2.1.5. Đội ngũ cán bộ giảng viên, viên chức, lao động
Đội ngũ giảng viên tham gia đào tạo và hướng dẫn luận văn tốt nghiệp hội đủ các tiêu chuẩn về giảng dạy SĐH theo qui định của Bộ. Hiện nay đội ngũ cơ hữu vẫn là giảng viên của trường và các trường thành viên trong Đại học Huế. Hàng năm Trường mời các Giáo sư, Tiến sĩ đầu ngành ở các trường đại học và viện nghiên cứu trong cả nước tham gia giảng dạy, hướng dẫn và chấm Luận văn tốt nghiệp. Ngoài ra, Trường còn tranh thủ mời các chuyên gia nước ngoài đến tổ chức seminar, báo cáo khoa học cho các lớp cao học.
Bảng 2.1: Đội ngũ CB, VC, LĐ từ năm 2014-2016
ĐVT: người
Chỉ tiêu | 2014 | 2015 | 2016 | |
I | Tổng số CB,VC,LĐ | 443 | 434 | 439 |
1 | Cán bộ viên chức | 392 | 411 | 416 |
2 | Lao động hợp đồng | 51 | 23 | 23 |
II | Theo trình độ | 443 | 434 | 439 |
1 | GS | 2 | 2 | 2 |
2 | PGS | 38 | 41 | 44 |
3 | Tiến sĩ | 100 | 111 | 113 |
4 | Thạc sĩ | 190 | 190 | 197 |
5 | Đại học, khác | 153 | 133 | 129 |
III | Tổng số GV, GVC, GVCC | 303 | 309 | 315 |
IV | Tỷ lệ GV, GVC, GVCC trên tổng số CB,VC,LĐ (%) | 68.4 | 71.2 | 71.8 |
Có thể bạn quan tâm!
- Quản Lý Chi Thường Xuyên Trong Các Trường Đại Học Công Lập
- Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quản Lý Tài Chính Tại Trường Đhcl
- Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Trường Đhkh, Đhh
- Quản Lý Nhiệm Vụ Thu, Chi Tài Chính Tại Trường Đhkh, Đhh
- Bảng Tổng Hợp Tình Hình Thu - Chi Của Trường Đhkh Qua 3 Năm 2014-2016
- Bảng Thu Sự Nghiệp Của Trường Đhkh Qua 3 Năm 2014-2016
Xem toàn bộ 135 trang tài liệu này.
(Nguồn: Số liệu BCTC của trường ĐHKH năm 2014, 2015, 2016)
2.1.6. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo
Khuôn viên của Trường có diện tích 3,7 ha; với 09 tòa nhà đã và đang được xây dựng với 92 phòng học đạt tiêu chuẩn, trong đó có 12 phòng được trang bị hệ thống nghe nhìn hiện đại; 47 phòng thí nghiệm cơ bản, phòng thí
nghiệm chuyên đề, phòng tư liệu và phòng bảo tàng; 08 phòng thực hành máy tính (gần 400 máy tính) và 01 thư viện trung tâm. Các phòng thí nghiệm được xây dựng hiện đại, thư viện có nguồn tài liệu bao gồm sách, báo, tạp chí… đáp ứng tốt cho công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học của cán bộ, sinh viên, học viên của Trường; cụ thể ở bảng 2.2 trang 47 và 2.3 trang 48.
Bảng 2.2: Tình hình CSVC của trường ĐHKH, ĐHH
NỘI DUNG | ĐVT | NĂM 2014 | NĂM 201 | 6 Năm 2016/2014 | ||
Số liệu | % | |||||
I | Diện tích đất đai | ha | 3.7 | 3.7 | 0 | 0 |
II | Diện tích sàn xây dựng | m2 | 17,990 | 19,150 | 1,160 | 6.45 |
1 | Giảng đường/phòng học | 0 | ||||
Số phòng | phòng | 120 | 120 | 0 | 0 | |
Diện tích | m2 | 7,200 | 7,200 | 0 | 0 | |
2 | Phòng học máy tính | 0 | ||||
Số phòng | phòng | 5 | 8 | 3 | 60 | |
Diện tích | m2 | 350 | 500 | 150 | 43 | |
3 | Thư viện | 2,100 | 2,100 | 0 | 0 | |
4 | Phòng thí nghiệm | |||||
Số phòng | phòng | 36 | 38 | 2 | 5.56 | |
Diện tích | m2 | 1,200 | 1,300 | 100 | 8.33 | |
5 | Xưởng thực tập, thực hành | |||||
Số phòng | phòng | 3 | 5 | 2 | 66.67 | |
Diện tích | m2 | 240 | 400 | 160 | 66.67 | |
6 | Diện tích khác | 6,900 | 7,650 | 750 | 10.87 | |
Phòng làm việc, văn phòng | m2 | 2,500 | 2,500 | 0 | 0 | |
Hội trường | m2 | 300 | 300 | 0 | 0 | |
Phòng truyền thống | m2 | 300 | 300 | 0 | 0 | |
CLB văn - thể - mỹ | m2 | 300 | 300 | 0 | 0 | |
Sân bóng đá ( 1 cái ) | m2 | 2,800 | 2,800 | 0 | 0 | |
Sân bóng chuyền ( 2 cái ) | m2 | 700 | 700 | 0 | 0 | |
Nhà ở chuyên gia, thỉnh gi | ảm2 | 0 | 750 | 750 | 100 |
(Nguồn: Số liệu BCTC của trường ĐHKH năm 2014, 2016)
Bảng 2.3: Tình hình đầu tư TSCĐ của trường ĐHKH qua 3 năm 2014-2016
Nội dung | ĐVT | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | 2015/2014 | 2016/2015 | |||
+/- | % | +/- | % | ||||||
I | TSCĐ hữu hình | Triệu đồng | 67,451 | 68,004 | 108,052 | 553 | 0.82 | 40,048 | 58.89 |
1 | Nhà cửa, vật kiến trúc | Triệu đồng | 10,644 | 10,907 | 49,313 | 263 | 2.47 | 38,406 | 352.12 |
2 | Máy móc, thiết bị | Triệu đồng | 55,002 | 55,209 | 55,708 | 207 | 0.38 | 499 | 0.9 |
3 | Phương tiện vận tải, truyền dẫn | Triệu đồng | 1,291 | 1,291 | 2,385 | - | 0 | 1,094 | 84.74 |
4 | Thiết bị, dụng cụ quản | Triệu đồng | 409 | 492 | 541 | 83 | 20.29 | 49 | 9.96 |
5 | TSCĐ khác | Triệu đồng | 105 | 105 | 105 | - | 0 | - | 0 |
II | TSCĐ vô hình | Triệu đồng | 385 | 385 | 385 | - | 0 | - | 0 |
(Nguồn: Số liệu BCTC của trường ĐHKH năm 2014, 2015, 2016)
2.2. Thực trạng quản lý tài chính tại trường ĐHKH, ĐHH
2.2.1. Tổ chức bộ máy và trình độ chuyên môn của Tổ Kế hoạch Tài chính của trường ĐHKH, ĐHH
*Chức năng, nhiệm vụ của Tổ KHTC
Tổ KHTC là một trong ba tổ trực thuộc Phòng KHTC-CSVC của Trường ĐHKH, Huế; có chức năng nhiệm vụ:
- Tham mưu cho Hiệu trưởng xây dựng và thực hiện các nội dung của công tác kế hoạch tài chính hàng năm đảm bảo đúng nguyên tắc và luật pháp cũng như những quy định của cơ quan cấp trên, vận dụng phù hợp với điều kiện cụ thể của Nhà trường.
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính đảm bảo tính hiệu quả, minh bạch, tập trung, linh hoạt, dứt điểm. Tham mưu cho lãnh đạo Nhà trường chỉ đạo và thực hiện các biện pháp nhằm tăng cường năng lực tài chính bằng các hoạt động chuyên môn và dịch vụ, mở rộng các mối quan hệ đối tác, tận dụng mọi cơ hội để nhận được sự ủng hộ, tài trợ, đầu tư và hợp tác nhằm nâng cao vị thế nhiều mặt của Nhà trường.
- Cùng các đơn vị chức năng tham mưu cho lãnh đạo điều chỉnh kịp thời nội dung, định mức Quy chế chi tiêu nội bộ theo định kỳ cho phù hợp với tình hình tài chính, nhân lực, công việc của Nhà trường trong từng giai đoạn, đảm bảo sự hợp lý, thiết thực, công bằng, công khai và dân chủ.
*Tổ chức bộ máy và trình độ chuyên môn của Tổ KHTC
Tổ KHTC gồm có 8 CB, VC; với trình độ: 3 Thạc sĩ, 5 đại học. Ngoại trừ 1 chuyên viên chuẩn bị nghỉ hưu, tất cả đều đạt tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ phục vụ công tác.
Bảng 2.4: Bảng phân công công tác của tổ KHTC
Trình độ | Chức vụ | Công việc đảm nhận | |
1 | Thạc sĩ | Trưởng phòng | Phụ trách chung |
2 | Thạc sĩ | Phó trưởng phòng | Phụ trách mảng tài chính |
3 | Đại học | Tổ trưởng | Kế toán trưởng |
4 | Thạc sĩ | Kế toán viên | Kế toán thanh toán |
5 | Đại học | Kế toán viên | Kế toán kho bạc; thu học phí-lệ phí |
6 | Đại học | Kế toán viên | Kế toán lương, chế độ chính sách |
7 | Đại học | Kế toán viên | Thủ quỹ |
8 | Đại học | Chuyên viên | Theo dõi các hợp đồng và thanh toán liên kết ngoài trường và hoạt động dịch vụ |
2.2.2. Cơ sở pháp lý cho quản lý tài chính của trường ĐHKH, ĐHH
Hoạt động tài chính tại trường ĐHKH, ĐHH được quản lý theo 3 hệ thống văn bản sau :
a. Hệ thống văn bản pháp luật của Nhà nước
- Luật kế toán số 03/2003/QH11, ngày 17/6/2003.
- Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC, ngày 30/3/2006, Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.
- Nghị định 10/2002/NĐ-CP, ngày 16/01/2002 Về chế độ tài chính áp dụng cho ĐVSN có thu.
- Thông tư 25/2002/TT-BTC, ngày 21/3/2002, Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 10/2002.
- Nghị định 49/2010/NĐ-CP, ngày 14/05/2010, Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015.
- Nghị định 86/2015/NĐ-CP, ngày 02/10/2015, Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ đầu năm học 2015- 2016 đến năm học 2020-2021.
- Nghị định 43/2006/NĐ-CP, ngày 25/4/2006, Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với ĐVSN công lập.
- Nghị định 16/2015/NĐ-CP, ngày 14/2/2015 Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư 71/2006/TT-BTC, ngày 9/8/2006, Hướng dẫn thực hiện Nghị định 43.
- Thông tư 113/2007/TT-BTC, ngày 24/9/2007 Sửa đổi bổ sung Thông tư 71/2006/TT-BTC.
- Thông tư 50/2003/TT-BTC, ngày 22/5/2003 về việc hướng dẫn đơn vị sự nghiệp có thu xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ.
- Thông tư 81/2006/TT-BTC, ngày 6/9/2006 Hướng dẫn kiểm soát chi đơn vị sự nghiệp công lập.
-Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT/BTC-BGDĐT, ngày 11/02/2010,quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đạihọc, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp.
- Thông tư liên tịch số 25/2013/TTLT/BTC-BGDĐT, ngày 08/03/2015,sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư liên tịch 21/2010.
- Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV, ngày 20/10/2010, hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức,
- Thông tư 97/2010/BTC, ngày 06/7/2010 Quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị.
- Quyết định 192/2004/TTg, ngày 16/11/2004, Ban hành Quy chế công khai tài chính.
- Quyết định 67/2004/QĐ-BTC, ngày 13/8/2004, Ban hành quy chế tự kiểm tra tài chính.
- Thông tư 01/2007/TT-BTC, ngày 02/01/2007, Hướng dẫn thẩm định, xét duyệt quyết toán.
- Thông tư 08/2014/TT-BGDĐT, ngày 20/3/2014, Quy chế tổ chức và hoạt động của đại học vùng và các cơ sở giáo dục đại học thành viên.
b. Hệ thống văn bản ĐHH ban hành nội bộ
- Quyết định 347/QĐ-ĐHH, ngày 29/3/2016,của Giám đốc Đại học Huế về việc ban hành quy chế chi tiêu nội bộ của Đại học Huế.
- Quyết định 1303/QĐ-ĐHH, ngày 21/10/2015,của Giám đốc Đại học Huế về việc ban hành quy định chế độ làm việc đối với giảng viên Đại học Huế.
- Quyết định 1119/QĐ-ĐHH, ngày 09/7/2013,của Giám đốc Đại học Huế về việc ban hành quy định mức thu học phí, miễn giảm học phí và thanh toán nội bộ trong Đại học Huế năm học 2013-2014.
- Quyết định 1711/QĐ-ĐHH, ngày 23/9/2013,của Giám đốc Đại học Huế về việc sửa đổi bổ sung một số điều trong Quyết định 1119/QĐ-ĐHH
- Quyết định 1434/QĐ-ĐHH, ngày 21/7/2014,của Giám đốc Đại học Huế về việc ban hành quy định mức thu học phí, miễn giảm học phí và thanh toán nội bộ trong Đại học Huế năm học 2014-2015.
- Quyết định 1647/QĐ-ĐHH, ngày 23/12/2015,của Giám đốc Đại học Huế về việc ban hành quy định mức thu học phí, miễn giảm học phí và thanh toán nội bộ trong Đại học Huế năm học 2015-2016.
- Quyết định 1072/QĐ-ĐHH, ngày 01/9/2016,của Giám đốc Đại học Huế về việc ban hành quy định mức thu học phí, miễn giảm học phí và thanh toán nội bộ trong Đại học Huế năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021.
c. Các văn bản của trường ban hành
- Quyết định 366/QĐ-ĐHKH, ngày 16/6/2016,của Hiệu trưởng trường ĐHKH, Huế về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị và các hội đồng trực thuộc của trường.
- Quy chế chi tiêu nội bộ của trường qua các năm 2014, 2015, 2016.
2.2.3. Quy trình, nội dung quản lý tài chính của trường ĐHKH, ĐHH
2.2.3.1.Công tác kế hoạch
Lập kế hoạch là một công cụ quan trọng trong quản lý tài chính ở các trường đại học công lập, nó đảm bảo cho các khoản thu chi của nhà trường đáng tin cậy hơn. Lập kế hoạch trong quản lý tài chính tại các trường ĐHCL là quá trình đưa ra kế hoạch (dự toán) ngân sách cho năm tài khóa và xác lập các giải pháp chủ yếu để đảm bảo thực hiện các mục tiêu đề ra.
Việc lập kế hoạch dựa trên cơ sở đánh giá khả năng huy động các nguồn lực tài chính (thu), xác định và lựa chọn nhu cầu chi tiêu, đồng thời đảm bảo cân đối giữa thu và nhu cầu chi tiêu. Hàng năm, bộ phận làm công tác kế hoạch tại trường căn cứ vào 2 cơ sở trong năm báo cáo để lập kế hoạch: Thứ nhất là quy mô đào tạo, cơ sở vật chất, hoạt động sự nghiệp và các hoạt động khác của trường; Thứ hai là dựa vào số liệu chi cho con người, chi quản lý hành chính, chi nghiệp vụ chuyên môn và chi mua sắm, sửa chữa, xây dựng cơ bản của năm báo cáo.
* Đối với quản lý thu: Trường ĐHKH, Huế được phân cấp quản lý các
nguồn tài chính sau:
- Nguồn NSNN cấp: Kinh phí đào tạo đại học, sau đại học và nghiên cứu khoa học;
- Nguồn thu sự nghiệp:
+ Học phí chính quy (học phí đào tạo đại học );
+ Học phí hệ khác
.Học phí không chính quy (học phí đào tạo tại chức, lưu sinh viên Lào, liên kết đào tạo các địa phương)
.Học phí sau đại học (học phí đào tạo thạc sĩ và nghiên cứu sinh);
+ Lệ phí tuyển sinh THPT toàn quốc và các hệ khác tại đơn vị;
+ Các khoản thu sự nghiệp khác (tiền % quản lý các đề tài ngoài trường, tiền cho thuê phòng học, sân bãi, thanh lý tài sản, thu hộ, lãi ngân hàng...)
- Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ (dịch vụ đào tạo cấp chứng chỉ, dịch vụ giữ xe, căntin, sân bóng,...)
* Đối với quản lý chi: Thực hiện quản lý theo nhóm chi nội dung chi tiết trang 23.
2.2.3.2. Lập và nhận dự toán
Công tác lập dự toán thu chi của trường ĐHKH, Huế được thực hiện theo quy trình sau.
Tháng 7 năm trước đơn vị lập dự toán thu - chi cho năm sau trình ĐHH, ĐHH tổng hợp dự toán thu - chi trên cơ sở dự toán của các đơn vị trực thuộc và có điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tế gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Căn cứ vào quyết định giao ngân sách của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Đại học Huế tiến hành nhiều cuộc họp để lấy ý kiến của các thành phần có liên quan về phương pháp và cách thức phân bổ trước khi tổ chức Hội nghị kế hoạch ngân sách năm (tháng 3 năm hiện tại ). Việc giao dự toán và phân bổ ngân sách cho đơn vị được dựa vào các tiêu chí sau.