TK 511 – Doanh thu
TK 511319 – Doanh thu mặt bằng
TK 511368 – Doanh thu vé tham quan TK 511390 – Doanh thu dịch vị khác
- Phương pháp hạch toán
Khi nhận được các chứng từ liên quan tới doanh thu như hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có. Kế toán kiểm tra số liệu và tiến hành nhập số liệu vào máy tính. Phần mềm tự động cập nhật vào sổ chi tiết tài khoản 511, sổ cái tài khoản 511 và cuối mỗi tháng sẽ kết chuyển vào tài khoản 911.
Ví dụ: Ngày 31/12/2015, Trung tâm văn hóa Huyền Trân chuyển số tiền vé tham quan cùng với liên 3 các Hóa đơn GTGT từ ngày 21/12/2015 đến 31/12/2015, bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng, báo cáo tổng hợp doanh thu lên văn phòng Tổng công ty. Kế toán sau khi kiểm tra sẽ lập phiếu thu gồm 3 lên: liên 1 được lưu ở nơi lập phiếu, liên 2 được luân chuyển nội bộ, liên 3 được giao cho người nộp tiền. Khi thủ quỹ nhận được phiếu thu và các chứng từ trên thì tiến hành nhập quỹ. Sau đó các chứng từ sẽ được chuyển cho kế toán, kế toán kiểm tra đầy đủ chữ ký sẽ nhập liệu vào máy, phần mềm sẽ tự động cập nhật vào sổ cái, sổ chi tiết có liên quan.
Nghiệp vụ được định khoản như sau:
13.580.000 | |
Có TK 511368 | 12.345.449 |
Có TK 3331101 | 1.234.551 |
Có thể bạn quan tâm!
- Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Tài Chính
- Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Giải Thích Sơ Đồ
- Tình Hình Tài Sản, Nguồn Vốn Công Ty Qua 3 Năm 2013 – 2015
- Giao Diện Nhập Liệu Chi Phí Sản Xuất Kinh Doanh
- Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Du lịch Hương Giang - 10
- Một Số Đánh Giá Và Giải Pháp Góp Phần Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Du Lịch Hương
Xem toàn bộ 107 trang tài liệu này.
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT ngày 21 tháng 12 năm 2015
CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH HƯƠNG GIANG HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/005
ĐC: 02 Nguyễn Công Trứ,P.Phú Hội,TP.Huế,Tỉnh TT.Huế INVOICE (VAT) Ký hiệu: DX/14P
ĐT:(84.54) 3 826070*MST:3300101124 Liên 3: Nội bộ (Account) Số: 0000654
Ngày 21 tháng 12 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Trung Tâm Văn hóa Huyền Trân
Mã số thuế: 3300101124 - Địa chỉ: 02 Nguyễn Công Trứ, P.Phú Hội, TP.Huế
Số tài khoản: Tại:
Điện thoại: - Fax:
Họ và tên người mua hàng: Khách lẻ không giao hóa đơn Mã số thuế khách hàng:
Tên đơn vị: Mã đoàn: Số khách: Địa chỉ:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Tỷ giá:
Tên hàng hóa, dịch vụ | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=4x5 |
1 | Khách tham quan ngày 21/12/2015 | 1.104.545 | |||
Cộng tiền hàng: 1.104.545 | |||||
Phí phục vụ: | |||||
Thuế suất GTGT: 10 % Thuế GTGT: 110.455 | |||||
TỔNG CỘNG TIỀN THANH TOÁN: 1.215.000 |
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu hai trăm mười lăm ngàn.
Người bán hàng | Thu ngân | Kế toán | |
(Ký, ghi rõ họ, tên) | (Ký, ghi rõ họ, tên) | (Ký, ghi rõ họ, tên) | (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) |
Biểu 2.2. Phiếu thu của tài khoản 511
UBNN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CÔNG TY CP DU LỊCH HƯƠNG GIANG PHIẾU THU
HGT
TÊN DV: Công ty CP Du lịch Hương Giang Ngày CT:31/12/2015 MÃ DV: SỐ CT: V1000013
HỌ VÀ TÊN NGƯỜI NỘP: NGUYỄN THANH THÀNH
ĐỊA CHỈ: TTVH Huyền Trân
NÔI DUNG: Thu tiền bán vé tham quan tại TTVH Huyền Trân từ ngày 21-31/12/2015 SỐ TIỀN: 13.580.000
BẰNG CHỮ: Mười ba triệu năm trăm tám mươi nghìn đồng chẵn CHỨNG TỪ GỐC
Nợ | Có | Ngoại tệ | ||
11111 180 3331101 180 511368 180 | 13.580.000 | 1.234.551 12.345.449 |
NGƯỜI NỘP THỦ QUỸ KTT.TOÁN KT TRƯỞNG C.TY TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ghi rõ họ tên)
Biểu 2.3. Trích sổ chi tiết tài khoản 511
Công ty CPDL Hương Giang SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Văn phòng Công ty TÀI KHOẢN 511
Kỳ kế toán: 201501 - 201512
Diễn giải | TK đối ứng | Nợ | Có | Số dư | ||
Số | Ngày | |||||
511368 Doanh thu vé tham quan | ||||||
Dư đầu kỳ | ||||||
… | … | … | … | … | ||
ME000001 | 31/12/2015 | Month End Allocation | 911 | 31.949.986 | ||
V1000013 | 31/12/2015 | Thu tiền bán vé tham quan tại... | 11111 | 581.818 | ||
V1000013 | 31/12/2015 | Thu tiền bán vé tham quan tại... | 11111 | 1.104.545 | ||
V1000013 | 31/12/2015 | Thu tiền bán vé tham quan tại... | 11111 | 318.181 | ||
V1000013 | 31/12/2015 | Thu tiền bán vé tham quan tại... | 11111 | 977.272 | ||
V1000013 | 31/12/2015 | Thu tiền bán vé tham quan tại... | 11111 | 831.818 | ||
V1000013 | 31/12/2015 | Thu tiền bán vé tham quan tại... | 11111 | 1.586.363 | ||
V1000013 | 31/12/2015 | Thu tiền bán vé tham quan tại... | 11111 | 2.440.909 | ||
V1000013 | 31/12/2015 | Thu tiền bán vé tham quan tại... | 11111 | 1.795.454 | ||
V1000013 | 31/12/2015 | Thu tiền bán vé tham quan tại... | 11111 | 1.277.272 | ||
V1000013 | 31/12/2015 | Thu tiền bán vé tham quan tại... | 11111 | 804.545 | ||
V1000013 | 31/12/2015 | Thu tiền bán vé tham quan tại... | 11111 | 627.272 | ||
Tổng 963.943.835 963.943.835 | ||||||
… |
Lập biểu Ngày tháng năm 20
Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Công ty CPDL Hương Giang
Văn phòng Công ty
SỔ CÁI TÀI KHOẢN CẤP 1
Kỳ kế toán: 201501 – 201512
Lập biểu
Ngày tháng năm 20 Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 2.4. Sổ cái tài khoản cấp 1 - tài khoản 511
Tài khoản đối ứng | Nợ | Có | Số dư | |
511 Doanh thu | ||||
Dư đầu kỳ | ||||
Kết quả kinh doanh | 911 | 1.076.811.501 | ||
Tiền mặt | 111 | 1.005.616.551 | ||
Phải thu khách hàng | 131 | 71.194.950 | ||
Tổng | 1.076.811.501 | 1.076.811.501 |
Hình 2.1 Giao diện nhập doanh thu tổng hợp theo thời kỳ
Hình 2.2. Giao diện nhập Hóa đơn GTGT
2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh
Theo lý thuyết thì dùng tài khoản 621, tài khoản 622, tài khoản 627 để tập hợp chi phí nguyên vật liệu, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung kết chuyển vào tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, sau đó khi tiêu thụ thì sẽ được kết chuyển vào tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán rồi mới kết chuyển vào tài khoản 911. Nhưng thực tế thì công ty sử dụng luôn tài khoản 627 - Chi phí sản xuất kinh doanh với các tài khoản chi tiết để tập hợp chi phí sau đó cuối kỳ kết chuyển thẳng vào tài khoản 911 không qua tài khoản 632.
Công ty sử dụng TK 627 vừa để hạch toán các khoản chi phí thuộc chi phí bán hàng như lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu, bao bì…
- Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy báo nợ, hóa đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán.
- Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết tài khoản, sổ cái.
- Tài khoản sừ dụng:
Theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp thì TK 627 có 6 loại TK cấp 2: TK 627 – Chi phí sản xuất kinh doanh
TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng TK 6272 – Chi phí nguyên, vật liệu
TK 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6278 – Chi phí bằng tiền khác
Từ những quy định chung đó, thực tế ở Công ty TK 627 đã được chi tiết hóa theo đúng như thế (phụ lục 01):
TK 6271- Chi phí lương nhân viên: được chi tiết hóa thành các TK cấp 3 từ TK 627101 đến TK 627110 phản ánh các khoản như lương, phụ cấp lương, các loại BHYT, BHXH, KPCĐ, chi phí nhân viên khác,…Ở đây TK 6271 đóng vai trò như TK 622 - “Chi phí nhân công trực tiếp” với cách thức hạch toán cũng tương tự như thế. Lương mà Công ty hạch toán vào TK này là lương của tất cả cán bộ công nhân viên cấp trưởng phòng trở xuống trừ kế toán trưởng.
TK 6272 - Chi phí vật liệu: bao gồm các TK cấp 3 từ TK 627230 đến TK 627241 phản ánh các khoản như vật dụng cho khách, văn phòng phẩm, nhiên liệu, chi phí vật liệu khác,…
TK 6273 - Chi phí công cu, dụng cụ: bao gồm các TK cấp 3 từ TK 627350 đến TK 627369. Những thứ được xem là công cụ, dụng cụ trong Công ty bao gồm: đồ dùng bằng sành sứ, thủy tinh, kim loại, nhựa, gỗ, vải vóc, trang phục, vật dụng cho bếp, phụ tùng thông tin liên lạc, thiết bị điện, hệ thống điều hòa, báo cháy, máy văn phòng, đồ dùng văn phòng, đồ đạc phòng khách, tranh, ảnh, trang trí, đồ mây, dụng cụ kỹ thuật, dụng cụ khác.
TK 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ: được chi tiết thành TK 627440 phản ánh khấu hao TSCĐ.
TK 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm các TK cấp 3 từ TK 627701 đến TK 627790 dùng để phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài như điện, nước, điện thoại, chi phí thu gom rác thải, chi phí vệ sinh môi trường,…
TK 6278 - Chi phí bằng tiền khác: bao gồm các TK cấp 3 từ TK 627890 đến TK 627899 được dùng để phản ánh các chi phí bằng tiền khác như quảng cáo, tiếp khách, hoa hồng môi giới…
Ngoài ra, Công ty còn chi tiết thêm TK 627 như sau:
TK 6275 – Thuế: chi tiết ra 3 tài khoản cấp 3 từ TK 627501 đến TK 627503 phản ánh chi phí thuế đất, thuế đất, thuế môn bài và thuế sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
TK 6279 - Chi phí kinh doanh lữ hành: chi tiết ra hai TK cấp 3 là: TK627911, TK 627914 phản ánh chi phí thuê phòng ngủ và chi phí vận chuyển xe, thuyền.
- Phương pháp hạch toán:
Trong kinh doanh dịch vụ, sản phẩm của công ty tạo ra dưới dạng vô hình, nên không có chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ hay cuối kỳ. Quá trình sản xuất và tiêu thụ diễn ra đồng thời nên TK 627 không có số dư cuối kỳ được sử dụng thay cho TK 154 rồi kết chuyển toàn bộ chi phí phát sinh vào TK 911.
Còn đối với những chi phí phát sinh trong tháng không phải chi tiền như chi phí khấu hao TSCĐ, máy sẽ tự động kết chuyển khấu hao vào tài khoản chi tiết về khấu hao trong tháng. Khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Cuối tháng, phần mềm kế toán sẽ dựa trên những số liệu đó để in các mẫu sổ và báo cáo thích hợp.
Phân bổ công cụ dụng cụ theo phương pháp phân bổ đều theo tháng.
Khi nhận đươc các chứng từ phát sinh liên quan đến tài khoản 627 như hóa đơn mua hàng, giấy báo nợ, phiếu chi…Căn cứ vào những chứng từ này kế toán nhập liệu vào máy tính. Phần mềm sẽ tự động vào sổ chi tiết tài khoản 627, sổ cái tài khoản 627 và các sổ chi tiết có liên quan.