 | Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX | Hán | Thần tích 3 xã thuộc tổng Cự Lâm, huyện Thư Trì, tỉnh Thái Bình. 1. Xã Hữu Lộc 有 祿 : 15 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích Bí Công 賁 公 (Tiền Lý Nam Đế Hoàng Đế 前李 南 帝 皇 帝) và bà Khương Nương 羌 娘 (Linh Nhân Hoàng Thái Hậu 靈 仁 皇 太 后 ) thời Tiền Lý. 2. Xã Cự Lâm 巨 林 : 8 trang, sao năm Duy Tân 9 (1915), về sự tích Lam Công 藍 公 (Dũng Lược Lam Quân Thái Bảo Đại Vương 勇 略 藍 君 太 保 大 王 ) thời Đinh Tiên Hoàng. 3. Xã Thanh Bản 青 板 : 12 trang, gồm sự tích Lý Nhân Tông 李 仁 尊 , vua thứ ba của triều Lý; sự tích Trần Thái Tông 陳 太 尊 , vua đầu tiên của triều Trần; và sự tích Vân Cát Thiên Tiên Thánh Mẫu 雲 葛天仙 聖 母 (Liễu Hạnh) thời Lê. | 1 bản viết, 40 trang | |
68. | Thanh Hóa tỉnh Đông Sơn huyện Quang Chiếu tổng các xã thôn thần tích 清 化 省 東山 縣 光 照 總 各社村 神 蹟 | AE.B2/3 | Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX | Hán | Thần tích 4 thôn thuộc xã Quang Chiếu, tổng Quang Chiếu, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa. 1. Thôn Văn Ba 文 波 , xã Quang Chiếu 光 照 : 8 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích Quý Công 貴 公 (Bản Cảnh Thành Hoàng... Đại Vương 本 境 城 隍... 大 王), âm phò giúp Lê Thái Tổ đánh giặc Minh. 2. Thôn Thạch Thất 石 室 , xã Quang Chiếu 光 照 : 20 trang, gồm sự tích: Cao Sơn Đại Vương 高 山 大 王 : ông họ Cao 高 , tên Hiển 顯 , tự Văn Trường 文 長 , người Bảo Sơn, quận Quảng Nam, nước Đại Tống , có công đánh dẹp Man di. Khi | 1 bản viết, 88 trang |
Tên tư liệu | Ký hiệu | Niên đại định bản | Tác giả | Chữ | Nội dung lược thuật | Ghi chú | |
Mất, vua Tống bắt các chư hầu lập miếu phụng thờ. Có văn bia viết về Cao Sơn, đề năm Hồng Thuận 2 (1510); Bản Cảnh Thành Hoàng... Đại Vương 本 境 城 隍... 大 王 (không rõ danh tính), do Nguyễn Bính soạn năm 1572. Thần là người do trời ban xuống ở miếu bản trang, giúp dân yên vật thịnh, phò giúp Lê Lợi đánh quân Minh. 3. Thôn Văn Khê 文 溪 , xã Quang Chiếu 光 照 : 44 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích Liễu Hạnh Công Chúa 柳 杏 公 主 : Nữ thần tên là Giáng Hương 降 香 , người đời Lê Anh Tông, lấy chồng họ Đào 陶 , sinh được 1 trai, 1 gái. Năm 21 tuổi nàng qua đời, sau đầu thai lấy người họ Lưu 劉 (tức người chồng cũ, cũng đầu thai), sinh thêm 1 gái. Từ đó nàng có nhiều linh ứng, dân lập đền thờ ở phố Cát, huyện Thiên Bản. 4. Thôn Chiếu Trung 照 中 , xã Quang Chiếu 光 照 : 16 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích: Cao Các 高 閣 , người Bắc quốc, tỵ loạn sang nước ta, mở trường dạy học ở trang Chiếu Trung. Sau thần về nước và mất tại Bắc quốc. Dân thôn lập đền thờ. Thần được phong Đương Cảnh Thành Hoàng... Đại Vương 當 境 城 隍 ... 大 王 ; và Khánh (hoặc Thụy), người quận Quảng Đông, Bắc quốc, tỵ loạn sang nước ta, trú cư tại bản trang. Sau khi mất, có linh ứng, âm phù giúp Lê Lợi đánh quân Minh, được phong là Bản Cảnh Thành Hoàng... Đại Vương 本 境 城 隍... 大 王. | |||||||
69. | Lạng Sơn tỉnh Cao Lộc châu Trinh Nữ tổng các xã thần tích 諒 山省 高 祿 州 貞 女總 各 社 神 蹟 | AE.A17/1 | Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX | Hán | Thần tích 5 xã thuộc các tổng Trinh Nữ, Hoàng Đồng 黃 同 , Mỹ Liệt 美 烈 , Phú Xá 富 舍 , của các châu Cao Lộc, Điềm Hy 恬 熙 , Văn Uyên 文 淵 , tỉnh Lạng Sơn. 1. Xã Trinh Nữ 貞 女 , tổng Trinh Nữ, châu Cao Lộc: 14 trang, ghi sự tích Nội Đạo Tam Quan 內 道 三 官 : tiền quan, hữu quan, tả quan. | 1 bản viết, 70 trang |
Tên tư liệu | Ký hiệu | Niên đại định bản | Tác giả | Chữ | Nội dung lược thuật | Ghi chú | |
2. Xã Chính Lũ 正 屨 tổng Trinh Nữ, châu Cao Lộc: 30 trang, ghi sự tích Liễu Hạnh Công Chúa 柳 杏 公 主. 3. Xã Hoàng Đồng 黃 同 , tổng Hoàng Đồng, châu Cao Lộc: 4 trang, ghi sự tích Xích Long Vương 赤 龍 王. 4. Xã Vân Mộng 雲 夢 , tổng Mỹ Liệt, Châu Điềm Hy: 4 trang, ghi sự tích Đinh Khác Nguyên Đại Vương 丁 恪 元 大 王. 5. Xã Xuân Lũng 春 隴 , tổng Phú Xá 富 舍 , Châu Văn Uyên: 14 trang, gồm sự tích: Diệu Hòa Chế Thắng Đại Vương 妙 和 制 勝 大 王; Quý Minh Đại Vương 貴 明 大 王. | |||||||
70. | Hà Nam tỉnh Kim Bảng huyện Thụy Lôi tổng các xã thần tích 河 南 省金 榜 縣 瑞 雷 總各 社 神 蹟 | AE.A13/21 | Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX | Hán | Thần tích 6 xã thuộc tổng Thụy Lôi, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. 1. Xã Mã Não 瑪 瑙 : 67 trang, gồm sự tích Điện Công 殿公 (Chính Thiện Hiển ứng... Thông Điện Đại Vương 正 善 顯應 ... 通 殿 大 王 ) triều Hán Văn Đế, do Dương (?) Tung soạn năm Hồng Đức 2 (1471), có phần phụ lục về nhà Triệu; và sự tích Liễu Hạnh Công Chúa 柳 杏 公 主. 2. Xã Thụy Sơn 瑞 山 : 21 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích Nga Công 娥 公 (Nga Sơn Hiển Linh Đại Vương 娥 山 顯 靈 大 王) triều Đinh Tiên Hoàng. 3. Xã Trung Hòa 中 和: 16 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích Tiêu Sơn Độc Cước Chu Văn Minh Quỉ Độc Đại Thần 蕉 山 獨 腳 朱 文 明 鬼 。 大 神 triều Lý. 4. Xã Thụy Lôi 瑞 雷 : 33 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, gồm sự tích Tứ vị Thánh Nương là: Hương Liên Quốc Mẫu 香 蓮 國 母 ; Nguyệt Chiêu Công Chúa 月 昭 公 主 ; Nguyệt Độ Công Chúa 月 度 公 主 ; Hồng Nương Thị Nữ 鴻娘 侍 女 ; và sự tích Tản Viên Quốc Chủ... Thượng Đẳng Thần 傘 圓 國 主 ... 上 等 神 ; Cao Sơn Hiển Thánh Đại Vương 高 山 顯 聖 大 王. | 1 bản viết, 192 trang |
Tên tư liệu | Ký hiệu | Niên đại định bản | Tác giả | Chữ | Nội dung lược thuật | Ghi chú | |
5. Xã Đinh Xá 丁 舍 : 26 trang, chép năm Cảnh Hưng 13 (1752), về sự tích Nam thiên tứ Pháp đại thánh: Pháp Vân Thạch Quang Vương Phật 法 雲 石 光 王 佛 ; Pháp Vũ Thạch Quang Vương Phật 法 雨 石 光 王 佛 ; Pháp Lôi Thạch Quang Vương Phật 法 雷 石 光 王 佛 ; Pháp Điện Thạch Quang Vương Phật 法 電 石 光 王 佛 . 6. Xã Phương Khê 芳 溪 : 17 trang, ghi về triều Đinh Tiên Hoàng. | |||||||
71. | Hà Nam tỉnh Duy Tiên huyện Tiên Xá tổng các xã thần tích 河 南 省維 先 縣 先 舍 總各 社 神 蹟 | AE.A13/12 | Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX | Hán | Thần tích 1 thôn, 4 xã, thuộc tổng Tiên Xá, huyện Dung Tiên, tỉnh Hà Nam. 1. Xã Bạch Xá 白 舍 : 19 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích Hiển Công 顯 公 (Hưng Thượng Sĩ Quý Minh Đại Vương 興 上 善 士 貴 明 大 王). 2. Xã Yên Bảo 安 保 : 30 trang, chép năm Thành Thái 16 (1904); về sự tích Mạ Vàng Công Chúa 禡 。 公 主. 3. Thôn Thượng 上 , xã Yên Bảo 安 保 : 33 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, gồm sự tích Kiến Đức Công 建 德公 (Hiển Ứng Kiến Hưng Khuông Quốc Đại Vương 顯 應 建興 匡 國 大 王 ); Ân Công 恩 公 (Tế Thế Lã Đông Ân Đại Vương 濟 世 呂 東 恩 大 王 ); Hồng Nương 紅 娘 (Hồng Nương Hoàng Thái Hậu 紅 娘 皇 太 后 ); Cẩn Nương 謹娘 (Phương Phi Cẩn Tiết Công Chúa 芳 菲 謹 節 公 主 ). 4. Xã Đồng Bào 同 胞: 5 trang, về sự tích Đoàn Thượng 段尚 (Đông Hải Đại Vương 東 海 大 王). 5. Xã Lục Non 綠 。 : 4 trang, chép năm Tự Đức 19 (1866), về sự tích Đông Bảng 東 榜. | 1 bản viết, 93 trang | |
72. | Thanh Hóa tỉnh Đông Sơn huyện Quảng Chiếu tổng | AE.B2/5 | Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX | Hán | Thần tích 7 thôn thuộc tổng Quảng Chiếu, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa. 1. Thôn Vi Giang 圍 江: 16 trang, do Nguyễn Bính soạn năm | 1 bản viết, 103 trang |