xây dựng, giấy phép về vệ sinh môi trường, dự toán, hợp đồng thi công, kết quả đấu thầu...
Hồ sơ thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh
Đối với vay bằng ngoại tệ, ngoài những tài liệu quy định như trên, khách hàng phải gửi cho ngân hàng giấy phép hoặc hạn ngạch nhập khẩu ( nếu có); hợp đồng nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu và tài liệu khác có liên quan đến việc sử dụng vốn vay.
4. Quy định của VCB về nghiệp vụ chiết khấu chứng từ hàng xuất:
Khách hàng có thể yêu cầu VCB thực hiện chiết khấu theo hai hình thức sau:
Chiết khấu miễn truy đòi:
Điều kiện để ngân hàng thực hiện chiết khấu miễn truy đòi:
L/C trả tiền ngay và cho phép đòi tiền bằng điện
Có thể bạn quan tâm!
- Tìm hiểu hoạt động tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam - 1
- Phát Hành Bảo Lãnh Trên Cơ Sở Bảo Lãnh Đối Ứng Của Ngân Hàng Khác
- Khái Niệm Và Tính Tất Yếu Khách Quan Của Hoạt Động Tài Trợ Thương Mại Quốc Tế:
- Cho Vay Thanh Toán Hàng Nhập Khẩu Hay Tài Trợ Thanh Toán Chứng Từ Giao Hàng:
Xem toàn bộ 136 trang tài liệu này.
L/C quy định: vận đơn lập theo lệnh của ngân hàng Phát hành và toàn bộ vận đơn gốc được xuất trình qua ngân hàng VCB.
Chứng từ hoàn toàn phù hợp với các điều kiện, điều khoản của L/C
Ngân hàng phát hành phải là ngân hàng có uy tín trên thị trường quốc tế, thường xuyên giao dịch với ngân hàng Ngoại thương, thanh toán sòng phẳng.
Thị trường truyền thống.
Một số thông tin khác liên quan đến mặt hàng và giá cả trên thị trường của mặt hàng xuất khẩu vào thời điểm chiết khấu.
Thư yêu cầu thanh toán đề nghị chiết khấu miễn truy đòi phải có đầy đủ chữ ký của chủ tài khoản và kế toán trưởng ( nếu có đăng ký Kế toán trưởng)
Chiết khấu truy đòi
Điều kiện để ngân hàng Ngoại thương thực hiện chiết khấu truy đòi
Ngân hàng phát hành là ngân hàng có uy tín
Thị trường truyền thống
Khách hàng có tín nhiệm, có quan hệ thanh toán tốt, mở tài khoản và hoạt động thời xuyên tại ngân hàng Ngoại thương.
Khách hàng cam kết hoàn trả số tiền ngân hàng Ngoại thương đã chiết khấu trong trường hợp ngân hàng trả tiền từ chối thanh toán.
Thư yêu cầu chiết khấu truy đòi phải có đầy đủ chữ ký của Chủ tài khoản và Kế toán trưởng ( nếu có đăng ký Kế toán trưởng )
Chiết khấu khi nhận được điện chấp nhận thanh toán và hoặc hối phiếu được ký hậu chấp nhận thanh toán vào ngày đáo hạn bởi ngân hàng phát hành/ ngân hàng xác nhận L/C đối với những bộ chứng từ hàng xuất trả chậm có thời hạn từ 60 ngày đến 360 ngày.
Lãi suất chiết khấu thường nhỏ hơn hoặc bằng lãi suất cho vay ngoại tệ trong cùng thời kỳ.
Tỷ lệ chiết khấu thường nhỏ hơn 100% giá trị hóa đơn.
5. Quy định của VCB về nghiệp vụ cho thuê tài chính
Đối tượng
- Thiết bị xây dựng công trình và khai khoáng.
- Phương tiện giao thông vận tải và thuỷ lợi
- Các dây chuyền công nghệ và thiết bị công nghiệp
- Thiết bị y tế
- Thiết bị nâng hạ thuỷ lực, cơ khí chính xác
- Thiết bị viễn thông văn phòng
- Thiết bị chuyên ngành và các loại động sản khác.
Điều kiện
- Về pháp lý của doanh nghiệp: Phải có tư cách pháp nhân: Có giấy phép thành lập, có tài khoản và con dấu riêng, hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
- Về Tài chính: Có phương án thuê tài chính khả thi, có hiệu quả kinh tế, đảm bảo khả năng trả nợ thuê.
Tỉ lệ trả trước của bên đi thuê từ 20% tổng giá trị thiết bị trở lên.
Mức thuê
Mức cho thuê tối đa đối với một khách hàng: Theo qui định hiện hành, giá trị tối đa có thể chấp nhận cho một doanh nghiệp thuê khoảng 22.5 tỷ VNĐ.
Thời hạn thuê
Thời hạn hợp đồng thuê tài chính: thường từ 1 đến 5 năm hoặc theo thoả thuận
Chi phí thuê
Bao gồm lãi suất và phí quản lý đảm bảo tính cạnh tranh.
Kỳ hạn trả
Tiền gốc và lãi thuê sẽ được trả theo định kỳ hàng tháng hoặc theo quý hoặc theo thoả thuận được qui định trên hợp đồng.
Hồ sơ thuê tài chính:
Hồ sơ pháp lý:
- Quyết định thành lập doanh nghiệp
- Điều lệ hoạt động
- Đăng ký kinh doanh
- Giấy phép hành nghề của cơ quan quản lý ngành nghề chuyên môn (đối với những ngành nghề theo qui định của Nhà nước phải có giấy phép )
- Quyết định bổ nhiệm giám đốc, kế toán trưởng, mẫu chữ ký.
- Các văn bản pháp quy khác liên quan đến tư cách pháp lý của quý khách.
- Biên bản của HĐQT về việc đầu tư mới (hoặc Quyết định của Ban lãnh đạo Công ty về đầu tư mới).
Các tài liệu liên quan đến tình hình tài chính, sản xuất kinh doanh của khách hàng.
- Các báo cáo tài chính theo định kỳ (báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, bảng cân đối kế toán.)
- Báo cáo luân chuyển tiền mặt (nếu có)
- Báo cáo kiểm tra, thanh tra (nếu có)
- Các báo cáo bất thường với các cơ quan chức năng (nếu có)
- Báo cáo chi tiết công nợ (nếu có)
Hồ sơ cho thuê tài chính của khách hàng:
- Đơn xin thuê (theo mẫu của Công ty cho thuê tài chính ngân hàng Ngoại thương Việt Nam)
- Phương án sản xuất kinh doanh do đơn vị tự xây dựng.
- Bản chào giá thiết bị kèm theo các tài liệu kỹ thuật
- Hồ sơ đấu thầu (nếu có).
6. Quy trình thủ tục mở L/C thanh toán hàng nhập khẩu tại VCB
Nguồn vốn thanh toán: Khi mở L/C, khách hàng phải xác định nguồn vốn thanh toán là vốn tự có hay vốn vay.
- Đối với vốn vay VCB, cán bộ tín dụng sẽ nhận và xem xét hồ sơ của khách hàng.
- Đối với vốn vay các tổ chức tín dụng khác, khách hàng phải xuất trình phiếu duyệt cho vay của tổ chức tín dụng này.
- Đối với vốn tự có, ký qũy dưới 100%, cán bộ tín dụng sẽ nhận và xem xét để xác định mức ký qũy cho từng bộ hồ sơ. Mức ký qũy này sẽ có thể thay đổi trong từng thời kỳ.
- Đối với trường hợp ký qũy 100%, cán bộ phòng thanh toán XNK sẽ nhận và xử lý hồ sơ.
Hồ sơ mở L/C:
1. Hồ sơ pháp lý của công ty (Chỉ yêu cầu khi khách hàng lần đầu tiên giao dịch tại Phòng Thanh toán xuất nhập khẩu)
- Giấy đăng ký kinh doanh
- Mã số thuế
- Mã số xuất nhập khẩu
- (Bộ hồ sơ pháp lý này phải được đóng dấu sao y bản chính và dấu giáp lai của công ty.)
2. Hồ sơ mở L/C:
- Mẫu yêu cầu mở L/C do ngân hàng cung cấp (Phụ lục số 12 )
- Một bản sao hợp đồng mua bán ngoại thương hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương như hợp đồng.
- Văn bản cho phép nhập khẩu của Bộ thương mại hoặc Bộ quản lý chuyên môn (đối với những mặt hàng nhập khẩu có điều kiện)
Tiếp nhận và kiểm tra nội dung
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ, ngân hàng sẽ kiểm tra nội dung yêu cầu mở, nếu phát hiện sai sót hoặc mâu thuẫn với hợp đồng, ngân hàng sẽ liên lạc yêu cầu khách hàng xem xét sửa đổi lại. Bất kỳ một sự sửa đổi nào trên đơn xin mở L/C phải có chữ ký xác nhận của người có thẩm quyền. Sau khi hoàn tất hồ sơ mở L/C, ngân hàng sẽ phát hành L/C ra nước ngoài và khách hàng có thể liên hệ với cán bộ của ngân hàng để lấy bản L/C gốc.
Sau khi kiểm tra hồ sơ mở L/C, bộ hồ sơ sẽ được chuyển qua Phòng Quan hệ khách hàng. ở đây các cán bộ sẽ đánh giá tình hình tài chính, tư cách pháp nhân và mặt hàng nhập khẩu trên thị trường, thẩm định tài sản thế chấp.... Trên cơ sở thẩm định sẽ quyết định mức ký quỹ mở L/C. Tùy theo khách hàng mà có những tỷ lệ ký quỹ nhất định, thông thường có 3 mức ký quỹ sau:
100% giá trị L/C, loại này thường áp dụng với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
20%-80% giá trị L/C thường áp dụng cho những khách hàng là doanh nghiệp vừa và nhỏ, giao dịch thường xuyên.
0% giá trị L/C là chỉ áp dụng đối với những khách hàng là truyền thống là các tổng công ty lớn.
Khi muốn sửa L/C
Khi muốn sửa L/C, sẽ điền vào mẫu yêu cầu sửa L/C của ngân hàng , kèm theo các chứng từ khác như phụ lục hợp đồng (nếu có) hoặc thỏa thuận sửa đổi giữa người bán và người mua.
Hủy L/C:
- Trường hợp hủy L/C trong thời hạn hiệu lực của L/C, khách hàng làm công văn xin hủy, Ngân hàng Ngoại Thương sẽ điện cho ngân hàng thông báo L/C xin hủy, L/C sẽ được hủy khi ngân hàng VCB nhận được điện chấp nhận từ ngân hàng nước ngoài.
- Ngân hàng Ngoại thương sẽ giải tỏa số tiền ký qũy cho khách hàng khi:
+ L/C đã được hủy.
+ Sau 60 ngày kể từ ngày L/C hết hạn.
Nếu khách hàng muốn số tiền ký qũy được giải tỏa trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày hết hiệu lực của L/C thì phải làm công văn cam kết với NHNT Hà Nội.
Lưu ý: Ngân hàng Ngoại Thương không chấp nhận hủy L/C trong trường hợp:
- Khách hàng đã nhận hàng thông qua bảo lãnh nhận hàng của ngân hàng Ngoại thương.
- Có tranh chấp thương mại mặc dù hai bên bán và mua đã đồng ý hủy nhưng chưa được sự chấp thuận hủy L/C của các Ngân hàng liên quan.
Tiếp nhận và kiểm tra chứng từ:
Sau khi nhận được bộ chứng từ gửi đến từ ngân hàng nước ngoài, VCB sẽ kiểm tra bộ chứng từ trên và sẽ làm thông báo bằng văn bản về tình trạng của bộ chứng từ.
Nếu chứng từ hoàn toàn phù hợp với các điều kiện của L/C, khách hàng phải nhanh chóng làm thủ tục thanh toán và đến ngân hàng lấy chứng từ.
Nếu chứng từ có sai sót: ngân hàng VCB sẽ thông báo sai sót bằng văn bản, khách hàng phải xem xét các sai sót đó và trả lời ngân hàng bằng văn bản trong vòng 02 ngày làm việc để ngân hàng có cơ sở trả lời ngân hàng nước ngoài. .
Yêu cầu phát hành Bảo lãnh nhận hàng/Uỷ quyền nhận hàng
Trường hợp hàng đã về đến cảng mà bộ chứng từ chưa về đến ngân hàng:
- Khách hàng đã có B/L/AWB gốc, ngân hàng Ngoại thương sẽ ký hậu B/L/ Phát hành Thư uỷ quyền nhận hàng trên cơ sở yêu cầu ký hậu vận đơn/yêu cầu phát hành uỷ quyền nhận hàng của khách hàng.
- Khách hàng không có B/L/AWB gốc, Ngân hàng sẽ phát hành bảo lãnh nhận hàng trên cơ sở yêu cầu phát hành bảo lãnh của khách hàng.
Lưu ý: Ngân hàng Ngoại thương chỉ ký hậu B/L, phát hành uỷ quyền nhận hàng, phát hành bảo lãnh nhận hàng khi khách hàng đã có đủ nguồn vốn để thanh toán khi bộ chứng từ về đến Ngân hàng.
Thanh toán L/C
Ngân hàng Ngoại thương sẽ trích từ tài khoản của đơn vị để thanh toán cho ngân hàng nước ngoài theo quy định của L/C khi nhận được bộ chứng từ hoàn toàn phù hợp với các điều kiện của L/C.
7. Nghiệp vụ bảo lãnh:
Các loại bảo lãnh:
Bảo lãnh vay vốn:
Bảo lãnh vay vốn trong nước;
Bảo lãnh vay vốn nước ngoài;
Bảo lãnh thanh toán và thư tín dụng dự phòng;
Bảo lãnh dự thầu;
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng;
Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm;
Bảo lãnh hoàn thanh toán;
Bảo lãnh bảo hành;
Bảo lãnh bảo dưỡng;
Bảo lãnh khoản tiền giữ lại;
Các loại bảo lãnh khác.
Các hình thức bảo lãnh
Phát hành bảo lãnh bằng thư/điện (telex/swift), phát hành bảo lãnh đối ứng và phát hành bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ứng của tổ chức tín dụng khác;
Thông báo bảo lãnh;
Xác nhận bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hối phiếu, lệnh phiếu;
Các hình thức khác theo qui định của pháp luật.
Điều kiện bảo lãnh
Điều kiện chung:
1 - Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo qui định của pháp luật;
2 - Có bảo đảm hợp pháp cho bảo lãnh theo yêu cầu của NHNT;
Điều kiện riêng:
1 - Trường hợp Bảo lãnh vay vốn, Bảo lãnh thanh toán/ thư tín dụng dự phòng và Bảo lãnh có thời hạn trung/ dài hạn, ngoài các qui định tại phần I (điều kiện chung), khách hàng cần có thêm các điều kiện sau:
Có tín nhiệm trong quan hệ tín dụng, bảo lãnh, thanh toán với tổ chức tín dụng;
Có dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất/kinh doanh khả thi, hiệu quả khi đề nghị bảo lãnh vay vốn;
Đáp ứng các điều kiện đối với khách hàng vay vốn được qui định tại bản Hướng dẫn của NHNT về Quy chế cho vay đối với khách hàng.
Trong trường hợp vay vốn nước ngoài, khách hàng phải thực hiện đúng các qui định của pháp luật về quản lý vay và trả nợ nước ngoài.
2 - Trường hợp phát hành Bảo lãnh dự thầu, Bảo lãnh thực hiện hợp đồng; Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm; Bảo lãnh hoàn thanh toán; Bảo lãnh bảo hành; Bảo lãnh bảo dưỡng; Bảo lãnh khoản tiền giữ lại; và Các loại bảo lãnh khác ngoài các điều kiện qui định tại phần I (điều kiện chung), NHNT sẽ xem xét: mức độ tín nhiệm; khả năng tài chính; năng lực chuyên môn; biện pháp bảo đảm cho bảo lãnh hoặc ký quỹ để quyết định phát hành bảo lãnh.