Tín ngưỡng thờ mẫu Liễu Hạnh ở Phủ Giày qua tư liệu Hán Nôm - 28


STT

Tên tư liệu

Ký hiệu

Niên đại định bản

Tác giả

Chữ

Nội dung lược thuật

Ghi chú


50.


Văn đế bách hạnh

thiên 文帝百行篇


AC.238


Duy Tân 2

(1908)


Các tín chủ phụng san


Hán

Hơn 100 bài thơ giáng bút khuyên phải lễ độ với thần minh, có hiếu với cha mẹ. Trong có 6 chương giáng bút của Chế Thắng Hòa Diệu Đại Vương Đệ nhất Thánh Mẫu Liễu Hạnh khuyên

người phụ nữ giữ đạo đức, công dung ngôn hạnh

Kế Thiện Đường in. 1

bản in, 122 trang


51.


Hồi xuân bảo tập

回 春 寶 集


AB.237


Canh Tuất (1910)


Các tín chủ phụng san


Nôm


63 bài thơ, ca, phú, dụ, thán, luận... giáng bút của Tam Thánh, Liễu Hạnh khuyên làm điều lành, bỏ điều ác, coi trọng trung hiếu, tiết nghĩa.

Đàn Phổ

Thiện, xã

Xuân Kì,

huyện Kim

Anh, Phúc Yên in 1 bản,

106 trang, 1 tựa, 1 bạt


52.


Văn Đế bách hạnh thiên diễn nghĩa

文帝百行篇演義


VNv.166


Duy Tân 4

(1910)


Các tín chủ phụng san


Nôm Hán

Diễn Nôm các lời khuyên của Văn Xương Đế Quân: đối với mẹ cha phải biết hiếu đễ; ăn ở phải biết trung tín, cần kiệm, liêm sỉ, có như vậy mới hưởng phúc lâu dài.

6 bài ca của Vân Hương Thánh Mẫu (Liễu Hạnh) nói về công, dung, ngôn, hạnh.

Có chú giải chữ khó và điển tích.

Khai Thiện

Đàn (Nam Định) in. 1

bản in, 212 trang


53.


Thiên trường cung

huấn 天長宮訓


AB.302


Duy Tân 4

(1910)


Các tín chủ phụng san


Nôm và Hán


Thơ, ca… giáng bút của các Tiên, Thánh, Đế Quân, Thánh Mẫu đời Trần… khuyên người đời nên làm điều lành, bỏ điều ác…

Phản Tính đường in, 1

bản in, 70

trang. 1 mục

lục, 1 tựa, 1 tiểu dẫn


54.


Phượng sơn nữ kính bảo lục 鳳 山女 鏡 寶 錄


AB.501


Duy Tân 6

(1912)


Các tín chủ phụng san


Hán và Nôm


131 bài thơ, ca, tán, huấn... giáng bút của Phật, Thánh, Tiên Chúa... dạy về công, dung, ngôn, hạnh.

Hi Quang đường in. 1

bản in, 144

trang, 1 tựa, 3 chỉ thị, 1 thoại

55.

Kê bút văn sao tập

乩筆文抄集

A.2630

Thành Thái (1889 -

Các tín chủ phụng san

Hán và Nôm

Thơ giáng bút của Phật, tiên, thánh... vào các năm Thành Thái (1889-1907) và Duy Tân (1907-1916), khuyên làm điều lành,

1 bản viết, 402 trang

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 312 trang tài liệu này.

Tín ngưỡng thờ mẫu Liễu Hạnh ở Phủ Giày qua tư liệu Hán Nôm - 28


STT

Tên tư liệu

Ký hiệu

Niên đại định bản

Tác giả

Chữ

Nội dung lược thuật

Ghi chú




1907) và

Duy Tân

(1907 -

1916)



tránh điều ác.



56.


Thọ thế phương

đan 壽世方丹


A.2521


Khải Định 7

(1922)



Hán


40 bài thuốc giáng bút bằng thơ 5 chữ của Vân Hương Thánh Mẫu (Liễu Hạnh).

Xuân Thọ Đường in. 1

bản in, 66

trang, 1 tựa

PHẢ LỤC


57.

Truyền kì tân

phả 傳 奇 新譜 [Tục truyền kì

lục] 續 傳 奇 錄 ,

“Vân Cát Thần nữ lục”

A.48 VHv.2959 VHv.1487:

Paris. EFEO. MF. II/6/1096 (A.

48).


Gia Long 10 (1811)


Hồng Hà

Đoàn phu nhân soạn


Hán

Những chuyện kì lạ do Đoàn Thị Điểm sưu tầm (tiếp sau Truyền kì mạn lục của Nguyễn Dữ): Người liệt nữ ở An Ấp; Cuộc gặp gỡ lạ lùng ở Bích Câu… Trong câu chuyện, thường có xen thơ ca, từ khúc, với một vài chú thích khi cần, và có lời phẩm bình của Đạm Như Phủ, anh của Hồng Hà Đoàn Thị Điểm. Trong tập này có Vân Cát thần nữ lục


In từ bản khắc của Lạc Thiện Đường


58.


Tiên phả dịch lục

仙譜譯錄


AB.289 MF.1874


Khắc năm

Duy Tân

canh Tuất (1910).

Kiều Oánh

Mậu 喬 瑩懋 biên tập. Giá Sơn 蔗山 Khiếu

Năng

Tĩnh 叫 能靜 duyệt

bình.


Nôm và Hán


Sự tích Liễu Hạnh thờ ở đền An Thái, tỉnh Nam Định: Liễu Hạnh tên thật là Giáng Tiên, người đẹp, thơ văn giỏi. Nãm 18 tuổi, kết duyên với Đào Lang. Nãm 20 tuổi, Liễu Hạnh tự nhiên chết, thường biến hiện linh thiêng, được nhân dân lập đền thờ ở nhiều nơi. Bài văn chầu ca ngợi sự linh thiêng của Công chúa Liễu Hạnh.


Bản in, 114

trang, 1 tựa, 1 bạt


59.

Thiên Bản Vân Hương Lê triều Thánh Mẫu ngọc

phả 天本雲鄉黎朝聖母玉譜


A.2978


Duy Tân 5

(1911)

Cử nhân

Trần Điền

Chi thuật,

Trần Thứ Chi viết


Hán

Sự tích Công chúa Vân Hương (Liễu Hạnh): bà là con gái của Ngọc Hoàng, vì đánh vỡ chén ngọc mà bị giáng xuống trần đầu thai ở nhà Lê Thái Công, một người chuyên làm việc thiện. Công chúa tư chất thông minh, làm thơ, gảy đàn đều thạo. Sau

khi hết hạn đày trở về Trời. Công chúa vẫn đi lại chãm sóc cha mẹ, con cái ở dưới trần, hiển ứng linh thiêng… Phùng Khắc

Lãng Uyên linh từ in. Ni sư chùa Hoa Cựu, tự Tâm

Nhuận san khắc. 1 bản in,


STT

Tên tư liệu

Ký hiệu

Niên đại định bản

Tác giả

Chữ

Nội dung lược thuật

Ghi chú







Khoan từng đàm đạo về thơ với Vân Hương tại Hồ Tây (sách

có chép những bài thơ xướng hoạ giữa hai bên).

64 trang, 1 tán


60.


Vân Cát thần nữ Cổ lục 雲葛神女古錄


A.1927 MF.3274


Cuối thế kỷ XIX


Khuyết danh


Hán

Sự tích vị nữ thần ở thôn Vân Cát, huyện. Vụ Bản thời Lê Anh Tông: nữ thần tên là Giáng Tiên, lấy một người họ Đào, sinh được 1 trai, 1 gái. Năm 21 tuổi, Giáng Tiên chết, sau lại đầu thai lấy một người thư sinh (chính là người chồng cũ cũng đầu thai). Người chồng thi đỗ tiến sĩ, làm quan ở Viện hàn lâm. Sau

khi mất, Giáng Tiên rất linh thiêng, nhân dân làm đền thờ ở Phố Cát


1 bản viết, 74 trang, kiêng húy chữ Thời


61.

Vân Cát cổ lục diễn âm 雲葛神女古錄演音


AB.352


Đầu thế kỷ XX


Khuyết danh


Nôm

Bản diễn Nôm, thể thơ 7 - 7/6 - 8, sự tích Công Chúa Liễu Hạnh chép trong Vân Cát thần nữ cổ lục.

Về sự tích: Xem Vân Cát thần nữ cổ lục A.1927 và Vân cát thần nữ truyện A.2215.


1 bản viết, 46 trang


62.


Vân Cát thần nữ

truyện 雲葛神女傳


A.2215


Đầu thế kỷ XX


Khuyết danh


Hán và Nôm


Truyện Thần nữ Vân Cát (Vân Cát Thần nữ truyện)

1 bản viết, 56 trang.

Vân Cát thần nữ truyện (24 trang):

xem Vân Cát

thần nữ cổ lục A.1927.


63.


Vân Cát Lê Gia Ngọc Phả 雲葛黎家玉譜


A.3181


Đầu thế kỷ XX


Hương cống Nguyễn Quốc Trinh biên soạn


Hán


Gia phả họ Lê ở thôn Vân Cát, xã An Thái, huyện Vụ Bản: Thủy Tổ là Lê Tư Vĩnh, con thứ 5 của Lê Bang Cơ (Nhân Tông). Sau khi họ Mạc cướp ngôi vua Lê, Tư Vĩnh chạy về thôn Vân Cát lấy vợ là Trần Thị Thục, sinh Tư Thắng. Thắng sinh ra Giáng Tiên, tức công chúa Liễu Hạnh. Có 3 bài thơ vịnh Liễu Hạnh

1 bản viết, 11 trang,

1 bài chí

Ghi là soạn năm Lê Vĩnh Tộ 5 (1623).

Sao chéo lại

năm Bảo Đại 15 (1940)

THẦN TÍCH


STT

Tên tư liệu

Ký hiệu

Niên đại định bản

Tác giả

Chữ

Nội dung lược thuật

Ghi chú


64.


Nam Định tỉnh, Vụ Bản huyện, Bảo Ngũ tổng các

xã thần tích 南 定省 務 本 縣 保 伍總 各 社 神 蹟


AE.A15/27


Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX



Hán

Thần tích 6 xã thuộc tổng Bảo Ngũ và tổng An Cự 安 巨 ,

huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.

I. Tổng Bảo Ngũ 保 伍:

1. Xã Thái La 綵 羅: 10 trang, gồm sự tích: Đoàn Thượng 段尚 triều Lý; Nguyễn Tuấn 阮 俊 triều Hùng.

2. Xã Bối La 貝 羅: 16 trang, sao năm 1883; về sự tích Phùng

Bạo 馮 暴 (Cường Bạo Đại Vương 強 暴 大 王) triều Đinh.

3. Xã Bất Di 不 移: 8 trang, về sự tích Linh Lang Cù Lộ Đại

Vương 靈 郎 。 露 大 王 triều Lý.

4. Xã Đắc Lực 得 力 : 6 trang, về sự tích Thiên Khai Hộ Quốc Đại Vương 天 開 護 國 大 王.

5. Xã Bảo Ngũ 保 伍 : 38 trang, gồm sự tích: Hoàng Xúc

? (Đệ Nhị Vị Tiên Chúa 第 二 位 仙 主 triều Lê; Hoàng

Đức 黃 德 (Đức Ông Thổ Kỳ Bản Đình Linh Ứng Đại

Vương 德 翁 土 。 本 亭 靈 應 大 王 ) triều Trưng Vương; Liễu Hạnh Công Chúa 柳 杏 公 主.

II. Tổng An Cư:

1. Xã Đại Đê 大 堤 : 10 trang, về sự tích Thiên Khai Hộ Quốc

Đại Vương 天 開 護 國 大 王.


1 bản viết, 90 trang


65.

Nam Định tỉnh, Xuân Trường phủ, Giao Thủy huyện, Lạc Thiện tổng,

Hoành Lộ ấp thần

tích 南 定 省 春長 府 膠 水 縣 樂善 總 黃 路 邑 神


AE.A15/3


Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX



Hán


Thần tích ấp Hoành Lộ thuộc tổng Lạc Thiện, huyện Giao Thủy, phủ Xuân Trường, tỉnh Nam Định, do Nguyễn Hiền sao

năm 1735, về sự tích Liễu Hạnh Công Chúa 柳 杏 公 主.


1 bản viết, 50 trang

66.

Thái Bình tỉnh

AE.A5/32

Đầu thế kỷ


Hán

Thần tích xã Quỳnh Ngọc thuộc tổng Quỳnh Ngọc, huyện

1 bản viết, 52


STT

Tên tư liệu

Ký hiệu

Niên đại định bản

Tác giả

Chữ

Nội dung lược thuật

Ghi chú


Quỳnh Côi huyện Quỳnh Ngọc tổng Quỳnh Ngọc xã

thần tích 太 平 省瓊 魁 縣 瓊 玉 總

瓊 玉 社 神 蹟


Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX



Quỳnh Côi, tỉnh Thái Bình, gồm sự tích Nghị Công 毅 公 (Hộ Quốc Cương Nghị Đại Vương 護 國 剛 毅 大 王), thời Lý Cao

Tông, do Nguyễn Bính soạn năm 1572; và sự tích Vân Cát Thần Nữ 雲 葛 神 女 (Liễu Hạnh Công Chúa 柳 杏 公 主).

trang


67.


Thái Bình tỉnh Thư Trì huyện Cự Lâm tổng các xã Hữu Lộc Cự Lâm Thanh Bản thần

tích 太 平 省 舒池 縣 巨 林 總 各社 有 祿 巨 林 青板 神 蹟


AE.A5/61


Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX



Hán

Thần tích 3 xã thuộc tổng Cự Lâm, huyện Thư Trì, tỉnh Thái Bình.

1. Xã Hữu Lộc 有 祿 : 15 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích Bí Công 賁 公 (Tiền Lý Nam Đế Hoàng Đế 前李 南 帝 皇 帝) và bà Khương Nương 羌 娘 (Linh Nhân Hoàng Thái Hậu 靈 仁 皇 太 后 ) thời Tiền Lý.

2. Xã Cự Lâm 巨 林 : 8 trang, sao năm Duy Tân 9 (1915), về sự tích Lam Công 藍 公 (Dũng Lược Lam Quân Thái Bảo Đại

Vương 勇 略 藍 君 太 保 大 王 ) thời Đinh Tiên Hoàng.

3. Xã Thanh Bản 青 板 : 12 trang, gồm sự tích Lý Nhân

Tông 李 仁 尊 , vua thứ ba của triều Lý; sự tích Trần Thái

Tông 陳 太 尊 , vua đầu tiên của triều Trần; và sự tích Vân Cát

Thiên Tiên Thánh Mẫu 雲 葛天仙 聖 母 (Liễu Hạnh) thời Lê.


1 bản viết, 40 trang


68.


Thanh Hóa tỉnh Đông Sơn huyện Quang Chiếu tổng các xã thôn thần

tích 清 化 省 東山 縣 光 照 總 各社村 神 蹟


AE.B2/3


Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX



Hán

Thần tích 4 thôn thuộc xã Quang Chiếu, tổng Quang Chiếu, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

1. Thôn Văn Ba 文 波 , xã Quang Chiếu 光 照 : 8 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích Quý Công 貴 公 (Bản Cảnh Thành Hoàng... Đại Vương 本 境 城 隍... 大 王), âm phò

giúp Lê Thái Tổ đánh giặc Minh.

2. Thôn Thạch Thất 石 室 , xã Quang Chiếu 光 照 : 20 trang, gồm sự tích: Cao Sơn Đại Vương 高 山 大 王 : ông họ Cao , tên Hiển , tự Văn Trường 文 長 , người Bảo Sơn, quận

Quảng Nam, nước Đại Tống , có công đánh dẹp Man di. Khi


1 bản viết, 88 trang


STT

Tên tư liệu

Ký hiệu

Niên đại định bản

Tác giả

Chữ

Nội dung lược thuật

Ghi chú







Mất, vua Tống bắt các chư hầu lập miếu phụng thờ. Có văn bia viết về Cao Sơn, đề năm Hồng Thuận 2 (1510); Bản Cảnh

Thành Hoàng... Đại Vương 本 境 城 隍... 大 王 (không rõ danh

tính), do Nguyễn Bính soạn năm 1572. Thần là người do trời ban xuống ở miếu bản trang, giúp dân yên vật thịnh, phò giúp Lê Lợi đánh quân Minh.

3. Thôn Văn Khê 文 溪 , xã Quang Chiếu 光 照 : 44 trang, do

Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích Liễu Hạnh Công

Chúa 柳 杏 公 主 : Nữ thần tên là Giáng Hương 降 香 , người đời Lê Anh Tông, lấy chồng họ Đào , sinh được 1 trai, 1 gái.

Năm 21 tuổi nàng qua đời, sau đầu thai lấy người họ

Lưu (tức người chồng cũ, cũng đầu thai), sinh thêm 1 gái.

Từ đó nàng có nhiều linh ứng, dân lập đền thờ ở phố Cát, huyện Thiên Bản.

4. Thôn Chiếu Trung 照 中 , xã Quang Chiếu 光 照 : 16 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích: Cao Các 高 閣 ,

người Bắc quốc, tỵ loạn sang nước ta, mở trường dạy học ở trang Chiếu Trung. Sau thần về nước và mất tại Bắc quốc. Dân thôn lập đền thờ. Thần được phong Đương Cảnh Thành

Hoàng... Đại Vương 當 境 城 隍 ... 大 王 ; và Khánh (hoặc

Thụy), người quận Quảng Đông, Bắc quốc, tỵ loạn sang nước ta, trú cư tại bản trang. Sau khi mất, có linh ứng, âm phù giúp Lê Lợi đánh quân Minh, được phong là Bản Cảnh Thành

Hoàng... Đại Vương 本 境 城 隍... 大 王.



69.

Lạng Sơn tỉnh Cao Lộc châu Trinh Nữ tổng các

xã thần tích 諒 山省 高 祿 州 貞 女總 各 社 神 蹟


AE.A17/1


Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX



Hán

Thần tích 5 xã thuộc các tổng Trinh Nữ, Hoàng Đồng 黃 同 , Mỹ Liệt 美 烈 , Phú Xá 富 舍 , của các châu Cao Lộc, Điềm

Hy 恬 熙 , Văn Uyên 文 淵 , tỉnh Lạng Sơn.

1. Xã Trinh Nữ 貞 女 , tổng Trinh Nữ, châu Cao Lộc: 14 trang, ghi sự tích Nội Đạo Tam Quan 內 道 三 官 : tiền quan, hữu

quan, tả quan.


1 bản viết, 70 trang


STT

Tên tư liệu

Ký hiệu

Niên đại định bản

Tác giả

Chữ

Nội dung lược thuật

Ghi chú







2. Xã Chính Lũ 正 屨 tổng Trinh Nữ, châu Cao Lộc: 30 trang, ghi sự tích Liễu Hạnh Công Chúa 柳 杏 公 主.

3. Xã Hoàng Đồng 黃 同 , tổng Hoàng Đồng, châu Cao Lộc: 4 trang, ghi sự tích Xích Long Vương 赤 龍 王.

4. Xã Vân Mộng 雲 夢 , tổng Mỹ Liệt, Châu Điềm Hy: 4 trang, ghi sự tích Đinh Khác Nguyên Đại Vương 丁 恪 元 大 王.

5. Xã Xuân Lũng 春 隴 , tổng Phú Xá 富 舍 , Châu Văn Uyên: 14 trang, gồm sự tích: Diệu Hòa Chế Thắng Đại Vương 妙 和

制 勝 大 王; Quý Minh Đại Vương 貴 明 大 王.



70.


Hà Nam tỉnh Kim Bảng huyện Thụy Lôi tổng các xã

thần tích 河 南 省金 榜 縣 瑞 雷 總各 社 神 蹟


AE.A13/21


Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX



Hán

Thần tích 6 xã thuộc tổng Thụy Lôi, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam.

1. Xã Mã Não 瑪 瑙 : 67 trang, gồm sự tích Điện Công 殿公 (Chính Thiện Hiển ứng... Thông Điện Đại Vương 正 善 顯應 ... 通 殿 大 王 ) triều Hán Văn Đế, do Dương (?) Tung soạn

năm Hồng Đức 2 (1471), có phần phụ lục về nhà Triệu; và sự tích Liễu Hạnh Công Chúa 柳 杏 公 主.

2. Xã Thụy Sơn 瑞 山 : 21 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích Nga Công 娥 公 (Nga Sơn Hiển Linh Đại

Vương 娥 山 顯 靈 大 王) triều Đinh Tiên Hoàng.

3. Xã Trung Hòa 中 和: 16 trang, do Nguyễn Bính soạn năm

1572, về sự tích Tiêu Sơn Độc Cước Chu Văn Minh Quỉ Độc Đại Thần 蕉 山 獨 腳 朱 文 明 鬼 。 大 神 triều Lý.

4. Xã Thụy Lôi 瑞 雷 : 33 trang, do Nguyễn Bính soạn năm

1572, gồm sự tích Tứ vị Thánh Nương là: Hương Liên Quốc

Mẫu 香 蓮 國 母 ; Nguyệt Chiêu Công Chúa 月 昭 公 主

; Nguyệt Độ Công Chúa 月 度 公 主 ; Hồng Nương Thị Nữ 鴻娘 侍 女 ; và sự tích Tản Viên Quốc Chủ... Thượng Đẳng

Thần 傘 圓 國 主 ... 上 等 神 ; Cao Sơn Hiển Thánh Đại

Vương 高 山 顯 聖 大 王.


1 bản viết, 192 trang


STT

Tên tư liệu

Ký hiệu

Niên đại định bản

Tác giả

Chữ

Nội dung lược thuật

Ghi chú







5. Xã Đinh Xá 丁 舍 : 26 trang, chép năm Cảnh Hưng 13

(1752), về sự tích Nam thiên tứ Pháp đại thánh: Pháp Vân Thạch Quang Vương Phật 法 雲 石 光 王 佛 ; Pháp Vũ Thạch Quang Vương Phật 法 雨 石 光 王 佛 ; Pháp Lôi Thạch Quang Vương Phật 法 雷 石 光 王 佛 ; Pháp Điện Thạch Quang Vương Phật 法 電 石 光 王 佛 .

6. Xã Phương Khê 芳 溪 : 17 trang, ghi về triều Đinh Tiên

Hoàng.



71.


Hà Nam tỉnh Duy Tiên huyện Tiên Xá tổng các xã

thần tích 河 南 省維 先 縣 先 舍 總各 社 神 蹟


AE.A13/12


Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX



Hán

Thần tích 1 thôn, 4 xã, thuộc tổng Tiên Xá, huyện Dung Tiên, tỉnh Hà Nam.

1. Xã Bạch Xá 白 舍 : 19 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, về sự tích Hiển Công 顯 公 (Hưng Thượng Sĩ Quý Minh Đại Vương 興 上 善 士 貴 明 大 王).

2. Xã Yên Bảo 安 保 : 30 trang, chép năm Thành Thái 16 (1904); về sự tích Mạ Vàng Công Chúa 禡 。 公 主.

3. Thôn Thượng , xã Yên Bảo 安 保 : 33 trang, do Nguyễn Bính soạn năm 1572, gồm sự tích Kiến Đức Công 建 德公 (Hiển Ứng Kiến Hưng Khuông Quốc Đại Vương 顯 應 建興 匡 國 大 王 ); Ân Công 恩 公 (Tế Thế Lã Đông Ân Đại

Vương 濟 世 呂 東 恩 大 王 ); Hồng Nương 紅 娘 (Hồng Nương Hoàng Thái Hậu 紅 娘 皇 太 后 ); Cẩn Nương 謹娘 (Phương Phi Cẩn Tiết Công Chúa 芳 菲 謹 節 公 主 ).

4. Xã Đồng Bào 同 胞: 5 trang, về sự tích Đoàn Thượng 段尚 (Đông Hải Đại Vương 東 海 大 王).

5. Xã Lục Non 綠 。 : 4 trang, chép năm Tự Đức 19 (1866), về

sự tích Đông Bảng 東 榜.


1 bản viết, 93 trang


72.

Thanh Hóa tỉnh Đông Sơn huyện Quảng Chiếu tổng


AE.B2/5

Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX



Hán

Thần tích 7 thôn thuộc tổng Quảng Chiếu, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

1. Thôn Vi Giang 圍 江: 16 trang, do Nguyễn Bính soạn năm

1 bản viết, 103 trang

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 25/12/2023