Để đánh giá điếc nghề nghiệp do tiếng ồn, chúng tôi sử dụng bảng fowler-Sabin để tính % thiếu hụt sức nghe:
Bảng 2.2: Fowler- Sabin
Mất nghe theo % tính ở từng tần số | ||||
512 Hz | 1024Hz | 2048Hz | 4096Hz | |
10 | 0,2 | 0,3 | 0,4 | 0,1 |
15 | 0,5 | 0,9 | 1,3 | 0,3 |
20 | 1,1 | 2,1 | 2,9 | 0,9 |
25 | 1,8 | 3,6 | 4,9 | 1,7 |
30 | 2,6 | 5,4 | 7,2 | 2,7 |
35 | 3,7 | 7,7 | 9,8 | 3,8 |
40 | 4,9 | 10,2 | 12,9 | 5,0 |
45 | 5,4 | 13,0 | 17,3 | 6,4 |
50 | 7,9 | 15,7 | 22,4 | 8,0 |
55 | 9,6 | 19,0 | 25,7 | 9,7 |
60 | 11,3 | 21,5 | 28,0 | 11.2 |
65 | 12,8 | 23,5 | 30,2 | 12,5 |
70 | 13,8 | 25,5 | 32,2 | 13,5 |
75 | 14,6 | 27,2 | 34,0 | 14,2 |
80 | 14,8 | 28,8 | 35,8 | 14,6 |
85 | 14,9 | 29,8 | 37,5 | 14,8 |
90 | 15,0 | 29,9 | 39,2 | 14,9 |
95 | 15,0 | 30,0 | 40,0 | 15,0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Thực trạng môi trường và tình hình sức khỏe công nhân tiếp xúc với dung môi hữu cơ tại Công ty cổ phần giầy Hải Dương năm 2010 - 1
- Thực trạng môi trường và tình hình sức khỏe công nhân tiếp xúc với dung môi hữu cơ tại Công ty cổ phần giầy Hải Dương năm 2010 - 2
- Chỉ Số Nghiên Cứu, Công Cụ Và Kỹ Thuật Thu Thập Thông Tin
- Mức Độ Cảm Nhận Về Ảnh Hưởng Của Ồn Và Hơi Khí Độc Hại
- Tỷ Lệ Các Triệu Chứng Bệnh Do Thường Xuyên Phải Tiếp Xúc Với Dung Môi Hữu Cơ Theo Phân Xưởng Sản Xuất
- Thực trạng môi trường và tình hình sức khỏe công nhân tiếp xúc với dung môi hữu cơ tại Công ty cổ phần giầy Hải Dương năm 2010 - 7
Xem toàn bộ 66 trang tài liệu này.
Sau khi đánh giá % mất sức nghe, chúng tôi đánh giá % tổn thương cơ thể theo bảng Fellmann-lessing.
Bảng 2.3: Tính tổn thương cơ thể (theo Fellmann- lessing)
Nghe bình thường | Nghe kém nhẹ | Nghe kém vừa | Nghe kém nặng | Điếc | Điếc hoàn toàn | |||||
I | II | I | II | I | II | I | II | |||
THTL <15 | THTL 15-25 | THTL 26-35 | THTL 36-45 | THTL 46-55 | THTL 56-75 | THTL 66-75 | THTL 76-90 | THTL 100% | ||
Nghe bình thường THTL <15 | 0 | 2 | ||||||||
Nghe kém nhẹ | THTL 15- 25 | 2 | 5 | 7 | ||||||
THTL 26- 35 | 7 | 11 | 15 | |||||||
Nghe kém vừa | THTL 36- 45 | 15 | 21 | 25 | ||||||
THTL 46- 55 | 25 | 31 | 35 | |||||||
Nghe kém nặng | THTL 56- 75 | 35 | 41 | 45 | ||||||
THTL 66- 75 | 45 | 51 | 55 | |||||||
Điếc | THTL 76- 90 | 55 | 61 | 65 | ||||||
Điếc hoàn toàn | THTL 100% | 65 | 71 |
2.3 Kỹ thuật thu thập số liệu:
- Đề tài nghiên cứu sử dụng số liệu có sẵn của Viện nghiên cứu khoa học – Bảo hộ lao động.
2.4 Xử lý số liệu:
- Số liệu được xử lý trên máy vi tính bằng phần mềm của chương trình EPI- INFO 6.0.
- Trong đánh giá kết quả sử dụng các phương pháp thống kê y học và dịch tễ học (tính giá trị trung bình, tỷ lệ %, P, X2)
- Phân tích, tổng hợp để rút ra các nhận xét, đánh giá.
2.5 Khống chế sai số:
- Chọn ngẫu nhiên đảm bảo đủ lớn, đại diện cho quần thể nghiên cứu.
- Thiết kế bộ câu hỏi rõ ràng, dễ hiểu.
- Làm sạch số liệu đã thu thập: loại bỏ số liệu không phù hợp, không đầy đủ
thông tin trước khi phân tích.
2.6 Thời gian nghiên cứu:
- Số liệu được thu thập từ 9/2010 – 10/2010.
2.7 Đạo đức nghiên cứu:
- Đối tượng tham gia nghiên cứu được thông báo về mục đích nghiên cứu, chỉ những người đồng ý tham gia mới được phỏng vấn.
- Đảm bảo tính bí mật thông tin do đối tượng cung cấp.
- Kết quả nghiên cứu sẽ được thông tin phản hồi cho công ty.
Chương 3:
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Vị trí đo | Nhiệt độ (0C) | Độ ẩm (%) | Vận tốc gió (m/s) | Tiếng ồn (dBA) | Ánh sáng (Lux) | |
PX cắt | Đầu khu vực cắt | 31,7 | 81 | 0,2- 0,8 | 69,9- 80,0 | 313- 593 |
Cuối khu vực cắt | 31,6 | 83 | 0,3- 0,9 | 77,6- 84,2 | 312- 481 | |
Tổ kho | 29,4 | 86 | 0,4- 1,1 | 56,3- 62,9 | 397- 579 | |
Tổ vạch chì | 30,5 | 89 | 0,4- 0,8 | 64,3- 69,1 | 383- 630 | |
Tổ in | 30,7 | 85 | 0,1- 0,5 | 71,1- 80,0 | 478- 830 | |
PX may | Đầu xưởng | 35,1 | 67 | 0,2- 0,4 | 63,7- 66,3 | 288-314 |
Giữa xưởng | 35,4 | 65 | 0,1- 0,5 | 62,9- 65,3 | 327- 475 | |
Cuối xưởng | 35,2 | 67 | 0,4- 0,9 | 67,1- 68,4 | 329- 405 | |
PX đế | Dàn ép đế 2&3 | 37,5 | 71 | 0,2- 0,7 | 84,1- 85,4 | 245- 320 |
Dàn ép đế 1 | 35,4 | 71 | 0,1- 0,5 | 77,8- 85,4 | 289- 350 | |
Khu vực tráng | 34,9 | 70 | 0,2- 0,8 | 83,2- 84,6 | 310- 630 | |
Khu vực nồi hơi | 35,2 | 65 | 0,3- 0,6 | 72,3- 72,6 | 510- 845 | |
PX hoàn thành | Khu vực xỏ giày | 32,3 | 80 | 0,1- 0,5 | 69,5- 72,2 | 432- 381 |
Khu vực giáp đế | 32,6 | 79 | 0,4- 0,7 | 72,2- 74,3 | 432- 490 | |
Khu vực mài đế | 32,4 | 78 | 0,4- 1,3 | 83,2- 88,4 | 230- 273 | |
Khu vực gò mũi hông | 32,6 | 79 | 0,4- 0,8 | 75,5- 84,1 | 340- 397 | |
Khu vực dán keo | 33,1 | 72 | 0,3- 0,8 | 73,3- 76,3 | 345- 436 | |
Khu vực kiểm tra đóng hộp | 32,6 | 78 | 0,3- 0,7 | 71,1- 76,7 | 340- 397 | |
3733/2002/QĐ- BYT | 30-34 | ≤ 80 | 0,2- 1,5 | 85 | 300 |
3.1. Kết quả đo môi trường lao động tại Công ty giầy Hải Dương: Bảng 3.1: Kết quả đo các yếu tố vật lý tại các phân xưởng sản xuất
Nhận xét:
Nhiệt độ quan trắc được tại PX may và PX đế vượt TCCP, có vị trí làm
việc với nhiệt độ lên đến 37,50C
Độ ẩm đo được hầu hết đều nằm trong TCCP, riêng PX cắt độ ẩm vượt TCCP.
Vận tốc gió tại tất cả các vị trí đo, ánh sáng tại hầu hết các vị trí đo đều đạt TCCP
Tại khu vực mài đế của PX hoàn thành và các giàn ép đế của PX đế, mức âm tương đương đo được vượt TCCP đối với tiếng ồn tại nơi làm việc.
Bảng 3.2: Kết quả đo các thông số hóa học
Bụi | SO2 | NO2 3 | CO | THC | ||
mg/m | ||||||
PX cắt | Đầu khu vực cắt | 0,231 | - | - | - | - |
Cuối khu vực cắt | 0,289 | - | - | - | - | |
Tổ kho | 0,152 | - | - | - | - | |
Tổ vạch chì | 0,127 | 0,163 | 0,043 | 0,982 | 0,66 | |
Tổ in | 0,257 | - | - | - | - | |
PX may | Đầu xưởng | 0,174 | - | - | - | - |
Giữa xưởng | 0,163 | 0,156 | 0,042 | 0,867 | - | |
Cuối xưởng | 0,189 | - | - | - | - | |
PX đế | Dàn ép đế 2&3 | 0,256 | - | - | - | 1,20 |
Dàn ép đế 1 | 0,242 | - | - | - | 1,16 | |
Khu vực tráng | 0,157 | - | - | - | - | |
Khu vực nồi hơi | 0,267 | 0,159 | 0,043 | 0,873 | - | |
PX hoàn thành | Khu vực xỏ giày | 0,177 | - | - | - | |
Khu vực giáp đế | 0,234 | 0,153 | 0,047 | 0,884 | 0,88 | |
Khu vực mài đế | 0,308 | - | - | - | - | |
Khu vực gò mũi hông | 0,231 | - | - | - | - | |
Khu vực dán keo | 0,160 | - | - | - | 1,06 | |
Khu kiểm tra đóng hộp | 0,172 | 0,158 | 0,048 | 0,960 | - | |
3733/2002/QĐ- BYT | 6 | 5 | 5 | 20 | 300 |
Nhận xét:
Theo kết quả phân tích, nồng độ bụi tại các PX đều nằm trong TCCP, nồng độ bụi cao nhất ở vị trí mài đế nhưng vẫn nằm trong giới hạn cho phép.
Hầu hết tại các PX đều có xuất hiện các hơi khí độc như: SO2, NO2, CO,
THC, nhưng đều có nồng độ nằm trong giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn hiện hành.
3.2. Kết quả phỏng vấn người lao động:
Bảng 3.3: Phân bố công nhân các PX theo giới
PX cắt (n = 32) | PX may (n = 99) | PX đế (n = 22) | PX hoàn thành (n = 50) | Chung | ||||||
n | % | n | % | n | % | n | % | n | % | |
Nam | 11 | 34,4 | 23 | 23,2 | 20 | 90,9 | 11 | 22,0 | 65 | 32,0 |
Nữ | 21 | 65,6 | 76 | 76,8 | 2 | 9,1 | 39 | 78,0 | 138 | 68,0 |
Tổng | 32 | 100 | 99 | 100 | 22 | 100 | 50 | 100 | 203 | 100,0 |
Nhận xét:
Trong số công nhân tham gia nghiên cứu, nữ chiếm 68%, nam chiếm 32%, đây cũng là 1 đặc điểm của ngành da giầy.
Bảng 3.4: Phân bố công nhân các PX theo tuổi đời
PX cắt (n=32) | PX may (n=99) | PX đế (n=22) | PX hoàn thành (n=50) | Chung (n=203) | ||||||
n | % | n | % | n | % | n | % | n | % | |
≤20 | 2 | 6,3 | 5 | 5,1 | 0 | 0 | 3 | 6,0 | 10 | 4,9 |
21 - 30 | 11 | 34,3 | 48 | 48,5 | 8 | 36,4 | 24 | 48,0 | 91 | 44,8 |
31 - 40 | 17 | 53,1 | 37 | 37,4 | 7 | 31,8 | 19 | 38,0 | 80 | 39,4 |
41 - 50 | 2 | 6,3 | 8 | 8,1 | 5 | 22,7 | 4 | 8,0 | 19 | 9,4 |
>50 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | 9,1 | 0 | 0 | 3 | 1,5 |
Tuổi đời TB | 31,7±6,5 | 30,8±7,0 | 35,5±9,1 | 30,6±6,9 | 31,4±7,3 |
Nhận xét:
Trong số đối tượng nghiên cứu, tuổi đời trung bình: X±SD = 31,4±7,3 Tuổi đời trung bình của công nhân các phân xưởng tương tự nhau.
Nhóm tuổi dưới 20 chiếm 4,9%, nhóm tuổi từ 21-30 chiếm 44,8%, nhóm
tuổi từ 31-40 chiếm 39,4%, nhóm tuổi từ 41-50 chiếm 9,4% và trên 50
tuổi chiếm 1,5%.
Tuổi lao động của CN tập trung cao nhất ở lứa tuổi 21-30. Tuổi đời của
đối tượng thấp nhất 18 tuổi, cao nhất 54 tuổi.
Bảng 3.5: Phân bố công nhân các PX theo tuổi nghề
PX cắt (n=32) | PX may (n=99) | PX đế (n=22) | PX hoàn thành (n=50) | Chung (n=203) | ||||||
n | % | n | % | n | % | n | % | n | % | |
≤5 | 14 | 43,8 | 41 | 41,4 | 6 | 27,3 | 19 | 38,0 | 80 | 39,4 |
6-10 | 6 | 18,7 | 17 | 17,2 | 5 | 22,7 | 21 | 42,0 | 49 | 24,1 |
11-15 | 3 | 9,4 | 13 | 13,1 | 9 | 40,9 | 5 | 10,0 | 30 | 14,8 |
16-20 | 7 | 21,9 | 19 | 19,2 | 1 | 4,5 | 4 | 8,0 | 31 | 15,3 |
>20 | 2 | 6,2 | 9 | 9,1 | 1 | 4,5 | 1 | 2,0 | 13 | 6,4 |
Tuổi nghề TB | 10,1±5,8 | 10,4±5,8 | 10,2±4,4 | 8,4±4,1 | 9,9±5,3 |
Nhận xét:
Tuổi nghề trung bình của đối tượng cơ sở nghiên cứu là: X±SD
=9,9±5,3
Nhóm tuổi nghề có tỷ lệ cao nhất là nhóm ≤5 năm chiếm 39,4%, nhóm tuổi nghề cao >20 năm chiếm tỷ lệ thấp nhất 6,4%.
Các yếu tố độc hại mà người công nhân phải tiếp xúc trong thời gian làm việc được trình bày trong bảng sau
Bảng 3.6: Tỷ lệ công nhân cảm nhận về các yếu tố độc hại trong môi trường lao động
PX cắt (n=32) | PX may (n=99) | PX đế (n=22) | PX hoàn thành (n=50) | Chung (n=203) | ||||||
n | % | n | % | n | % | n | % | n | % | |
Tiếng ồn | 24 | 75,0 | 90 | 90,9 | 21 | 95,5 | 42 | 84,0 | 177 | 87,2 |
Bụi | 25 | 78,1 | 67 | 67,7 | 21 | 95,5 | 30 | 60,0 | 143 | 70,4 |
Nóng | 20 | 62,5 | 61 | 61,6 | 21 | 95,5 | 40 | 80,0 | 142 | 70,0 |
Hơi khí độc | 17 | 53,1 | 82 | 82,8 | 18 | 81,8 | 44 | 88,0 | 161 | 79,3 |
Không đủ ánh sáng | 3 | 9,4 | 7 | 7,1 | 6 | 27,3 | 9 | 18,0 | 25 | 12,3 |
Ẩm ướt | 1 | 3,1 | 3 | 3,0 | 4 | 18,2 | 4 | 8,0 | 12 | 5,9 |
Nhận xét:
Kết quả phỏng vấn cảm nhận của người lao động về các yếu tố độc hại phải tiếp xúc cho thấy: 87,2% CN cho biết họ thường xuyên phải tiếp xúc với tiếng ồn, 70,4% thường xuyên tiếp xúc với bụi, 70,0% cho rằng chỗ làm việc của họ bị nóng và 79,3% CN thường xuyên phải tiếp xúc với hơi khí độc.
Số CN phàn nàn về các yếu tố độc hại: Không đủ ánh sáng, ẩm ướt chiếm tỷ lệ thấp.